12 thì cơ bản trong Tiếng Anh

1- Hiện tại đơn (present simple)

*Cấu trúc:

- Với động từ thường

(+) S + Vs/es + O

(-) S+ DO/DOES + NOT + V +O

(?) DO/DOES + S + V+ O ?

- Với động từ TOBE

 (+) S + AM/IS/ARE + O

 (-) S + AM/IS/ARE + NOT + O

(?) AM/IS/ARE + S + O ?

*Cách dùng:

 

doc11 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1934 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu 12 thì cơ bản trong Tiếng Anh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
is sleeping in the next room. + Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ always, constantly, continually. Ex : He is always borrowing our books and then he doesn't remember. + Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương lai gần với trạng từ chỉ tương lai) Ex: He is coming tomrow.
*Từ nhận biết: now, right now, at present, at the moment,…
*Note:
- Các động từ trạng thái (stative verb) sau không được chia ở thể tiếp diễn (bất cứ thời nào) khi chúng là những động từ tĩnh diễn đạt trạng thái cảm giác của hoạt động tinh thần hoặc tính chất của sự vật, sự việc. Nhưng khi chúng quay sang hướng động từ hành động thì chúng lại được phép dùng ở thể tiếp diễn: know, believe, hear ,see, smell, wish, understand ,hate ,love ,like, want ,sound, have, need, appear, seem ,taste ,own…
Ex:
He has a lot of books.(có không phải là hành động)He is having dinner now. (Động từ hành động: ăn tối)
- Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING: 
work – working ; drink - drinking 
- Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING: 
cut – cutting ; run - running 
- Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING 
tie – tying ; die – dying ; lie - lying
3- Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)
*Cấu trúc:
(+) S + have/has + Past participle + O…(-) S + have/has + not + Past participle + O…(?) Have/has + S + Past participle + O… ?
*Cách dùng:
(Nhấn mạnh đến kết quả của hành động).
+ Diễn đạt một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ. Ex: John has traveled around the world. (We don't know when) (chúng tôi không ở đó nên đâu có biết John đi hồi nào)+ Chỉ một hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ. Ex: George has seen this movie three time. + Một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn xảy ra ở hiện tại. (***)John has lived in that house for 20 years. (He still lives there.) Anh ta sống ở căn nhà đó 20 năm rồi, nhưng bây giờ anh ta vẫn sống ở đó = John has lived in that house since 1988. (Giả sử hiện nay là 2008) Từ năm 1988 John sống ở đó, và có thể bây giờ cũng vậy.
*Từ nhận biết: Just; recently; lately; ever; never; already; yet; since; for; so far; until now; up to now; up to present, in the past week, in recent years…
- This is the first/second/third ..... time. 
* Cách dùng SINCE và FOR: FOR + khoảng thời gian: for three days, for ten minutes, for twenty years ...SINCE + thời điểm bắt đầu: since 1982, since January, ... * Cách dùng ALREADY và YET: - Already dùng trong câu khẳng định, already có thể đứng ngay sau have và cũng có thể đứng ở cuối câu. Ex: We have already written our reports.  We have written our reports already. - Yet dùng trong câu phủ định, câu nghi vấn. Yet thường xuyên đứng ở cuối câu. Ex: We haven't written our reports yet.  Have you written your reports yet? - Trong một số trường hợp ở thể phủ định, yet có thể đứng ngay sau have nhưng phải thay đổi về mặt ngữ pháp: động từ P trở về dạng nguyên thể có to và không dùng not. Ex: John has yet to learn the material = John hasn't learnt the material yet. *Thì hiện tại hoàn thành thường dược dùng với một số cụm từ chỉ thời gian như sau: + Dùng với now that... (giờ đây khi mà...) Ex: Now that you have passed the TOEFL test successfully, you can apply for the scholarship.+ Dùng với một số phó từ như till now, untill now, so far (cho đến giờ). Những cụm từ này có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu. Ex: So far the problem has not been resolved. + Dùng với recently, lately (gần đây) những cụm từ này có thể đứng đầu hoặc cuối câu. Ex: I have not seen him recently. + Dùng với before đứng ở cuối câu. Ex: I have seen him before.
4- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Progressive) 
*Cấu trúc:
(+) S + have/ has + been + V_ing + O…(-) S + have/ has + been + NOT + V_ing + O…(?) Have/ has +S + been + V_ing + O…?
*Cách dùng:
- Chỉ đối với các hành động thộc loại (***) của thời hiện tại hoàn thành chúng ta mới có thể dùng thời hiện tại hoàn thành tiếp diễn. John has been living in that house for 20 years. = John has lived in that house for 20 years. 
(Nhấn mạnh tính liên tục của hành động)
*Phân biệt cách dùng giữa hai thi`: - Present Perfect:Hành động đã chấm dứt ở hiện tại do đó đã có kết quả rõ rệt.Ex: I've waited for you for half an hour.Tôi chờ khoảng nửa giờ rồi nhưng giờ thì hết chờ rồi.- Present Perfect Progressive: Hành động vẫn tiếp diễn ở hiện tại, có khả năng lan tới tương lai do đó không có kết quả rõ rệt. Ex: I've been waiting for you for half an hour. Tôi đã chờ, đang chờ và sẽ tiếp tục chờ, chả biết là khi nào mới thôi chờ.
5- Thì quá khứ đơn (Simple Past) 
*Cấu trúc:
- Với động từ thường(+) S + V_ed/P2 + O…(-) S + DID + NOT + V + O…(?) DID + S + V + O…?- Với động từ TOBE
