Giáo án tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 25

I-MỤC TIÊU:

-Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

-Hiểu nội dung: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh nhân dân đấp đê chống lụt (trả lời được câu hỏi 1, 2, 4). -HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3.

-Giáo dục: dũng cảm.

II-CHUẨN BỊ:

-GV: Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.

III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1-Ổn định

2-Kiểm tra: Voi nhà.

-Vì sao những người trong xe phải ngủ đêm trong rừng?

-Con voi đã giúp họ như thế nào?

 

doc33 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 934 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 25, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uyện.
-Chuẩn bị: Tôm Càng và Cá Con.
 ----------------------------------------
 TOÁN ( 122 )
LUYỆN TẬP
I-MỤC TIÊU:
-Thuộc bảng chia 5.
-Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5).
-Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3.
-Giáo dục: cẩn thận khi làm bài.
II-CHUẨN BỊ:
-GV: Bảng phụ bài tập 1, 2.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1-Ổn định
2-Kiểm tra: Một phần năm
-GV vẽ trước lên bảng một số hình học và yêu cầu HS nhận biết các hình đã tô màu 1/5 hình
3-Bài mới: Luyện tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Bài tập 1: làm miệng.
10 : 5 = 2	30 : 5 = 6
-Chữa bài, nhận xét. 
-Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 5.
*Bài tập 2: Lần lượt thực hiện tính theo từng cột.
chẳng hạn:
	5 x 2 = 10
	10 : 2 = 5
	10 : 5 = 2
-Hỏi: Một bạn nói: “Khi biết kết quả của 5 x 2 = 10 ta có thể ghi ngay kết quả của 10 : 2 = 5 và10 : 5 mà không cần tính”. Theo em bạn đó nói đúng hay sai? Vì sao?
*Bài tập 3: làm vào tập.
-Chia đều cho 5 bạn nghĩa là chia như thế nào?
*Gọi học sinh nối tiếp nhau nêu kết quả.
10: 5 = 2 15: 5= 3 20: 5= 4 25 : 5= 5
50: 5 = 6 45: 5= 9 35: 5= 7 50 : 5= 10
-HS đọc thuộc lòng bảng chia 5 
*4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cột tính trong bài.
5 x 2 = 10 5 x 3 = 15 5 x 4= 20 5 x 1=5
10: 2 = 5 15: 3= 5 20: 4= 5 5 : 1= 5
10: 5 = 2 15: 5= 3 20: 5= 4 5 : 5= 1
-10 : 2 = 5 và10 : 5 là các phép chia được lập ra từ phép nhân 5 x 2 = 10. Khi lập các phép chia từ 1 phép tính nhân nào đó, nếu ta lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được kết quả là thừa số kia.
*1 HS đọc đề bài
-Nghĩa là chia thành 5 phần bằng nhau, mỗi bạn nhận được một phần.
Bài làm.
Số quyển vở của mỗi bạn nhận được là:
35: 5 = 7 (quyển vở)
	Đáp số: 7 quyển 
4-Củng cố:
-Gọi nhắc lại bảng chia 5.
5-Dặn dò: làm vở bài tập.
-Chuẩn bị: Luyện tập chung.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
THỨ TƯ
NS: 27/1/13 TẬP ĐỌC ( 75 )
ND: 30/1/13	 BÉ NHÌN BIỂN
I-MỤC TIÊU:
-Bước đầu biết đọc rành mạch, thể hiện giọng vui tươi, hồn nhiên.
-Hiểu bài thơ: Bé rất yêu biển, thấy biển to, rộng mà ngộ nghĩnh như trẻ con (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 3 khổ thơ đầu).
-Giáo dục: chăm học.
II-CHUẨN BỊ:
GV: Tranh vẽ cảnh biển.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1-Ổn định
2-Kiểm tra: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
-Những ai đến cầu hôn Mị Nương?
-Hùng Vương phân xử việc hai vị thần cùng cầu hôn như thế nào?
3-Bài mới: Bé nhìn biển.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Hoạt động 1: Luyện đọc 
-GV đọc mẫu toàn bài lần 1. Chú ý: Giọng vui tươi, thích thú.
