Kỳ thi học sinh giỏi cấp trường chọn đội tuyển thi học sinh giỏi tỉnh năm học 2010 – 2011 môn hoá học – lớp 12

Câu 1 (4,0 điểm)

1. Phân tử hợp chất A gồm 3 ion có cùng cấu hình electron là 1s22s22p63s23p6. Xác định CTPT của A. Biết X tan trong nước làm hồng phenolphtalein.

2. Tính pH của dung dịch Y chứa NaF 0,2M và HF 0,1M biết Ka(HF) = 6,8.10-4.

3. Lần lượt cho dung dịch HNO3 loãng vào các dung dịch sau: Mn(NO3)2; KBr; Fe(NO3)2. Trường hợp nào xảy ra phản ứng. Giải thích? Viết PTHH xảy ra? Biết thế điện cực chuẩn của các cặp oxh – khử sau

 

doc2 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 747 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kỳ thi học sinh giỏi cấp trường chọn đội tuyển thi học sinh giỏi tỉnh năm học 2010 – 2011 môn hoá học – lớp 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở Giáo dục & Đào tạo Thanh Hoá KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
 Trường THPT Triệu Sơn 4 CHỌN ĐỘI TUYỂN THI HSG TỈNH
Đề chính thức
 NĂM HỌC 2010 – 2011
MÔN HOÁ HỌC – LỚP 12
 Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)
( Đề thi gồm 2 trang)
Câu 1 (4,0 điểm)
1. Phân tử hợp chất A gồm 3 ion có cùng cấu hình electron là 1s22s22p63s23p6. Xác định CTPT của A. Biết X tan trong nước làm hồng phenolphtalein.
2. Tính pH của dung dịch Y chứa NaF 0,2M và HF 0,1M biết Ka(HF) = 6,8.10-4.
3. Lần lượt cho dung dịch HNO3 loãng vào các dung dịch sau: Mn(NO3)2; KBr; Fe(NO3)2. Trường hợp nào xảy ra phản ứng. Giải thích? Viết PTHH xảy ra? Biết thế điện cực chuẩn của các cặp oxh – khử sau:
Cặp oxh-khử
NO3-/NO
Br-/Br2
MnO4-/Mn2+
Fe3+/Fe2+
E0(V)
0,96
1,066
1,51
0,771
Câu 2 (5,0 điểm)
1.Thực hiện sơ đồ các chuyển hoá sau bằng các phương trình hoá học:
 A B C DE C2H5OH F Cao su buna
2. Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần lực bazơ: 
C6H5NH2, CH3COONa, C6H5ONa, C2H5NH2. Giải thích?
3. Hai chất đồng phân A và B đều có công thức phân tử C9H11NO2, đều tan trong axit và kiềm. Khi cho A và B lần lượt tác dụng với axit HNO2 cho hai hợp chất A1 và B1 có công thức phân tử C9H10O3. Đun nóng A1 và B1 với axit H2SO4 đặc tạo thành chất C có công thức phân tử C9H8O2. Oxihoá C cho axit terephtalic và CO2. Xác định công thức cấu tạo của A, B, A1, B1, C. Viết các phương trình hoá học xảy ra.
Câu 3 (6,0 điểm)
1. Chỉ dùng 1 kim loại, bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch sau đựng riêng trong các lọ mất nhãn: NaNO3, NaOH, NaCl, Mg(NO3)2.
2. Hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M có hoá trị không đổi. 4,95g A tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,032 lít H2 (đktc). Mặt khác cho 4,95g A tác dụng với dung dịch HNO3 1M có lấy dư 20% so với lượng cần thiết thu được dung dịch X và 1,344 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm NO và N2O có tỉ khối so với hidro là 20,25.
	a. Xác định M.
	b. Tính thể tích dung dịch NaOH 1M cần cho vào dung dịch X để thu được lượng kết tủa lớn nhất. Tính khối lượng kết tủa đó.
Câu 4 (5,0 điểm)
1. Một hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử là C6H8O4 có mạnh nhánh. Khi đun nóng với NaOH thu được 3 chất hữu cơ X, Y, Z. Biết X, Y phản ứng tráng bạc, Z phản ứng với Na. Tìm công thức phân tử của A, X, Y, Z. Viết phương trình hoá học xảy ra.
2. Có hỗn hợp gồm 2 axit hữu cơ đơn chức mạch hở, trong phân tử hơn kém nhau không quá 2 nguyên tử cacbon. Chia hỗn hợp thành 3 phần bằng nhau:
- Cho phần 1 vào 100ml dung dịch Ba(OH)2 1M; lượng kiềm dư được trung hoà bởi 150ml dung dịch HCl 1M.
- Phần 2 phản ứng vừa đủ với lượng nước brom có chứa 6,4g Br2.
- Đốt cháy hoàn toàn phần 3 thu được 3,136 lít CO2 (ở đktc) và 1,8g H2O.
a) Xác định công thức cấu tạo 2 axit trên. Biết rằng hỗn hợp axit trên không có phản ứng tráng bạc.
b) Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi axit trong hỗn hợp trên
Cho Fe = 56, H = 1, O = 16, Br = 80, C = 12, Al = 27, Zn = 65, Mg = 24, N = 14.
(Giáo viên coi thi không giải thích gì thêm. HS không được sử dụng Bảng tuần hoàn)

File đính kèm:

  • docDe thi HSG Truong chon thi HSG tinh 2011.doc
Giáo án liên quan