(+) S + WAS/WERE + O…(-) S+ WAS/ WERE + NOT + O…(?) WAS/WERE + S + O…?*Cách dùng:
- Dùng để diễn đạt một hành động đã xảy ra dứt điểm tại một thời gian xác định trong quá khứ (không còn diễn ra hoặc ảnh hưởng tới hiện tại). - Thời điểm trong câu được xác định rõ rệt bằng một số các phó từ chỉ thời gian như: yesterday, at that moment, last week, ago; in the past, in those days, in + mốc thời gian trong quá khứ ...
Ex: Bob bought a new bicyle yesterday. 
*Cách hình thành động từ quá khứ:
- Những động từ lập thành thời quá khứ và quá khứ phân từ bằng cách thêm ED hoặc D vào sau động từ gốc (gọi là Động từ có Quy tắc) 
Ví dụ: I work - worked 
I live - lived 
I visit - visited 
Chú ý: 
- Nếu tận cùng bằng “Y” và có một phụ âm đi trước “Y” thi phải đổi “Y” thành “I” rồi mới thêm “ED” (Y -- IED) 
Ví dụ: I study – studied
- Nhưng khi trước Y là nguyên âm thì: Y+ed 
Ví dụ: He plays - played 
- Nếu một động từ (Verb) có một hay nhiều âm tiết/vần mà khi đọc nhấn mạnh vào cuối, và tân cùng bằng một phụ âm và đi trước phụ âm đó có một nguyên âm (Công thức 1-1-1), thì hãy gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ED 
Ví dụ: Fit – Fitted 
Stop - stopped 
Drop – Dropped 
Nhưng: Visit – Visited 
(Vì visit khi đọc, nhấn mạnh vào vần thứ nhất) 
Prefer – Preferred 
(Vì prefer khi đọc, nhấn mạnh vào vần thứ hai)
* Cách đọc -ed:
/id/: t,d
/t/: c, ch, s, f, k, p, x, sh
/d/: các trường hợp còn lại
6- Thì quá khứ tiếp diễn (Past Progresseive)
*Cấu trúc:
(+) S + was/were + V_ing + O…(-) S + was/were + not + V_ing + O…(?) Was/were + S + V_ing + O… ?
*Cách dùng:
- Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn đạt: 
+ Một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì bị một hành động khác “chen ngang ” (khi đang... thì bỗng...).Công thức: S1 + was/were + V-ing when S2 + P2 Ex: I was watching TV when she came home.hoặc When she came home, I was watching television.** Hành động nào bắt đầu trước và đang diễn ra thì dùng tiếp diễn, còn hành động chen ngang thì dùng quá khứ đơn, nhưng chú ý 1 điều khi hành động diễn ra trước và đang diễn ra đó quá ngắn ta có thể chia luôn nó ở quá khứ đơn.Ex: When I went to the door, the phone rang.(khoảng cách từ chỗ đó đến cái cửa rất ngắn, nên hành động của người này tuy là đang đi nhưng nó diễn ra rất nhanh)
+ Hai hành động cùng đồng thời xảy ra trong quá khứ. Trong trường hợp này, mẫu câu sau được áp dụng:Công thức: S1 + was/were + V-ing while S2 + was/were + V-ingEx: Martha was watching television while John was reading a book. hoặc While John was reading a book, Martha was watching television. Cấu trúc sau đây cũng đôi khi được dùng nhưng không thông dụng bằng hai mẫu trên, ít khi gặp và không nên dùng: While John was reading a book, Martha watched television.+ Một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ:
Ex: Martha was watching TV at seven o ’ clock last night.  What were you doing at one o’ clock this afternoon? Henry was eating a snack at midnight last night.
Từ nhận biết: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon).
7- Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect)
*Cấu trúc:
(+) S + had + Past Participle + O…(-) S + had + not + Past Participle + O…(?) Had + S + Past Participle + O…?*Cách dùng:
Thì quá khứ hoàn thành được dùng để diễn đạt:+ Một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, trong câu thường có có 2 hành độngChú ý:
Thời quá khứ hoàn thành thường được dùng với 3 phó từ chỉ thời gian là: after, before và when.Subject +simple past + after + subject + past perfectJohn went home after he had gone to the storeSubject + past perfect + before + subject + simple pastJohn had gone to the store before he went homeAfter + subject + past perfect, subject + simple pastAfter John had gone to the store, he went home.Before + subject +simple past, + subject + past perfectBefore John went home, he had gone to the store Phó từ when có thể được dùng thay cho after và before trong cả 4 mẫu trên mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu. Chúng ta vẫn biết hành động nào xảy ra trước do có sử dụng quá khứ hoàn thành.Ex: Police came when the robber had gone away.+ Một trạng thái đã tồn tại một thời gian trong quá khứ nhưng đã chấm dứt trước hiện tại. Trường hợp này tương tự trường hợp (***) đối với hiện tại hoàn thành nhưng trong trường hợp này không có liên hệ gì với hiện tại.Ex: John had lived in New York for ten years before he moved to VN.(**)
Từ nhận biết: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for....
8- Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Progressive)
*Cấu trúc:
(+) S + had been + V_ing + O…
(-) S + hadn’t been + V_ing + O…
(?) Had + S + been + Ving + O…?
*Cách dùng:
- Chỉ đối với các hành động thuộc nhóm (**) của thi quá khứ hoàn thành ta mới có thể dùng thi quá khứ hoàn thành tiếp diễn, với ý nghĩa của câu không thay đổi. Ex: John had been living in New York for ten years before he moved to VN.
Lưu ý: Thi này ngày nay ít dùng, người ta thay thế nó bằng Past Perfect và chỉ dùng khi nào cần điễn đạt tính chính xác của hành động.
9- Thì tương lai đơn (Simple Future)
*Cấu 

File đính kèm:

  • doc12 THI CO BAN TRONG TIENG ANH.doc
Giáo án liên quan