Giáo án lịch sử 7

 1. Mục tiêu:

 - Sau bài học, học sinh cần đạt được:

 a, Về kiến thức:

 - Nắm được dân số, mật độ dân số, tháp tuổi.

 - Nguồn lao động của một địa phương.

 - Hiểu nguyên nhân của gia tăng dân số và bùng nổ dân số.

 - Hậu quả của bùng nổ dân số đối với các nước đang phát triển và cách giải quyết.

 b, Về kĩ năng:

 - Qua biểu đồ dân số nhận biết được gia tăng dân số và bùng nổ dân số.

 - Rèn kĩ năng đọc khai thác thông tin từ biểu đồ dân số và tháp tuổi.

 c, Về thái độ: Có thái độ học tập đúng đắn.

2. Chuẩn bị của GV và HS:

 a, Chuẩn bị của GV: Biểu đồ H 1.1, H 1.2, H 1.3, H 1.4 Phóng to

 b, Chuẩn bị của HS: SGK, đọc trước bài ở nhà

3. Tiến trình bài dạy:

 a. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 7A:.7B:.

 b. Kiểm tra bài cũ: (Không)

 

doc207 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1687 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lịch sử 7, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Khu vực nào chiếm diện tích lớn nhất, từ đó rút ra nhận xét chung?
- Xác định trên bản đồ phân bố lượng mưa. Khu vực có lượng mưa trung bình dưới 200mm chiếm diện tích lớn nhất, Châu Phi là châu lục ít mưa.
?G- Nguyên nhân tai sao lượng mưa ở Châu Phi lại thấp như vậy?
Vì lục địa Phi mập mạp, rộng lớn, đường bờ biển ít bị chia cắt, ở phía đông bắc có lục địa Á-Âu rộng lớn che chắn, đường chí tuyến đi qua phần phía bắc và phía nam của châu lục.
?Kh- Dựa vào kiến thức đã học hãy giải thích tại sao nhiệt độ trung bình của Châu Phi cao?
- Phần lớn diện tích của Châu Phi nằm trong đới nóng
? Hãy rút ra nhận xét về khí hậu Châu Phi?
? Quan sát trên bản đồ cho biết ảnh hưởng của dòng biển nóng, lạnh đối với khí hậu Châu Phi?
Do ảnh hưởng của dòng biển lạnh và khí hậu chí tuyến nên diện tích hoang mạc mở rộng.
- GV: Với sự phân bố về nhiệt độ và lượng mưa như vậy có ảnh hưởng như thế nào tới các đặc điểm khác của môi trường.
 HĐ2: Cả lớp.
- GV: Hướng dẫn hs quan sát H27.2 SGK.
? Hãy cho biết Châu Phi có những môi trường tư nhiên nào?
- Môi trường xích đạo ẩm, môi trường nhiệt đới, môi trường hoang mạc, môi trường địa trung hải, môi trường cận nhiệt đới ẩm
? Hãy cho biết sự phân bố lượng mưa có ảnh hưởng như thế nào đến sự phân bố các môi trường tự nhiên?
? Tương ứng với mỗi môi trường đó là những thảm thực vật nào?
Rừng rậm xanh quanh năm → rừng thưa → Xa van, cồn cát núi đá trơ trụi → Rừng cây bụi lá cứng.
? Khu vực có sông hồ theo mùa nằm trong môi trường nào. Tại sao?
Nằm trong kiểu môi trường nhiệt đới, lượng mưa phân bố theo mùa, trong năm sông, hồ cạn nước vào mùa khô
3. Khí hậu:
- Châu Phi có khí hậu nóng, nhiệt độ trung bình trên 20oC, lượng mưa ít, giảm dần từ xích đạo về phía hai chí tuyến.
4. Các đặc điểm khác của môi trường.
