Giáo án lớp 1 - Tuần 34 năm 2012

 A. Mục đích yêu cầu

- HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

Hiểu nội dung bài: Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. Các em cần yêu mến và chăm sóc bác.

- Ôn vần inh, uynh.

- GD HS biết quý trọng những người lao động.

* Trọng tâm: - HS đọc đúng, đọc trơn toàn bài.

 - Rèn đọc và tìm hiểu nội dung bài.

 

doc40 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1265 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 1 - Tuần 34 năm 2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ợp với thời tiết, giữ gìn sức khỏe khi thời tiết thay đổi.
* Trọng tâm: Biết thời tiết luôn thay đổi. 
B. Chuẩn bị
GV: Các hình vẽ SGK, các tấm bìa ghi tên các đồ dùng cho trò chơi “ Dự báo thời tiết”
 HS: Sưu tầm các tranh, ảnh về thời tiết đã học, vở bài tập.
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức 
II.Kiểm tra bài cũ 
- Khi trời nóng(hoặc trời rét) em cảm thấy như thế nào?
III. Bài mới 
*HĐ1: Làm việc với tranh, ảnh.
- Mục tiêu: Biết phân biệt các tranh ảnh mô tả các hiện tượng của thời tiết một cách sáng tạo làm nổi bật nội dung thời tiết luôn thay đổi. Biết nói lại những hiểu biết của mình về thời tiết với các bạn.
- GV nhận xét, tuyên dương.
* HĐ2: Thảo luận cả lớp
- Mục tiêu: Biết ích lợi của việc dự báo thời tiết. Ôn lại sự cần thiết phải mặc quần áo phù hợp với thời tiết.
? Vì sao em biết ngày mai sẽ nắng hoặc mưa hoặc rét ...
? Em phải mặc quần áo như thế nào khi trời nắng, mưa, rét, nóng .
KL: Chúng ta biết ngày mai trời nắng hay mưa là ta xem chương trình dự báo thời tiết trên ti vi. Chúng ta phải biết ăn mặc phù hợp với thời tiết để giữ gìn sức khoẻ, không bị ốm.
IV.Củng cố
* GV nêu lại nội dung bài
* Trò chơi “ Dự báo thời tiết” Tương tự trò chơi “ Trời nắng, trời mưa”
V. Dặn dò 
Ôn bài, chuẩn bị bài: Ôn tập: Tự nhiên.
Hát
- 2 Học sinh trả lời
- Tiến hành: Cho học thực hành thảo luận theo nhóm, tổ.
- Học sinh bàn với nhau về cách sắp xếp những bức tranh tả thời tiết mà em sưu tầm.
- Học sinh các nhóm trình bày.
- Tiến hành: HS trả lời các câu hỏi GV nêu.
- HS nhắc lại KL trên
Thủ công
Tiết 34: Ôn tập chươngIV: Kỹ thuật cắt, dán giấy
A. Mục tiêu: 
 - HS Biết cắt, dán và trang trí các hình đã học ở chương IV.
 - Cắt, dán và trang trí được sản phẩm cân đối, dán phẳng, đẹp.
 - Giáo dục tính kiên trì, ý thức học tập, vệ sinh an toàn
 * Trọng tâm: HS cắt, dán và trang trí các hình đã học ở chương IV. 
B. Đồ dùng dạy học:
 - Một số mẫu cắt, dán đã học
 - 1 tờ giấy kẻ ô, bút chì, kéo, hồ dán,..
C. Hoạt động dạy học: 
 - Giấy màu có kẻ ô, thước, bút chì, kéo, hồ dán.
 - Vở thủ công
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Giảng bài:
a. Nội dung ôn: Ôn cắt, dán các hình đã học ở chương IV.
b. Thực hành cắt, dán
GV yêu cầu HS
- GV yêu cầu HS nhắc lại các bài cắt, dán đã được học?
- Nhắc lại cách cắt, dán hình vuông
- Nhắc lại cách cắt, dán hình chữ nhật
- Nhắc lại cách cắt, dán hình tam giác
- Nhắc lại cách cắt, dán hàng rào đơn giản
Nhắc lại cách cắt, dán ngôi nhà.
Mỗi HS làm một hình theo ý thích
Giúp đỡ học sinh yếu
* GV đưa ra 1 số tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm
 + Các đường kẻ phải thẳng.
 + Cắt đúng theo đường thẳng
 + Hình dán phải phẳng, cân đối
IV. Củng cố:
 - Nhắc lại nội dung bài
 - Nhận xét, đánh giá chung giờ học
V. Dặn dò:
 - Về nhà cắt lại cho đẹp
 - Chuẩn bị bài sau
- Hát
- HS quan sát và nhận xét
- HS nhắc lại cách cắt, dán các hình đã học
- Hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, rào đơn giản, ngôi nhà.
