Giáo án Hóa học lớp 8 - học kỳ I

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

Qua bài này giúp cho học sinh :

- Biết Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi các chất và ứng dụng của chúng.

- Biết cách học để học tốt môn hóa học.

- Biết được vai trò quan trọng của Hóa học trong cuộc sống của chúng ta.

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận xét các hiện tượng xảy ra.

- Làm quen với các kĩ năng, thao tác thí nghiệm.

- Rèn luyện óc tư duy sáng tạo.

3. Thái độ:

Có hứng thú và yêu thích môn học.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

- Dụng cụ thí nghiệm: 4 bộ thí nghiệm gồm có: Ống nghiệm. pipet, khay nhựa, kẹp gỗ, giá gỗ, đinh sắt.

- Hóa chất: Dung dịch CuSO4, NaOH, axit HCl.

2. Học sinh:

- Nghiên cứu sách giáo khoa, và tài liệu có liên quan.

III. Tiến trình dạy học:

1. Ổn định tổ chức:

Lớp 8A: TS: ./ Vắng: .

 8B: TS: ./ Vắng: .

2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.

 

doc96 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1085 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học lớp 8 - học kỳ I, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à bao nhiêu ? 
	 A. 11	 	 B. 10
 C. 9	 D. 8
Câu 2: Nguyên tử natri (Na) có 11 electron ở vỏ nguyên tử. Vậy số proton có trong hạt nhân của nguyên tử natri là:
 A. 9	 	B. 10
 C. 11	 	D. 12
Câu 3: Nhóm chất nào sau đây đều là hợp chất ?
A. H2O ; FeS2 ; SO2	B. H2 ; O2 ; SO3
C. N2 ; S ; SO2 	D. O2 ; SO2 ; N2
Câu 4: Biết nguyên tử khối của oxi (O) là 16 đ.v.C. Vậy phân tử khối của khí oxi (O2) là bao nhiêu? 
A. 16 đ.v.C	 	B. 17 đ.v.C
C. 23 đ.v.C	 	D. 32 đ.v.C
Câu 5: Biết nguyên tử khối của cacbon (C) là 12 đ.v.C và nguyên tử khối của oxi là 16 đ.v.C. Vậy phân tử khối của khí cacbonic (CO2) là bao nhiêu?
A. 40 đ.v.C	 	B. 41 đ.v.C
C. 42 đ.v.C	 	D. 44 đ.v.C
Câu 6: Công thức hóa học đúng của khí oxi là:
A. H2	B. 2H
C. 2O 	 	D. O2 
Câu 7: Phân tử khí amoniac được tạo bởi 1 nguyên tử nitơ (N) và 3 nguyên tử hiđro (H). Vậy công thức hóa học đúng của khí amoniac là:
A. N3H	B. NH3 
C. 3NH	 	D. N3H
Câu 8: Trong hợp chất MnO2 (Mangan đioxit) thì oxi có hóa trị là II. Vậy hóa trị của mangan (Mn) là:
A. I	 	B. II
C. III	 	D. IV
II .Trắc nghiệm tự luận (6 điểm)
Câu 9: Em hãy nêu nội dung quy tắc hóa trị. Áp dụng tính hóa trị của sắt trong hợp chất Fe2(SO4)3 . Biết nhóm (SO4) có hóa trị là II
Câu 10: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nhôm (Al) hóa trị III và oxi (O) hóa trị II.
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)
Khoanh tròn vào câu ĐA đúng
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
D
C
A
D
D
D
B
D
Biểu điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
II. Trắc nghiệm tự luận (7 điểm)
Câu 9: (3,5 điểm) Nêu đúng nội dung quy tắc hóa trị được 1,5 điểm. Làm được bài tập áp dụng thêm 2 điểm.
Quy tắc hóa trị: Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
Công thức chung: AaxBby 
Áp dụng: Gọi hóa trị của Fe trong hợp chất Fe2(SO4)3 là a. Theo quy tắc hóa trị, ta có: a = III.
Vậy hóa trị của Fe trong hợp chất Fe2(SO4)3 là III
Câu 10:(2,5 điểm)
	Công thức hóa học dạng chung của hợp chất là: AlxOy
	Theo quy tắc hóa trị: x = 2, y = 3
Vậy công thức hóa học của hợp chất là: Al2O3
4. Củng cố:
- GV: Thu bài và nhận xét giờ kiểm tra.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
Đọc trước bài “Sự biến đổi của chất”.
_______________________________________________________________
Ngày soạn:
10/10/2011
Ngày giảng:
8A.../../....
8B:/....../...
CHƯƠNG II: PHẢN ỨNG HOÁ HỌC
Tiết 17
SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- HS phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học.
- Biết phân biệt các hiện tượng xung quanh ta.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm thí nghiệm và quan sát thí nghiệm hoá học.