- Các môi trường tự nhiên nằm đối xứng qua đường xích đạo: Gồm môi trường xích đạo ẩm, môi trường nhiệt đới, môi trường hoang mạc, môi trường Địa Trung Hải.
 IV. Củng cố: 5’ 
 ? Dựa vào kiến thức đã học hãy vẽ sơ đồ về sự thay đổi của thẩm thực vật và môi trường tự nhiên ở Châu Phi từ xích đạo về phía hai chí tuyến?
Môi trường xích đạo ẩm
Rừng rậm xanh quanh năm
Môi trường nhiệt đới
Xa van (Đồng cỏ)
Môi trường hoang mạc
 Cây bụi gai và cây sương rồng
Môi trường địa trung hải
 Cây bụi lá cứng
V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:1’
 - Học và trả lời bai theo câu hỏi SGK.
 - Làm bài tập 2 SGK. Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành.
 - Chuẩn bị bài mới “ Thực hành”
Tiết 31. THỰC HÀNH.
PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ CÁC MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN
BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA CHÂU PHI
 Ngày soạn:...../......./......... 
 Ngày dạy:....../......./......... 
 Dạy lớp: 7AB
 I. Mục tiêu bài học:
 - Sau bài học, học sinh cần.
 1. Kiến thức:
 - Nắm vững các môi trường tự nhiên của Châu Phi, giải thích được nguyên nhân dẫn đến sự phân bố đó.
 - Nắm vững cách phân tích một biểu đồ khí hậu ở Châu Phi và xác định được trên lược đồ các môi trường tự nhiên ở Châu Phi, vị trí địa điểm có biểu đồ đó.
 2. Kĩ năng:
-Tiếp tục rèn luyện kĩ năng phân tích biểu đồ nhiệt độ lượng mưa, lược đồ địa lí tự nhiên.
 3. Thái độ:
 -Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên
 -Có thái độ học tập đúng đắn, tin tưởng vào khoa học. 
II.Chuẩn bị: 
 GV: - Bản đồ các môi trường tự nhiên ở Châu Phi.
 - Biểu đồ khí hậu của bốn địa điểm.
 -Một số hình ảnh về môi trường tự nhiên Châu Phi.
 HS: Sgk, tập bản đồ. 
 III. Tiến trình bài dạy:
 1.Ổn định tổ chức: 
 2.Kiểm tra bài cũ:
 - Kết hợp trong bài thực hành.
 3. Bài mới: 
Trong nội dung bài hôm nay chúng ta xẽ cùng nhau củng cố lại những kiến thức đã học về tự nhiên của Châu Phi, đặc biệt là khí hậu Châu Phi.
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
 HĐ1: Cả lớp
- GV: Hướng dẫn hs quan sát H27.2 SGK 
? Chỉ và xác định vị trí các kiểu môi trường tự nhiên ở Châu Phi trên bản đồ treo tường?
- HS: Thực hiện trên bản đồ treo tường gồm Môi Trường Xích Đạo Ẩm, Nhiệt Đới, Hoang Mạc, Địa Trung Hải, Cận Nhiệt Đới Ẩm.
? Hãy so sánh diện tích của các kiểu môi trường đó?
? Hãy giải thích tại sao các môi trường này lại chiếm diện tích lớn như vậy?
- Nguyên nhân do đường chí tuyến bắc, nam đi qua phần phía bắc và nam của lục địa, hình dạng Châu lục mập mạp, đường bờ biển ít bị cắt sẻ, bị che chắn bởi lục địa 
Á-Âu rộng lớn ở hướng đông bắc, địa hình Châu Phi cao.
- GV: Hướng dẫn học sinh chỉ vị trí giới hạn của môi trường hoang mạc ở Châu Phi, Xác định vị trí các dòng biển nóng, lạnh chảy qua lục địa phi?
? Giải thích vì sao các hoang mạc lan ra xát biển?