Thực hiện đúng qui trình, đường kẻ cắt thẳng, đẹp, dán cân đối, phẳng
- Kẻ, cắt, dán vào vở thủ công
- HS tự làm 
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS dựa vào các tiêu chuẩn để chọn ra sản phẩm đẹp nhất
- HS nhắc lại nội dung bài.
Thứ năm ngày 10 tháng 5 năm 2012
 Tập đọc
 Bài 29 : người trồng na
A. Mục đích yêu cầu
- HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng: lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
Hiểu nội dung bài: Cụ già trồng na cho con cháu hưởng. Con cháu sẽ không quên ơn của người đã trồng.
- Ôn vần oai, oay.
- Giáo dục học sinh biết nhớ ơn người đã trồng cây cho thế hệ sau ăn quả: “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”.
* Trọng tâm: - HS đọc đúng, đọc trơn toàn bài.
 - Rèn đọc và tìm hiểu nội dung bài.
B. Đồ dùng
 GV: Tranh minh hoạ bài đọc, phần luyện nói.
HS: sgk
C. Các hoạt động dạy học
 I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng 1 khổ thơ bài “ Làm anh” và trả lời câu hỏi
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : 
2. Hướng dẫn luyện đọc
a, GV đọc mẫu: 
b, HD luyện đọc
* Luyện đọc tiếng, từ khó
- GV gạch trên bảng các từ: lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả.
* Luyện đọc câu
* Luyện đọc đoạn - bài.
3. Ôn vần oai, oay.
a, Tìm tiếng trong bài có vần oai
b, Tìm tiếng ngoài bài có vần oai, oay
c, Điền tiếng có vần oai hay oay
Tiết 2
4. Tìm hiểu bài và luyện đọc
a. Tìm hiẻu bài 
 C1: Thấy cụ già trồng na, người hàng xóm khuyên cụ điều gì?
C2: Cụ trả lời thế nào?
* Đọc các câu hỏi có trong bài. Người ta dùng dấu gì để kết thúc câu hỏi.
- GV đọc mẫu lần 2. 
b. Luyện nói 
Đề tài: Kể về ông bà của em.
IV. Củng cố
- Nêu lại nôi dung bài	
V. Dặn dò
Ôn bài, chuẩn bị bài: “Anh hùng biển cả”
HS đọc: Người trồng na
- HS đọc thầm
- HS đọc cả bài
- HS tự phát hiện từ khó đọc
- HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó
- HS luyện đọc nối tiếp từng câu. - HS đọc theo 2 đoạn
- Đọc đồng thanh cả bài
- 1 HS đọc cả bài 
* HS mở SGK
- ngoài
- khoan khoái, phá hoại, trái khoáy, xoay người...
- Bác sĩ nói chuyện điện .......
- Diễn viên múa ....... người.
- HS đọc đoạn 1 từ đầu đến “ ... ngày có quả”
- Cụ nên trồng chuối vì chuối chóng có quả...
- HS đọc đoạn còn lại
- Con cháu cụ ăn na sẽ không quên ơn người trồng.
- HS đọc cả bài
- Bài có 2 câu hỏi. Người ta dùng dấu hỏi để kết thúc câu hỏi.
- HS đọc theo nhóm đôi
- Đọc nối tiếp - Đọc CN
- Các nhóm HS 3, 4 em ngồi kể với nhau về ông bà của mình cho các bạn nghe.
- Đại diện các nhóm kể cả lớp nghe.
- HS đọc lại bài
- HS đọc câu “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”
Toán
Tiết 135. Ôn tập: Các số đến 100 ( Tiếp )
A. Mục tiêu
 - Nhận biết thứ tự các số từ 0 đến 100; thực hiện được cộng trừ các số trong phạm vi 100.
 - Rèn kỹ năng cộng trừ số có 2 chữ số, giải toán có lời văn và đo độ dài đoạn thẳng.
 - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
* Trọng tâm: Củng cố về thứ tự các số trong phạm vi 100, biết cộng trừ số có 2 chữ số và giải toán có lời văn.
B. Đồ dùng
GV: Viết trước bài tập 1,2 ( TR 177 )
HS : Bảng, vở, thước có vạch cm
C. Các hoạt động dạy học
I ổn định lớp
II. Kiểm tra bài
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 
III. Bài mới
Hoạt động 1 : Thực hành
 Mt : Nhận biết thứ tự các số, cộng trừ các số trong phạm vi 100 và giải toán có lời văn
Bài 1 : Viết số thích hợp vào ô trống
Bài 2 : Viết số thích hợp vào ô trống
Khi chữa bài yêu cầu HS nêu: VD “ Số liền trước của 83 là 82, số liền sau của 83 là 84”
Bài 3 : GV nêu yêu cầu
