Giáo án lớp 2 - Tuần 28

I/ MỤC TIÊU:

- Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ r ý.

 - Hiểu nội dung bi: Ai yu quý đất đai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.

 - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5. HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.

* Học sinh khá giỏi trả lời được câu hỏi 4)

* KNS: Kn tự nhận thức. Xác định giá trị bản thân. Lắng nghe tích cực.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

Tranh sgk

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

doc34 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1334 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 - Tuần 28, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét, đánh giá bài của HS.
* Củng cố - dặn dị:
- Hồn thành bài nếu chưa xong.
- Chuẩn bị bài sau các em xem trước bài và chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học vẽ đầy đủ.
- HS quan sát tranh suy nghĩ trả lời.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS quan sát.
- HS quan sát bài của hs khĩa trước.
- HS làm bài cá nhân.
- HS nhận xét bài trên bảng.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe dặn dị.
 Thứ tư ngày 19 tháng 3 năm 2014
TẬP ĐỌC
 CÂY DỪA .
MỤC TIÊU: 
Đọc rõ ràng, trơi chảy.Biết ngắt nhịp thơ hợp lí khi đọc các câu thơ lục bát.
Hiểu nội dung: Cây dừa giống như con người, biết gắn bĩ với đất trời, thiên nhiên.
Trả lời câu hỏi 1, 2. Hs khá giỏi trả lời câu 3
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ. Bảng phụ.
HOẠT ĐỘNG DAY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Kiểm tra bài cũ : 
-Gọi hs đọc bài Kho báu và trả lời câu hỏi
-Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới : 
 2.1.Giới thiệu bài. 
 GV giới thiệu và ghi bảng
 2.2.Luyện đọc.
-GV đọc mẫu toàn bài
-Gọi hs đọc các câu của bài
-Hướng dẫn đọc các từ khó
-Chia bài làm ba đoạn cho hs đọc
-Hướng dẫn đọc đoạn
-Yêu cầu hs nêu nghĩa các từ chú giải
 -GV giảng thêm : bạc phếch : bị đất màu biến thành màu trắng cũ, xấu . đánh nhịp : động tác đưa tay lên xuống đều đặn.
-Cho hs đọc bài theo nhóm
-Yêu cầu hs đọc đồng thanh
 2.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
-Cây dừa gắn bó với thiên nhiên( gió, trăng, mây, nắng, đàn cò) như thế nào ?
-Em thích những câu thơ nào vì sao ?
-Qua bài giúp em hiểu được điều gì?
* GDMT
2.4.Hướng dẫn đọc thuộc lòng bài thơ:
-Hướng dẫn hs đọc thuộc lòng bài thơ
-Cho hs thi đọc các đoạn của bài
-Nhận xét
-Cho hs thi đọc thuộc lòng toàn bài
3.Củng cố,dặn dò : 
-Gọi hs nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học.
-Dặn hs về học bài
- HSTB: Đọc và trả lời câu hỏi
-HS nhắc lại
-Theo dõi, đọc thầm. 
-HS nối tiếp đọc từng câu cho đến hết bài.
-Luyện đọc từ khó:tỏa, bạc phếch, rượu . . 
-Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn :
-Đoạn 1 : 4 dòng thơ đầu
-Đoạn 2 : 4 dòng tiếp
-Đoạn 3 : 6 dòng còn lại .
-HS luyện đọc câu :
-HSK: nêu nghĩa của các từ chú giải
-Lắng nghe 
-HSY: luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
- HSK: Đọc bài 
- HSTB:Đọc sgk
-Lá dừa : như bàn tay đón gió.
Tàu dưa : như chiếc lược chải vào mây.
Ngọn dừa : Như cái đầu biết gật để gọi
Thân dừa : như tấm áo bạc phếch 
Quả dừa : như đàn lợn con , như hũ rượu
-Gió : dang tay đón gió, gọi gió múa reo
Trăng : gật đầu.
Mây : chiếc lược chải vào mây xanh
Nắng : làm dịu mát nắng trưa