- Ở những vùng hoang mạc lan ra sát biển là những vùng có dòng biển lạnh chảy qua.
THẢO LUẬN NHÓM
- GV: Hương dẫn hs quan sát và phân tích các biểu đồ A, B, C, D H28 SGKhteo các yêu cầu sau.
? Lượng mưa trung bình năm là bao nhiêu mm. sự phân bố lượng mưa trong năm?
? Sự thay đổi nhiệt độ trong năm. Biên độ nhiệt. đặc điểm chung của kiểu khí hậu đó, nằm trong môi trường nào?
- HS: Báo cáo kết quả thảo luận
- GV: Chuẩn hoá kiến thức.
* Biểu đồ A:
- Lượng mưa trung bình 1244mm. Mưa nhiều từ các tháng 11 – 4 năm sau, khô hạn tháng 6 – 8.
- Nhiệt độ tháng nóng nhất 3 và 11 nhiệt độ khoảng 25oC, lạnh nhất vào tháng 7 nhiệt độ khoảng 18oC biên độ nhiệt khoảng 7oC 
→ Biểu đồ A nằm trong môi trường nhiệt đới ở nửa cầu nam vị trí số 3 trên lược đồ.
* Biểu đồ B:
- Lượng mưa trung bình khoảng 879mm, mưa tập trung vào tháng 5 – 9, khô hạn 11 – 1 năm sau.
- Nhiệt độ nóng nhất tháng 5 khoảng 35oC, lạnh nhất tháng 1 khoảng 20oC, biên độ nhiệt khoảng 15oC 
→ Biểu đồ B nằm trong môi trường nhiệt đới ở vị trí số 2 
* Biểu đồ C:
- Lượng mưa trung bình năm 2592mm, phân bố tương đối đồng đều quanh năm
- Nhiệt độ tháng nóng nhất 28oC, tháng lạnh nhất khoảng 20oC, biên độ 8oC.
→ Biểu đồ C nằm trong môi trường xích đạo ẩm ở vị trí số 1 trên lược đồ. 
* Biểu đồ D:
- Lượng mưa trung bình 506mm, mưa nhiều trong các tháng 5 – 8 mưa ít vào các tháng còn lại trong năm.
- Nhiệt độ tháng nóng nhất tháng 2 khoảng 22oC, lạnh nhất là tháng 7 khoảng 10oC, biên độ 12oC
( Mưa nhiều trong những tháng mùa đông, mùa hạ nóng khô)
→ Biểu đồ D nằm trong môi trường Địa Trung Hải ở nửa cầu nam thuộc vị trí số 4 trên lược đồ.
1. Trình bày và giải thích sự phân bố các môi trường tự nhiên.
- Chiếm diện tích lớn nhất ở Châu Phi là môi trường hoang mạc và môi trường nhiệt đới.
- Ở những khu vực có dòng biển lạnh chảy qua hoang mạc lan ra sát bờ biển
2. Phân tích biểu đồ nhiệt độ lượng mưa Châu Phi
- Biểu đồ A thuộc vị trí số 3.
- Biểu đồ B thuộc vị trí số 2
- Biểu đồ C thuộc vị trí số 1.
- Biểu đồ D nằm ở vị trí số 4.
 IV. Củng cố:5’ - GV: Nhận xét giờ thực hành. Tuyên dương, cho điểm những nhóm, các nhân làm việc tích cực, nhắc nhở những nhóm , cá nhân chưa tích cực hoạt động.
 III. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:1’
 - Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành.
 - Chuẩn bị trước bài mới bài 29 “ Dân cư xã hội Châu Phi ”. 
 Tiết 32. DÂN CƯ XÃ HỘI CHÂU PHI
 Ngày soạn:...../......./......... 
 Ngày dạy:....../......./......... 
 Dạy lớp: 7AB
 I. Mục tiêu bài học:
 - Sau bài học, học sinh cần.
 1. Kiến thức:
 - Nắm vững sự phân bố dân cư rất không đồng đều ở Châu Phi.
 - Hiểu rõ những hậu quả của lịch sử để lại qua việc buôn bán nô lệ và thuộc địa hoá bởi các cường quốc phương tây.
 - Hiểu được dân số không thể kiểm soát được và sự sung đột sắc tộc triền miên cản trở sự phát triển của Châu Phi.
