Vấn đề 6: Este – lipit trong các đề thi đại học cao đẳng (2007 – 2010)

Câu 1: (A-07) Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là (cho H = 1, C = 12, O = 16)

A. C15H31COOH và C17H35COOH. B. C17H31COOH và C17H33COOH.

C. C17H33COOH và C15H31COOH. D. C17H33COOH và C17H35COOH.

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1061 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Vấn đề 6: Este – lipit trong các đề thi đại học cao đẳng (2007 – 2010), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 (cho H = 1, C =12, O = 16, Na = 23)
A. CH3COOC2H5.	B. HCOOCH2CH2CH3.	C. C2H5COOCH3.	D. HCOOCH(CH3)2.
Câu 9: (B-07) Cho glixerol (glixerin) phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là
A. 6.	B. 3.	C. 4.	D. 5.
Câu 10: (B-07) Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là
A. rượu metylic.	B. etyl axetat.	C. rượu etylic.	D. axit fomic.
Câu 11: (A-08) Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là
A. 4.	B. 2.	C. 3.	D. 5.
Câu 12: (A-08) Este X có các đặc điểm sau:
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;
- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).
Phát biểu không đúng là:
A. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O.
B. Chất X thuộc loại este no, đơn chức.
C. Chất Y tan vô hạn trong nước.
D. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken.
Câu 13: (B-08) Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là
A. etyl axetat.	B. metyl axetat.	C. metyl fomiat.	D. n-propyl axetat.
Câu 14: (B-08) Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch NaOH 8% thu được chất hữu cơ Y và 17,8 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3COO–(CH2)2–OOCC2H5.	B. CH3OOC–(CH2)2–COOC2H5.
C. CH3OOC–CH2–COO–C3H7.	D. CH3COO–(CH2)2–COOC2H5.
Câu 15 A: (B-08) Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
A. 17,80 gam.	B. 18,24 gam.	C. 16,68 gam.	D. 18,38 gam.
Câu 15 B: (A-09) Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là 
A. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5. 	B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5. 
C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7. 	D. HCOOCH3 và HCOOC2H5.
Câu 16: (A-09) Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 140oC, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là
A. 4,05.	B. 8,10.	C. 18,00.	D. 16,20.
Câu 17: (A-09) Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là:
A. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa.
B. HCOONa, CH≡C-COONa và CH3-CH2-COONa.
C. CH2=CH-COONa, HCOONa và CH≡C-COONa.
D. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa.
Câu 18: (A-09) Chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được một hợp chất hữu cơ không làm mất màu nước brom và 3,4 gam một muối. Công thức của X là
A. HCOOC(CH3)=CHCH3.	B. CH3COOC(CH3)=CH2.
C. HCOOCH2CH=CHCH3.	D. HCOOCH=CHCH2CH3.
Câu 19: (B-09) Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là
A. C2H4O2 và C5H10O2.	B. C2H4O2 và C3H6O2.	C. C3H4O2 và C4H6O2.	D. C3H6O2 và C4H8O2.
Câu 20 A: (B-09) Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là
A. CH3COOH và CH3COOC2H5.	B. C2H5COOH và C2H5COOCH3.
C. HCOOH và HCOOC2H5.	D. HCOOH và HCOOC3H7.
Câu 20 B: (B-09) Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và với dung dịch AgNO3 trong NH3. Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí O2 (cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khí CO2 thu được vượt quá 0,7 lít (ở đktc). Công thức cấu tạo của X là 
A. O=CH–CH2–CH2OH. 	B. HOOC–CHO. 	 C. CH3COOCH3. 	D. HCOOC2H5. 
Câu 21: (B-09) Este X (có khối lượng phân tử bằng 103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức (có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là
A. 27,75.	B. 24,25.	C. 26,25.	D. 29,75.