3. Thái độ: Có thái độ học tập tích cực.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên.
- Dụng cụ: Muối, đường, nước, bột sắt, bột S.
- Hoá chất: Đèn cồn, nam châm, kẹp gỗ, ống nghiệm, cốc thuỷ tinh.
2. Học sinh.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập.
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
1. Ổn định tổ chức lớp:
8A:../. Vắng:
8B:../. Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*Hoạt động 1: TH hiện tượng vật lí
- GV: YC HS quan sát hình vẽ 2.1 sgk
+ Hình vẽ đó nói lên điều gì?
+ Làm thế nào nước lỏng trở thành nước đá?
+ Làm thế nào nước đá thành nước lỏng?
- HS: Trả lời.
- GV: Quá trình trên có cợ thay đổi về trạng thái nhưng không có sự thay đổi về chất.
- GV: HD HS làm thí nghiệm: Hoà tan muối ăn vào nước – quan sát.
+ Dùng kẹp gỗ kẹp 1/3 ống nghiệm đun trên ngọn lửa đèn cồn (quay miệng ống về phía không có người)
- HS: Làm thí nghiệm theo nhóm, quan sát và ghi lại sơ đồ của quá trình biến đổi.
- GV: Qua 2 thí nghiệm trên em có nhận xét gì? (về trạng thái, về chất)
- HS: thảo luận nhận xét.
- GV: Các quá trình biến đổi ấy gọi là hiện tượng vật lý.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng hóa học.
- GV: Làm thí nghiệm : Fe tác dụng với S theo các bước sau:
+ Trộn đều bột S với bột Fe rồi chia làm 2 phần.
+ Đưa nam châm lại gần phần 1: Fe bị nam châm hút.
+ Đổ phần 2 vào ống nghiệm rồi đun nóng
- GV: YC hs quan sát sự thay đổi màu sắc của hỗn hợp.
+ Đưa nam châm lại gần sản phẩm thu được.
- GV: Gọi 1 vài hs nhận xét.
 Rút ra kết luận.
- GV: YC hs làm thí nghiệm theo các bước:
+ Cho 1 ít đường trắng vào ống nghiệm.
+ Đun nóng ống nghiệm bằng ngọn lửa đèn cồn. Quan sát hiện tượng.
- HS: Quan sát- nhận xét.
- GV: Đặt câu hỏi: Các quá trình trên có phải là hiện tượng vật lí không? Vì sao?
- HS: Trả lời
- GV: Nhận xét: Đó là hiện tượng hoá học.
Vậy hiện tượng hoá học là gi?
- GV: Muốn phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học dựa vào dấu hiệu nào?
- HS: Trả lời.
Cho vd về hiện tượng hoá học và hiện tượng vật lí. Phân biệt 2 hiện tượng đó.
I. Hiện tượng vật lý.
Quá trình biến đổi:
Nước Nước Nước
(rắn) (lỏng) (hơi)
Quá trình biến đổi:
Muối ăn dd muối muối ăn
(rắn) (rắn)
*Nhận xét: Trong các quá trình trên đều có sự thay đổi về trạng thái nhưng không có sự thay đổi về chất.
II. Hiện tượng hoá học.
* Nhận xét: 
- Hỗn hợp nóng đỏ lên và chuyển dần sang màu xám đen.
- Sản phẩm thu được không bị nam châm hút.
Chứng tỏ chất rắn thu được không còn tính chất của Fe nữa.
*Kết luận: Quá trình biến đổi trên đã có sự thay đổi về chất (có chất mới được tạo thành)
- Đường chuyển dần sang màu nâu, rồi đen (than) thành ống nghiệm xuất hiện những giọt nước.
- Các quá trình trên đều có chất mới sinh ra.
* Hiện tượng hóa học là quá trình biến đổi có tạo ra chất mới.
- Muốn phân biệt 2 hiện tượng trên cần dựa vào dấu hiệu: Có tạo ra chất mới hay không?
4. Luyện tập- củng cố:
 GV: YC hs thảo luận theo nhóm hoàn thành bài tập sau:
Bài tập: Trong các quá trình sau quá trình nào là hiện tượng vật lí? Hiện tượng hoá học? Giải thích.
a, Dây sắt được cắt nhỏ thành từng đoạn và tán thành đinh.
b, Hoà tan a xit axetic vào nước được dung dịch axit axetic loãng.
c, Cuốc, xẻng làm bằng sắt để lâu trong không khí bị gỉ.
d, Đốt cháy gỗ, củi.
Giải:
Trong các quá trình trên hiện tượng vật lí là: a, b. Vì các quá trình đó không sinh ra chất mới.
Hiện tượng hoá học là c, d. Vì các quá trình này có sinh ra chất mới.
c, - Chất ban đầu là: Fe
 - Chất mới: gỉ sắt (là oxit sắt)
d, - Chất ban dầu là: xenlulozơ
 - Chất mới: Than và nước.
 GV: YC hs trả lời các câu hỏi theo Sgk
5. Hướng dẫn học tập ở nhà:
 Bài tập về nhà: 1, 2,3 (47 sgk).
Ngày soạn:
10/10/2011
Ngày giảng:
8A.../../....
8B:/....../...
Tiết 18
PHẢN ỨNG HOÁ HỌC