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng dòng trong bài.
-Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
-Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng.
-Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con?
-Em thích khổ thơ nào nhất, vì sao?
*Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ.
-Học sinh nối tiếp nhau đọc từng dòng chú ý đọc đúng các từ: sông lớn, bãi giằng, chơi trò, giơ gọng, sóng lừng, lon ta lon ton, lớn,
-HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ.
-Tưởng rằng biển nhỏ /Mà to bằng trời/ Như con sông lớn/ Chỉ có một bờ/ Biển to lớn thế.
-Chơi trò kéo co/ Lon ta lon ton.
+Em thích khổ thơ 1, vì khổ thơ cho em thấy biển rất rộng.
+Em thích khổ thơ thứ 2, vì biển cũng như em, rất trẻ con và rất thích chơi kéo co.
+Em thích khổ thơ thứ 3, vì khổ thơ này tả biển rất thật và sinh động.
+Em thích khổ thơ 4, vì em thích những con sóng đang chạy lon ton vui đùa trên biển.
-Học thuộc lòng bài thơ.(HSGK cả bài thơ)
4-Củng cố:
-Gọi vài em đọc thuộc lòng bài thơ.
àGDVSMT: giữ vệ sinh nơi công cộng khi đi du lịch.
5-Dặn dò: học thuộc lòng bài.
-Chuẩn bị bài sau: Tôm Càng và Cá Con.
______________________________
	TOÁN ( 123 )
LUYỆN TẬP CHUNG
I-MỤC TIÊU:
-Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân, chia trong trường hợp đơn giản.
-Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5).
-Biết tìm số hạng của một tổng; tìm thừa số.
-Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài4.
-Giáo dục: cẩn thận khi làm bài.
II-CHUẨN BỊ:
-GV: Bảng phụ bài tập 3.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1-Ổn định
2-Kiểm tra: Luyện tập
-Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng chia 5 và vẽ màu 1/ 5 ngôi sao.
3-Bài mới: Luyện tập chung.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Bài tập 1: Hướng dẫn HS tính theo mẫu:
- 3 x 4 : 2 = 12 : 2
	 = 6
*Bài tập 2: HS cần phân biệt tìm một số hạng trong một tổng và tìm một thừa số trong một tích.
*Bài tập 4: làm vào vở.
Tóm tắt
1 chuồng : 5 con thỏ.
4 chuồng :. . . .con thỏ?
*Học sinh thực hành làm vào bảng con.
a. 5 x 6 : 3 	= 30 : 3 
 = 10
b. 6 : 3 x 5 	= 2 x 5 
 = 10
c. 2 x 2 x 2 = 4 x 2	
 = 8
*HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào bảng con. 
a. 	X + 2 	= 6	X x 2	= 6
	 X = 6 - 2	 X = 6 : 2
	 X = 4	 X = 3
b. 	3 + X	 = 15	3 x 5 = 15
	 X = 15 –3	 X = 15 : 3
	 X = 5	 X = 5
*1 HS làm bài trên bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở . 
Bài làm
 Số con thỏ có tất cả là:
 5 x 4 = 20 (con)
	Đáp số: 20 con thỏ.
4-Củng cố:
20 : 4 x 5 = x x 4 = 28
5-Dặn dò: làm vở bài tập.
-Chuẩn bị: Giờ, phút.
________________________________
TĂNG CƯỜNG TỐN (T50)
ÔN TẬP
I.Mục tiêu:
-Học sinh nắm được bảng chia 5 và làm được bài tập liên quan đến bảng chia 
-Giáo dục: cẩn thận khi làm bài.
II.Đồ dùng dạy – học:
III.Các hoạt động dạy – học:
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
3.Bài mới: Ôn tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Bài tập 1: Tính nhẩm
20: 5= 15: 5= 40: 5= 35: 5=
50: 5= 25: 5= 30: 5= 45: 5=
*Bài tập 2: Tính nhẩm
4 x5= 3 x5= 2 x5= 5 x5=
20: 4= 15: 5= 10 :2= 25: 5=
20 :5 = 15: 3= 10:5= 5: 5=
*Bài tập 3: Cói 35 bông hoa cắm đều vào 5 lọ hoa. Hỏi mỗi lọ có mấy bông hoa?
*Bài tập 4: Có 35 bông hoa cắm đều vào cáac lọ hoa, mỗi lọ có 5 bông hoa. Hỏi cắm được mấy lọ hoa?
*Bài tập 1: Tính nhẩm