Câu 22: (A-10) Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 24%, thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là
A. HCOOH và C2H5COOH.	B. HCOOH và CH3COOH.
C. C2H5COOH và C3H7COOH.	D. CH3COOH và C2H5COOH.
Câu 23: (A-10) Cho sơ đồ chuyển hoá: 
C3H6 X Y Z T E (Este đa chức)
Tên gọi của Y là
A. propan-1,2-điol.	B. propan-1,3-điol.	C. glixerol.	D. propan-2-ol.
Câu 24: (A-10) Cho sơ đồ chuyển hoá: 
Triolein X Y Z. Z là
A. axit oleic.	B. axit linoleic.	C. axit stearic.	D. axit panmitic.
Câu 25: (A-10) Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 10,56.	B. 7,20.	C. 8,88.	D. 6,66.
Câu 26: (B-10) Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thuỷ phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là
A. CH3OCO-CH2-COOC2H5.	B. C2H5OCO-COOCH3.
C. CH3OCO-COOC3H7.	D. CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5.
Câu 27: (B-10) Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là
A. metyl propionat.	B. metyl axetat.	C. etyl axetat.	D. vinyl axetat.
Câu 28: (B-10) Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là
A. 4.	B. 5.	C. 8.	D. 9.
Câu 29: (B-10) Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C5H10O. Chất X không phản ứng với Na, thoả mãn sơ đồ chuyển hoá sau: 
X Y Este có mùi chuối chín. Tên của X là
A. pentanal.	B. 2-metylbutanal.	C. 2,2-đimetylpropanal.	D. 3-metylbutanal.
Câu 30: (CĐ-07) Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít CO2 (ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là (Cho H = 1; C = 12; O =16; Na = 23)
A. etyl propionat.	B. metyl propionat.	C. isopropyl axetat.	D. etyl axetat.
Câu 31: (CĐ-07) Polivinyl axetat (hoặc poli(vinyl axetat)) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
A. C2H5COO-CH=CH2.	B. CH2=CH-COO-C2H5.	C. CH3COO-CH=CH2.	D. CH2=CH-COO-CH3.
Câu 32: (CĐ-07) Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho chất T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là
A. HCOOCH=CH2.	B. CH3COOCH=CH2.
C. HCOOCH3.	D. CH3COOCH=CH-CH3.
Câu 33: (CĐ-07) Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C4H8O2, đều tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 5.	B. 3.	C. 6.	D. 4.
Câu 34: (CĐ-07) Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X? (Cho H = 1; C = 12; O =16)
A. 2.	B. 5.	C. 3.	D. 4.
Câu 35: (CĐ-07) Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là (Cho H = 1; C = 12; O = 16)
A. 55%.	B. 50%.	C. 62,5%.	D. 75%.
Câu 36: (CĐ-07) Polime dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
A. CH2=C(CH3)COOCH3.	B. CH2=CHCOOCH3.
C. C6H5CH=CH2.	D. CH3COOCH=CH2.
Câu 37: (CĐ-07) Để trung hoà lượng axit tự do có trong 14 gam một mẫu chất béo cần 15ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số axit của mẫu chất béo trên là (Cho H = 1; O = 16; K = 39)
A. 4,8.	B. 7,2.	C. 6,0.	D. 5,5.
Câu 38: (CĐ-08) Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. CH2=CH-CH2-COO-CH3.	B. CH2=CH-COO-CH2-CH3.
C. CH3-COO-CH=CH-CH3.	D. CH3-CH2-COO-CH=CH2.
Câu 39: (CĐ-08) Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là
A. 400 ml.	B. 300 ml.	C. 150 ml.	D. 200 ml.
Câu 40: (CĐ-08) Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng với: Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X1, X2 lần lượt là:
A. CH3-COOH, CH3-COO-CH3.	B. (CH3)2CH-OH, H-COO-CH3.
C. H-COO-CH3, CH3-COOH.	D. CH3-COOH, H-COO-CH3.
Câu 41: (CĐ-08) Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H6O4 tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng) theo phương trình phản ứng: C4H6O4 + 2NaOH → 2Z + Y. Để oxi hoá hết a mol Y thì cần vừa đủ 2a mol CuO (đun nóng), sau phản ứng tạo thành a mol chất T (biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Khối lượng phân tử của T là
A. 44 đvC.	B. 58 đvC.	C. 82 đvC.	D. 118 đvC.
Câu 42: (CĐ-08) Một hỗn hợp X gồm 

File đính kèm:

  • docBAI TAP ESTE VA LIPIT TRONG DE THI DH CD VD6.doc
Giáo án liên quan