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: HS biết được:
- Phản ứng hoá học là gi? Bản chất của phản ứng hoá học là sự thay đổi về liên kết giữa các ngtử làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.
2. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng viết phương trình hóa học dạng chữ.
- Phân biệt được các chất tham gia và tạo thành trong 1 phản ứng hoá học.
3. Thái độ.
- Học tập tích cực bộ môn.
II. Chẩn bị.
1. Giáo viên: Sơ đồ tựợng trưng cho phản ứng hoá học giữa khí hiđro và khí oxi tạo ra nước.
2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học.
1. Ổn định tổ chức lớp:
8A:../. Vắng:
8B:../. Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ:
- CH: Hiện tượng vật lí là gi? Hiện tượng hoá học là gì? Cho ví dụ.
- ĐA: Nêu hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học.
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*Hoạt động 1: Thế nào là phản ứng hoá học?
- GV: Giới thiệu phản ứng hóa học:
Quá trình biến đổi chất này thành chất khác gọi là phản ứnghh.
+ Chất ban đầu gọi là chất tham gia.
+ Chất mới sinh ra gọi là chất tạo thành hoặc sản phẩm.
- GV: Giới thiệu phương trình chữ bài tập 2(47)
Lưu huỳnh + oxi Lưu huỳnh đioxit
 (Ch tham gia) (sản phẩm)
- HS: Viết phương trình chữ 2 hiện tượng còn lại và chỉ rõ chất tham gia, sản phẩm.
- GV: Các quá trình cháy của 1 chất trong không khí thường là tác dụng của chất đó với oxi.
HD hs đọc phương trình chữ.
- GV: YC hs thảo luận theo nhóm làm bìa tập sau (6’)
Bài tập: Hãy cho biết các quá trình biến đổi sau quá trình nào là hiện tượng vật lí? Quá trình nào là hiện tượng hoá học. Viết phương trình chữ các phản ứng hoá học đó.
a, Đốt cồn (rượu etilic) trong không khí tạo ra khí cacbonic và hơi nước.
b, Chế biến gỗ, giấy, bàn ghế.
c, Đốt bột nhôm trong không khí tạo ra nhôm oxit.
d, Điện phân nước ta thu được khí hiđro và khí oxi.
- HS: Thảo luận- đại diện nhóm nêu kết quả
 Nhóm khác nhận xét- bổ sung
- GV: Nhận xét, HD hs đọc phương trình chữ và ghi điều kiện phản ứng.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu diễn biến của phản ứng hoá học.
- GV: YC hs quan sát hình vẽ 25(sgk) và cho biết :
+ Trước phản ứng có những ngtử nào? các ngtử nào liên kết với nhau?
+ Trong phản ứng các ngtử nào liên kết với nhau. So sánh số ngtử hiđro và oxi trong phản ứng và trước phản ứng.
+ Sau phản ứng có các phương trìnhử nào? Các ngtử nào liên kết với nhau?
+ So sánh chất tham gia và sản phẩm về: Số ngtử mỗi loại, liên kết trong phân tử.
- HS: Thảo luận – trả lời.
- GV: Vậy các ngtử được bảo toàn.
YC hs rút ra kết luận về bản chất phản ứng hoá học.
I. Định nghĩa.
Canxi cacbonat to canxi oxit + cacbonic
 (chất th.gia) (sản phẩm)
Parafin +oxi cacbonic +nước
 (chất th.gia) (sản phẩm)
Giải:
- Hiện tượng vật lý là : b
- Hiện tượng hoá học: a, c, d
Phương trình chữ:
Rượu etylic+oxi cacbonic +nước
 (chất th.gia) (sản phẩm)
Nhôm +oxi Nhôm oxit
(chất tha.gia) (sản phẩm)
 Nước hiđro +oxi
 (chất th.gia) (sản phẩm)
II. Diễn biến của phản ứng hoá học.
+ Trước phản ứng có 2 ngtử : H và O
 2 ngtử oxi liên kết tạo ra phương trìnhử O2
 2 ngtử hiđro liên kết tạo phương trìnhử H2
+ Trong phản ứng các ngtử chưa liên kết với nhau
 Số ngtử oxi và hiđro trước phản ứng = số ngtử O và H trong phản ứng.
+ Sau phản ứng các phương trìnhử nước được tạo thành: 1 ngử O liên kết với 2 ngtử H.
- Liên kết giữa các ngtử thay đổi, số ngtử mỗi loại không thay đổi.
*Kết luận: Trong phản ứng hoá học có sự thay đổi về liên kết giữa các ngtử làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác
4. Luyện tập – củng cố: 
 GV: YC hs nhắc lại nội dung chính của bài.
 Làm bài tập sau:
Bài tập: Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau:
“ ..là quá 

File đính kèm:

  • docHoa hoc 8 ki I.doc
Giáo án liên quan