Giáo án Lớp 5 - Tuần 17 - Năm 2011

I. Mục tiêu

- HS biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.

- Làm được các bài tập 1a, 2a, 3; HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập.

* Mục tiêu riêng: HS làm được các phép tính cộng, trừ, nhân đơn giản.

II, Các hoạt động dạy- học

 

doc32 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1218 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 - Tuần 17 - Năm 2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Luyện đọc và tìm hiểu bài
a, Luyện đọc
- Tổ chức cho HS nối tiếp đọc 3 bài ca dao.
- GV đọc mẫu toàn bài.
b, Tìm hiểu bài:
+ Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả, lo lắng của người nông dân trong sản xuất?
+ Những câu nào thể hiện tinh thần lạc quan của người nông dân?
- Tìm những câu ứng với mỗi nội dung :
+ Khuyên nông dân chăm chỉ cấy cày?
+ Thể hiện quyết tâm trong lao động?
+ Nhắc người ta nhớ ơn người làm ra hạt gạo?
+ Nội dung các bài ca dao nói lên điều gì?
c, Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài ca dao 1.
- Tổ chức cho HS luyện đọc thuộc lòng.
- Thi đọc thuộc lòng và diễn cảm.
- Nhận xét, cho điểm.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc lại bài Ngu Công xã Trịnh Tường và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS nối tiếp đọc bài (2- 3lượt).
- HS đọc bài trong nhóm đôi.
- 1-2 HS đọc lại toàn bài.
- HS chú ý nghe GV đọc mẫu toàn bài.
+ Nỗi vất vả: cày đồng buổi trưa; mồ hôi như mưa ruộng cày; bưng bát cơm đầy; dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần!
+ Sự lo lắng: Đi cấy còn trông nhiều bề: Trông trời, trông đất, trông mây; Trông mưa, trông nắng, trông ngày, trông đêm; Trông cho chân cứng đá mềm; Trời yên, biển lặng mới yên tấm lòng.
+ Công lênh chẳng quản lâu đâu, 
 Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng.
+ Ai ơi, đừng bỏ ruộng hoang
Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu.
+ Trông cho chân cứng đá mềm
 Trời yên, biển lặng mới yên tấm lòng.
+ Ai ơi, bưng bát cơm đầy,
 Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần.
+ Các bài ca dao cho thấy sự lao động vất vả trên ruộng đồng của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người.
- 3 HS tiếp nối đọc 3 bài ca dao.
- 2 HS đọc diễn cảm bài ca dao.
- HS nhẩm đọc thuộc lòng và diễn cảm 3 bài ca dao.
- HS thi đọc thuộc lòng và diễn cảm 3 bài.
- HS nêu lại nội dung bài.
*************************************************
Tập làm văn :T33: ôn tập về viết đơn
I. Mục đích yêu cầu
- HS biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn (BT1).
- Viết được đơn xin học môn tự chọn Ngoại ngữ (hoặc Tin học) đúng thể thức, đủ nội dung cần thiết.
* Mục tiêu riêng: HS điền được các thông tin vào lá đơn in sẵn theo hưỡng dẫn của cô.
II/ Đồ dùng dạy học
- Phiếu phô tô mẫu đơn xin học.
III/ Các hoạt động dạy- học
1, Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Hướng dẫn HS làm bài tập
*Bài tập 1 (170):
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung BT 1.
- GV Cùng cả lớp trao đổi về một số nội dung cần lưu ý trong đơn.
- GV phát phiếu HT, cho HS làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (170):
- GV Cùng cả lớp trao đổi về một số nội dung cần lưu ý trong đơn.
+ Đầu tiên ghi gì trên lá đơn?
+ Tên của đơn là gì?
+ Nơi nhận đơn viết như thế nào?
+ Nội dung đơn bao gồm nhưng mục nào?
- GV nhắc HS: Trình bày lý do viết đơn sao cho gọn, rõ, có sức thuyết phục 
- Cả lớp và GV nhận xét về nội dung và cách trình bày lá đơn.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- 2 HS đọc lại biên bản về việc cụ ún trốn viện.