Đàn cò : hát rì rào cho đàn cò đánh nhịp.
-Trả lời
-Trả lời
-Lắng nghe
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI.
 ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ? DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
	-Nêu được một số từ ngữ về cây cối ( BT1)
	- Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ : Để làm gì? ( BT2); điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn cĩ chỗ trống ( BT3)
	* GDMT
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng phụ kẻ bảng phân loại cá, giấy khổ to làm BT3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Kiểm tra bài cũ :
- Chia bảng làm 3 phần. Gọi 2 em lên bảng đặt câu hỏi với phần gạch chân
-Em bé khóc vì nhớ mẹ.
-Bạn An đạt giải học sinh Giỏi vì chuyên cần học tập.
-Nhận xét, cho điểm
2.Dạy bài mới : 
 2.1.Giới thiệu bài.
 GV giới thiệu và ghi bảng
 2.2.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 :
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-Hướng dẫn cách làm
-Gọi hs làm bài
-GV giảng thêm : Có những loài cây vừa ăn quả,vừa cho bóng mát, cho gỗ như cây dâu, cây dừa
Bài 2 (miệng)
-Gọi 1 em nêu yêu cầu 
-Hướng dẫn cách làm
-Cho hs làm bài theo cặp 
-Gọi hs trình bày
-Nhận xét, chốt lời giải đúng 
Bài 3 : (viết) 
-Gọi 1 em nêu yêu cầu.
-Gọi hs làm bài
-Chấm vở, nhận xét.
3.Củng cố,dặn dò : 
-Gọi hs nhắc lại một số từ ngữ về cây cối.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn hs về chuẩn bị bài sau
 Vì sao em bé khóc ?
 Vì sao bạn An đạt giải học sinh giỏi?
-HS nhắc lại
-Quan sát.
-Đọc sgk
-Theo dõi
-Làm bài
-Cây lương thực thực phẩm : lúa, ngô, khoai lang, sắn, đỗ tương, đỗ xanh, lạc, vừng, khoai, rau muống, bắp cải, su hào, rau cải, rau cần, rau đay, rau dền . . .
-Cây ăn quả : cam, quýt, xoài, táo, đào, ổi, na, mận, roi, lê, dưa hấu, dưa bở, nhãn, vải, măng cụt, vú sữa, sầu riêng, trứng gà, thanh long.
-Cây lấy gỗ : xoan, lim, gụ, sến,táu, chò, pơ-mu, thông, dâu, mít, tre.
-Cây bóng mát : bàng, phượng vĩ, đa, si, bằng lăng, xà cừ.
-Cây hoa : cúc, đào, mai, hồng, lan, huệ, sen, súng, thược dược, đồng tiền,lay-ơn, cẩm chướng, hải đường, tuy-líp, phong lan, hoa giấy, tường vi, trạng nguyên, mười giờ.
- HSK: Đọc sgk
- HSY: Theo dõi
-Thảo luận
-Từng cặp HS thực hành hỏi đáp.
-Người ta trồng lúa để làm gì ?
-Người ta trồng lúa để có gạo ăn.
-Người ta trồng cây bàng để làm gì ?
-Người ta trồng cây bàng để sân trường có bóng mát cho học sinh vui chơi dưới gốc cây.
- HSK: Đọc sgk
-Làm bài
Chiều qua, Lan nhận được thư bố. Trong thư, bố dặn dò hai chị em Lan rất nhiều điều. Song Lan nhớ nhất lời bố dặn riêng em ở cuối thư :”Con nhớ chăm bón cây cam ở đầu vườn để khi bố về, bố con mình có cam ngọt ăn nhé!”
-HS nhắc lại
Tự nhiên & Xã hội
 MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG TRÊN CẠN ( KNS).
I/ MỤC TIÊU : 
 - Nêu ích lợi của một số con vật sống trên cạn đối với con người. 
•*Kể tên một số con vật sống hoang giã sống trên cạn và một số con vật nuơi trong nhà.
KNS: KN quan sát,tìm kiếm và xử lí các thơng tin. Kn ra quyết định. Phát triển kĩ năng giao tiếp. Phát triển kĩ năng hợp tác.
* PP: Thảo luận nhĩm. Trị chơi. Suy nghĩ – Thảo luận cặp đơi – Chia sẻ. Viết tích cực.
 II/ PHƯƠNG TIỆN:
Tranh sgk
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ:
-Nêu tên các loài vật sống ở trên mặt đất ? 
-Nêu tên các loài vật sống ở dưới nước ? 