Bài 5: Giải toán
- GV ghi tóm tắt
Có : 36 con
Thỏ: 12 con
Gà : .... con?
Bài 5: Đo độ dài đoạn thẳng AB
Hoạt động 2: Trò chơi “Điến số tiếp sức”
Mt: Củng cố về cộng trừ các số trong phạm vi 100
IV. Củng cố
- Đếm nối tiếp các số từ 20 đến 100? 
V. Dặn dò
Ôn bài, chuẩn bị bài: Luyện tập chung
- HS hát
77- 7 - 0 = 99 - 1 - 1 =
 84 + 1 = 85 - 1 =
- HS làm trên bảng lớp
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
20
30
40
60
70
90
- Học sinh tự làm bài phần a và c
- 2 học sinh lên bảng chữa bài 
a, 82, 83, ..., ..., 86, ...., ...., ..., ....
c, ..., 30, 40, 50, ...., 70, 80, ..., ....
b, ( HS khá giỏi)
45, 44, ..., 42, 41, ..., ...., ...., ..... 
 HS làm vở
22 + 36 = 96 - 32 =
89 - 47 = 44 + 44 =
32 + 3 - 2 = 56 - 20 - 4 =
- Học sinh đọc đề nêu tóm tắt
- HS tự làm bài vào vở
 Bài giải
Mẹ nuôi số con gà là:
36 - 12 = 24 (con gà)
Đáp số: 24 con gà
- HS nêu lại cách đo , đo đoạn thẳng đó và đọc kết quả
 A B
 12 cm
Mỗi nhóm 3 em tham gia chơi
Số 
75
 - 13 + 14 - 5
Thứ sáu ngày 11 tháng 5 năm 2012
Chính tả
Tiết 20: Chia quà
A. Mục đích yêu cầu
- HS chép lại chính xác, trình bày đúng bài “ Chia quà” trong khoảng 15 - 20 phút
- Làm đúng bài tập chính tả: Điền chữ s hay x; v hay d vào chỗ trống.
 - HS nhận ra thái độ lễ phép của chị em Phương khi nhận quà và thái độ nhường nhịn em của Phương.
* Trọng tâm: HS chép lại chính xác, trình bày đúng bài “ Chia quà” trong khoảng 15 - 20 phút
B. Đồ dùng
 GV: Bài viết mẫu, bài tập chính tả
HS: bảng, vở
C. Các hoạt động dạy học
 I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
Nhận xét bài viết tiết trước.
- HS chữa bài tập 
- HS viết: nhễ nhại, bình hoa.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : 
2. Hướng dẫn HS viết
a, GV đọc mẫu
b, HD viết
Hỏi: Khi nhận quà Phương đã nói gì và làm gì?
- GV phân tích trên bảng: 
+ Phương: Viết hoa. Ph + ương
+ tươi: t + ươi
+ xin: x + in
+ quả: qu + a + hỏi
+ đưa: đ + ưa
3. HS viết bài.
- GV nhắc HS cách ngồi đúng, nhắc nhở HS viết hoa chữ đầu mỗi câu, dấu 2 chấm và gạch đầu dòng.
4. Chữa lỗi
- GV đọc soát lỗi: Đọc thong thả, chỉ vào từng chữ, dừng lại ở chữ khó viết.
- Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở
- GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến.
- GV chấm 1 số bài - Nhận xét
5. HD làm bài tập chính tả
a, Điền chữ s hay x 
b, Điền chữ v hay d
IV. Củng cố
- Khen những HS học tốt, chép bài đúng, đẹp.
V. Dặn dò
Chép lại đoạn văn cho đúng.
HS đọc tên bài: Chia quà
- HS đọc bài viết 
- Lễ phép xin mẹ và nhường quả to cho em.
- HS tự phát hiện từ dễ viết sai
- HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó
- HS tập viết bảng các tiếng, từ khó
- HS chép bài vào vở
- HS dùng bút chì soát bài viết của mình
- HS ghi số lỗi ra lề vở
- HS đổi vở sửa lỗi cho nhau
- HS làm bảng con
- 2 nhóm HS lên bảng điền
- ...áo tập nói - Bé ...ách túi
- Hoa cúc ...àng - Bé ...ang tay
Kể chuyện
Tiết 9: Hai tiếng kì lạ
A. Mục đích yêu cầu
 - HS biết kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện( HS khá giỏi)
 Biết được ý nghĩa câu chuyện: Lễ phép, lịch sự sẽ được mọi người quý mến và giúp đỡ.
- Rèn kỹ năng kể chuyện cho HS.
- Giáo dục HS biết lễ phép, lịch sự với mọi người.
* Trọng tâm: HS biết kể lại câu chuyện theo gợi ý dưới tranh.
B. Đồ dùng
- Tranh minh họa truyện kể SGK 
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức
- Hát.
II. Bài cũ
- Nêu ý nghĩa câu chuyện?
- Kể lại chuyện: “Cô chủ không biết quý tình bạn”
III. Bài mới
1) Giới thiệu bài
2) GV k

File đính kèm:

  • doctuan 34.doc
Giáo án liên quan