- Một HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc đơn.
- HS làm bài vào phiếu học tập.
- HS đọc đơn.
- Một HS đọc yêu cầu.
+ Quốc hiệu, tiêu ngữ.
+ Đơn xin học môn tự chọn.
+ Kính gửi: Cô hiệu trưởng trường Tiểu học Thị trấn Than Uyên.
- Nội dung đơn bao gồm:
+ Giới tiệu bản thân.
+ Trình bày lí do làm đơn.
+ Lời hứa. Lời cảm ơn.
+ Chữ kí của HS và phụ huynh.
- HS viết đơn vào vở.
- HS nối tiếp nhau đọc lá đơn.
***********************************************
Khoa học ( tiết 17)
Ôn tập học kì 1.
I.Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố và hệ thống các kiến thức về:
- Đặc điểm giới tính.
- Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.
- Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 68 sgk.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài (10’)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Em hãy nêu đặc điểm và cộng dụng của một số tơ sợi tự nhiên và tơ sợi tổng hợp?
3. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Phát triển bài (25’)
a. Hoạt động 1: Làm việc với phiếu học tập.
* cách tiến hành.
- Tổ chức cho HS làm việc cá nhân hoàn thành phiếu học tập.
- Gọi HS lần lượt chữa bài.
- GV ghi giúp lên bảng, hoàn thành phiếu.
Câi 1: Bệnh AIDS lây qua cả đường sinh sản và đường máu.
Câu 2:
- Hát.
- 3 HS tiếp nối nhau lên trình bày.
- HS làm việc cá nhân hoàn thành nội dung phiếu bài tập.
- HS nêu kết quả làm bài.
- HS cùng nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu bài tập.
Thực hiện theo chỉ dẫn trong hình.
Phòng tránh được bệnh.
 Giải thích.
Hình 1: Nằm màn.
- Sốt xuất huyết.
- Sốt rét.
- Viêm não.
- Những bệnh đó lây do muỗi đốt 
Hình 2: Rửa sạch tay(trước và sau khi đi đại tiện)
- Viêm gan A.
- Giun.
- Cách bệnh đó lây qua đường tiêu hoá. Bàn tay bẩn có nhiều mầm bệnh, nếu cầm vào thức ăn sẽ đưa mầm bệnh trực tiếp vào miệng.
Hình 3: Uống nước đã đun sôi để nguội.
- Viêm gan A.
- Giun.
- Các bệnh đường tiêu hoá khác (ỉa chảy, tả, lị,..)
- Nước lã chứa nhiều mầm bệnh, trứng giun và các bệnh đường tiêu hoá khác. Vì vậy, cần uống nước đã đun sôi.
Hình 4: Ăn chín.
- Viêm gan A.
- Giun, sán.
- Ngộ độc thức ăn.
- Cách bệnh đường tiêu hóa khác(ỉa chảy, tả, lị,..)
- Trong thức ăn sống hoặc thức ăn ôi thiu hoặc thức ăn bị ruồi, gián, chuột bò vào chứa nhiều mầm bệnh. Vì vậy cần ăn thức ăn chín, sạch.
b. Hoạt động 2: Đặc điểm, công dụng của một số vật liệu:.
* Cách tiến hành.
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
- Nhận xét, góp ý bổ sung
c. Hoạt động 3: Trò chơi Đoán chữ:
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS chơi theo nhóm.
- Hướng dẫn HS cách chơi.
- Nhóm nào đoán đợc nhiều câu đúng là thắng cuộc.
* Hoạt động 4: Kết luận (5)
- Hệ thống nội dung ôn tập.
- Nhắc nhở HS ôn tập để chuẩn bị bài 
- HS làm việc theo nhóm.
- HS nêu công dụng, tính chất của 3 vật liệu đã học.
- HS chơi trò chơi theo nhóm.
Soanngày;13/12/2011
Dạy ngày :
Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2011
Đạo đức
T17: Hợp tác với những người xung quanh
(Tiếp)
I. Mục tiêu
- Hs biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh.
- HS nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi.
- Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.
- Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường.
- Không đồng tình với những thái độ, hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong công việc chung của lớp, của trường.
II. Tài liệu và phương tiện