20: 5=4 15: 5=3 40: 5= 4 35: 5=7
50: 5=10 25: 5=5 30: 5=6 45: 5=9
*Bài tập 2: Tính nhẩm
4 x5=20 3 x5= 15 2 x5=10 5 x5=25
20: 4=5 15: 5=3 10 :2=5 25: 5=5
20 :5 =4 15: 3= 5 10:5=2 5: 5=1
*Bài tập 3: 
Mỗi lọ hoa có số bông hoa là:
35 : 5 = 7 ( bông hoa )
Đáp số: 7 bông hoa.
*Bài tập 4:
Số lọ hoa là:
35 : 5 = 7 (lọ )
Đáp số: 7 lọ
4.Củng cố:
5.Dặn dò: Học thuộc bảng chia 5.
 -------------------------------------------
 MĨ THUẬT
 ------------------------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( 25 )
TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO?
I-MỤC TIÊU:
-Nắm được một số từ ngữ về sông biển (Bài tập 1, 2).
-Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? (Bài tập 3, 4).
-Giáo dục: chăm học.
II-CHUẨN BỊ:
-GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2, 3. 
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1-Ổn định
2-Kiểm tra: Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy.
-Gọi vài em đọc lại vthành ngữ ở bài tập 2/ 55.
3-Bài mới: Từ ngữ về sông biển. Đặt và trả lời câu hỏi vì sao?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Bài tập 1: làm miệng.
-Tìm các từ ngữ có tiếng biển:
-Nhận xét tuyên dương em tìm nhiều.
*Bài tập 2: trao đổi theo cặp.
-Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
a. Dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được.
b. Dòng nước chảy tự nhiuên ở đồi núi.
c. Nơi trũng chứa nước, tương đối rộng và sâu ở trong đất liền.
*Bài tập 3: làm miệng.
-Đặt câu hỏi cho phần in đậm trong câu sau: Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy.
*Bài tập 4: viết vào tập.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
a)Vì sao Sơn Tinh lấy được Mị Nương?
b)Vì sao Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh?
c)Vì sao ở nước ta có nạn lụt?
àGDVSMT: trồng nhiều cây phòng tránh lũ.
*Học sinh thực hành nêu miệng.
Tàu biển, cá biển, tôm biển, chim biển, sóng biển, bão biển, lốc biển, mặt biển, rong biển, bờ biển, ; biển cả, biển khơi, biển xanh, biển lớn, biển hồ, biển biếc,
*Học sinh thực hiện theo cặp.
-Bài yêu cầu chúng ta tìm từ theo nghĩa tương ứng cho trước.
-Sông.
-Suối.
-Hồ.
*Học sinh làm miệng.
Đặt câu hỏi: “Vì sao chúng ta không được bơi ở đoạn sông này?”
*Học sinh thực hành làm vào tập.
Bài tập yêu cầu chúng ta dựa vào nội dung của bài tập đọc Sơn Tinh, Thủy Tinh để trả lời câu hỏi.
-Sơn Tinh lấy được Mị Nương vì chàng là người mang lễ vật đến trước.
-Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh vì chàng không lấy được Mị Nương.
-Hằng năm, ở nước ta có nạn lụt vì Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh.
4-Củng cố:
-Tìm 3 từ có tiếng biển.
5-Dặn dò: làm vở bài tập.
-Chuẩn bị: Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy
------------------------------------------
TỰ NHIÊN XÃ HỘI ( 25 )
MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG TRÊN CẠN
I-MỤC TIÊU:
-Nêu được tên, lợi ích của một số cây sống trên cạn.
-Quan sát và chỉ ra được một số cây sống trên cạn.
-Giáo dục: chăm sóc cây.
II-CHUẨN BỊ:
-Học sinh: sưu tầm một số cây sống trên cạn.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1-Ổn định
2-Kiểm tra: Cây sống ở đâu?
-Cây có thể trồng được ở những đâu?
3-Bài mới: Một số loài cây sống tên cạn.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Hoạt động 1: Kể tên các loài cây sống trên cạn.
-Yêu cầu HS thảo luận 

File đính kèm:

  • docTUAN 25.doc
Giáo án liên quan