 2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năngđọc, phân tích lược đồ dân cư Châu Phi.
 - Đọc phân tích bảng số liệu thông kê về một số quốc gia ở Châu Phi.
 3.Thái độ: Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên
II. Chuẩn bị: 
 GV: - Bản đồ dân cư và đô thị Châu Phi.
 - Bảng số liệu thống kê về tỉ lệ gia tăng dân số ở một số quốc gia Châu Phi.
- Ảnh về xung đột vũ trang và di dân tự do do xung đột vũ trang.
 HS: Sgk, tập bản đồ
 III. Tiến trình bài mới:
 1. ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - Kết hợp trong nội dung bài mới.
 3. Bài mới:
Dân cư Châu Phi phân bố không đồng đều và gia tăng nhanh. Bùng nổ dân số và đại dịch HIV, xung đột sắc tộc, sự can thiệp của nước ngoài là nguyên nhân chủ yếu kìm hãn sự phát triển nền kinh tế - xã hội Châu Phi
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
- GV: Hướng dẫn hs đọc nội dung phần a.
? Hãy cho biết lịch sử Châu Phi trải qua mấy giai đoạn, mốc của từng giai đoạn lịch sử đó?
- Lịch sử Châu Phi trải qua bốn giai đoạn lớn.
 + Thời kì cổ đại.
 + Từ thế kỉ XVI – XIX.
 + Cuối thế kỉ XIX - Đầu XX
 + Sau chiến tranh thế giới II
? Trong thời kì cổ đại nền kinh tế Châu Phi có đặc điển gì?
? Bằng hiểu biết thực tế hãy kể tên một số thành tựu của nền văn minh Sông Nin?
- Kim Tự Tháp Ai Cập, tượng Nhân Sư ……
? Trong thế kỉ XVI – XIX ở Châu Phi có những biến động nào về lịch sử?
? Trong nửa cuối thế kỉ XIX - Đầu XX Tình hình kinh tế chính trị ở Châu Phi có gì thay đổi?
- GV: Sau chiến tranh thế giới II với sự ra đời của các nước Xã Hội Chủ nghĩa, nhất là thắng lợi của cách mạng Việt Nam …….
- GV: Hướng dẫn hs quan sát H29.1 SGK 
? Trình bày sự phân bố dân cư Châu Phi?
- Dân cư Châu Phi phân bố không đồng đều, tập trung ở phần cực bắc, cực nam, ven vịnh Ghi Nê, thung lũng Sông Nin. Thưa thớt ở vùng xích đạo và trong các hoang mạc.
? Bằng những kiến thức đã học hãy giải thích nguyên nhân dẫn đến sự phân bố dân cư như vậy?
- Những vùng có điều kiện tự nhiên thuận lợi hoặc trong các đô thị dân cư tập trung đông đúc
? Đọc tên và xác định vị trí một số đô thị từ một triệu dân trở lên ở Châu Phi?
- Xác định trên bản đồ treo tường các thành phố lớn tập trung chủ yếu ở ven biển, hoặc hạ lưu của các con sông
- GV: Đa số dân cư Châu Phi sống ở nông thôn
- GV: Đó là lịch sử phát triển và sự phân bố dân cư vậy tình hình gia tăng dân số và hậu quả như thế nào
? Hãy nhắc lại bùng nổ dân số sảy ra khi nào?
- Bùng nổ dân số sảy ra khi tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên đạt và vượt 2,1%
? Qua sự chuẩn bị bài ở nhà hãy cho biết tình hình dân số Châu Phi có đặc điểm gì?
- GV: Hướng dẫn hs độc bảng số liệu dân số của một số quốc gia Châu Phi và xác định vị trí giới h

File đính kèm:

  • docGiao an lich su ca nam.doc
Giáo án liên quan