- Phiếu học tập cá nhân cho hoạt động 3 tiết 2.
III. Các hoạt động dạy- học
1, Kiểm tra bài cũ 
+ Nêu một số biểu hiện của việc hợp tác với những người xung quanh?
- GV nhận xét.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Các hoạt động
a. Hoạt động 1: Làm bài tập 3-sgk.
* Cách tiến hành.
- Tổ chức cho HS thảo luận theo cặp.
- Tổ chức cho HS đại diện các cặp trình bày ý kiến.
- KL: Việc làm của các bạn Tâm, Nga, Hoan trong tình huống a là đúng. Việc làm của bạn Long trong tình huống b là sai.
b. Hoạt động 2: Xử lí tình huống – Bài 4.
* Cách tiến hành.
- Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm 4.
- KL: 
+ Trong khi thực hiện công việc chung, cần phân công nhiệm vụ cho từng người, phối hợp, giúp đỡ lẫn nhau.
+ Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang những đồ dùng cá nhân nào, tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi.
c. Hoạt động 3: Làm bài tập 5.
* Cách tiến hành.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân hoàn thành bài tập 5, sau đó trao đổi với bạn.
- Yêu cầu HS trình bày dự kiến sẽ hợp tác với những người xung quanh trong một số việc; các bạn khác có thể góp ý cho bạn.
- Nhận xét.
Hoạt động tiếp nối
- Thực hiện hợp tác với bạn trong các hoạt động.
- Nhận xét ý thức tham gia học tập của HS.
- 2-3 HS nêu.
- HS trao đổi theo cặp.
- HS các cặp trình bày ý kiến.
- HS trao đổi theo nhóm 4.
- HS đại diện cá nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- HS làm việc cá nhân.
- HS trình bày dự kiến hợp tác với bạn.
*********************************************
Giáo án dự thi giáo viên giỏi vòng 2
Ngưòi dạy : Dương văn Phương GV Trường Tiểu học Yên sơn
Toán : (tiết 85 )
Bài : Hình tam giác
I. Mục tiêu
 Hs biết:
- Đặc điểm của hình tam giác có: 3 cạnh, 3 đỉnh, 3 góc.
- Phân biệt ba dạng hình tam giác (Phân loại theo góc).
- Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác.
- Làm được các bài tập 1; 2. HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập.
* Mục tiêu riêng: HS nắm được đặc điểm của hình tam giác,.
II. Đồ dùng dạy học
- Cách dạng hình tam giác như sgk.
- Ê-ke.phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy- học
1, Kiểm tra bài cũ (3 phút )
Nhăc lại hịnh vuông ,giáo viên gập hình vuông theo đường chéo và hỏi :
Đây là hình gì :
- GV nhận xét, cho điểm.
Kết hợp vào bài
2, Bài mới. (33 phút )
2.1: Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác (7 phút )
- GV vẽ hình như sgk.
- Yêu cầu HS xác định cạnh, đỉnh, góc của mỗi hình tam giác.
- Yêu cầu viết tên ba góc, ba cạnh của mỗi hình tam giác.
2.2, Giới thiệu ba dạng hình tam giác (theo góc) (5phút )
- GV giới thiệu đặc điểm:
+ Hình tam giác có ba góc nhọn.
+ Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn.
+ Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn. (gọi là tam giác vuông)
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, xác định từng loại hình tam giác theo đặc điểm GV vừa giới thiệu.
2.3, Giới thiệu đáy và đường cao (tương ứng) : (7 phút )
- GV giới thiệu hình tam giác ABC: đáy BC, đường cao AH tương ứng.
+ Độ dài đoạn thẳng từ đỉnh vuông góc với đáy tương ứng gọi là chiều cao của tam giác.
- Tổ chức cho HS tập nhận biết đường cao của hình tam giác.
2 , 4 :Thực hành(14 phút )
Bài 1: (4phút ) 
hoạt đông cá nhan : ( hói đáp )
Viết tên ba góc và ba cạnh của mỗi hình tam giác.
- Nhận xét.
Bài 2: (8phút ) 
(hoạt động nhóm đoi ) học sinh làm phiếu và giáo viên quan sat giúp đỡ .
 Chỉ ra đáy và đường cao tương ứng được vẽ trong

File đính kèm:

  • doctuan 17.doc
Giáo án liên quan