-Nêu tên các loài vật sống ở trên không ? 
-Nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới:
 2.1.Giới thiệu bài:
 Gv giới thiệu và ghi bảng
 2.2.Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
*Mục tiêu: Nói tên và nêu ích lợi của một số con vật sống trên cạn. Phân biệt được vật nuôi và vật sống hoang dã. Yêu quý và bảo vệ các con vật, đặc biệt những loài vật quý hiếm.
*Cách tiến hành:
-Yêu cầu hs quan sát các tranh sgk và trả lời câu hỏi
-Giáo viên nêu câu hỏi : 
-Chỉ và nói tên các con vật có trong hình ?
-Con nào là vật nuôi, con nào sống hoang dã ?
-Cho biết chúng sống ở đâu ?
-Thức ăn của chúng là gì ?
-Tại sao lạc đà có thể sống được ở sa mạc ?
Hãy kể tên một số con vật sống trong lòng đất ?
-Con gì được mệnh danh là chúa sơn lâm ?
-Kết luận + GDMT : Có nhiều loài vật sống trên mặt đất như : Voi, ngựa, chó, gà, hổ … có loài vật đào hang sống dưới đất như : thỏ, giun …. Chúng ta cần bảo vệ các loài vật có trong tự nhiên đặc biệt là các loài vật quý hiếm.
2.3.Hoạt động 2 : Làm việc theo phiếu
-GV nêu yêu cầu
-Cho hs làm việc theo nhóm
-Quan sát, hướng dẫn
-Gọi các nhóm trình bày
-Nhận xét
-Nhận xét tuyên dương nhóm tốt.
2.4.Hoạt động 3: Trò chơi “Đố bạn con gì ?”
 * Nhớ lại những đặc điểm chính của con vật đã học. Thực hành kĩ năng đặc câu hỏi loại trừ.
 -GV nêu yêu cầu
-Hướng dẫn cách chơi
-Cho hs chơi trò chơi
-Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3.Củng cố :GDKNS
-Gọi hs nhắc lại một số con vật sống trên cạn.
- HSG 3 em trình bày: 
-châu chấu, nai, hổ …..
-Sứa, cá, tôm
-chim
-HSY: nhắc lại
-Quan sát và trả lời câu hỏi theo cặp.
 Hình 1 : con lạc đà sống ở sa mạc. Chúng ăn cỏ và được nuôi trong vườn thú.
 Hình 2 : con bò sống ở đồng cỏ, ăn cỏ, nuôi trong gia đình.
 Hình 3 : Con hươu, sống ở đồng cỏ, ăn cỏ, sống hoang dã.
 Hình 4 : Con chó, chúng ăn xương, thịt, nuôi trong nhà.
 Hình 5 : Con thỏ rừng, sống trong hang, ăn cà rốt, sống hoang dại
 Hình 6 : Con hổ, sống trong rừng, ăn thịt sống, nuôi trong vườn thú.
 Hình 7 : Con gà, ăn giun, thóc, nuôi trong nhà. 
-Con vật nuôi là:lạc đà, bò, chó, gà
-Chúng sống ở rừng, vườn.
-Chúng ăn các laọi thức ăn khác nhau như: cây cỏ, thịt sống . . . 
-Vì nó có bướu chứa nước, có thể chịu được nóng.
-Thỏ, chuột.
-Con hổ.
-Vài em nhắc lại.
- KNS: kĩ năng ra quyết định: nên và khơng nên làm gì để bảo vệ động vật. Phát triển kĩ năng hợp tác: biết hợp tác với mọi người cùng bảo vệ động vật. Phát triển kĩ năng giao tiếp thơng qua các hoạt động học tập.
-Theo dõi
-Thảo luận
-HS trình bày
-Nhận xét
-Theo dõi
-Quan sát
- Chơi trò chơi.
 TOÁN
 SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM .
I/ MỤC TIÊU :
Biết cách so sánh các số trịn trăm.
Biết thứ tự các số trịn trăm.
Biết điền các số trịn trăm vào các vạch cĩ trên tia số.
Làm BT 1, 2, 3.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ làm bài tập
 - Bộ tốn thực hành GV + HS
 - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2
 - Bảng nhĩm
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS làm bài tập bảng con
 - Nhận xét sửa sai
10 đơnvị = 1chục
10 chục = 1 trăm
10 trăm = 1 nghìn
2) Bài mới
A) So sánh các số trịn trăm
 - Gắn các hình vuơng biểu diễn các số như SGK.
 - HS nêu số ghi dưới hình vẽ( các số 200 và 300).
 - Yêu cầu HS so sánh hai

File đính kèm:

  • docGA lop 2 tuan 28 CKTKNAnh.doc
Giáo án liên quan