Giáo án Hình học 7 tuần 16, 17

Tuần 16 - Tiết 30: ÔN TẬP HỌC KỲ I

I. Mục tiêu bài dạy:

 - Học sinh được hệ thống kiến thức kì I về khái niệm, định nghĩa, tính chất, Hai góc đối đỉnh, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, tổng các góc của một tam giác, trường hợp bằng nhau thứ nhất và thứ hai của tam giác.

 - Luyện kỹ năng vẽ hình, ghi GT, KL, bước đầu suy luận có căn cứ của học sinh

 - Giáo dục tinh thần hợp tác trong học tập, có ý thức học tập bộ môn.

II. Chuẩn bị:

GV- Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke, bảng phụ

HS- Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke, bảng nhóm

 

docx5 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 675 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7 tuần 16, 17, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16 - Tiết 30: ÔN TẬP HỌC KỲ I
Ngày soạn:
 Ngày dạy: 
I. Mục tiêu bài dạy:
 - Học sinh được hệ thống kiến thức kì I về khái niệm, định nghĩa, tính chất, Hai góc đối đỉnh, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, tổng các góc của một tam giác, trường hợp bằng nhau thứ nhất và thứ hai của tam giác.
 - Luyện kỹ năng vẽ hình, ghi GT, KL, bước đầu suy luận có căn cứ của học sinh
 - Giáo dục tinh thần hợp tác trong học tập, có ý thức học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị:
GV- Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke, bảng phụ
HS- Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke, bảng nhóm
III. Kế hoạch bài giảng:
 1. Kiểm tra bài cũ (kết hợp trong bài)
2. Bài mới:( 43 phút)
2.1 Lý thuyết ( 15 phút)
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV treo bảng phụ:
1. Thế nào là 2 góc đối đỉnh, vẽ hình, nêu tính chất.
2. Thế nào là hai đường thẳng song song, nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
3.Phát biểu tiên đề Ơclit và vẽ hình minh hoạ, nêu t/c hai đường thẳng song song, vẽ hình minh hoạ. Định lí này và định lí vè dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song có quan hệ gì?
-Định lí và tiên đề có gì giống nhau, khác nhau.
4. Giáo viên treo bảng phụ vẽ hình, yêu cầu học sinh điền tính chất.
a. Tổng ba góc của ABC.
b. Góc ngoài của ABC
c. Hai tam giác bằng nhau ABC và A'B'C'
HS nêu ĐN hai góc đối đỉnh
GT
 đối đỉnh
KL
- 1 học sinh phát biểu định nghĩa SGK
Hai đường thẳng không có điểm chung thì chúng song song 
(3 dấu hiệu ) 
- 1 học sinh vẽ hình
- Học sinh chứng minh bằng miệng tính chất
- HS lần lượt trả lời
- Học sinh vẽ hình nêu tính chất 
- Học sinh nêu định nghĩa:
Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
1. Nếu ABC và A'B'C' có: 
 AB = A'B', BC = B'C', AC = A'C' 
thì ABC = A'B'C'(c.c.c)
2. Nếu ABC và A'B'C' có:
AB = A'B', , BC = B'C'
Thì ABC = A'B'C' (c.g.c)
3. Nếu ABC và A'B'C'
 , BC = B'C', 
Thì ABC = A'B'C' (g.c.g)
2.2 Bài tập: ( 29 phút)
- Bảng phụ: Bài tập 
a. Vẽ ABC
- Qua A vẽ AH BC (H thuộc BC), Từ H vẽ KH AC (K thuộc AC)
- Qua K vẽ đường thẳng song song với BC cắt AB tại E.
b. Chỉ ra 1 cặp góc so le trong bằng nhau, 1 cặp góc đồng vị bằng nhau, một cặp góc đối đỉnh bằng nhau.
c. Chứng minh rằng: AH EK
Lớp 7a làm thêm:
d. Qua A vẽ đường thẳng m AH,
 CMR: m // EK
- Phần b: 3 học sinh mỗi người trả lời 1 ý.
Gv cho Hs thảo luận nhóm phần c
- Giáo viên hướng dẫn:
AH EK
AH BC, BC // EK
? Nêu cách khác chứng minh m // EK.
HD: 
Gv cho Hs nhận xét và chốt lại pp làm.
Hs vẽ hình và thực hành làm;
GT
AH BC, HK BC
KE // BC, Am AH
KL
b) Chỉ ra 1 số cặp góc bằng nhau 
c) AH EK
d) m // EK.
Hs thực hiện cá nhân, và c/m được
Chứng minh:
b) (hai góc đồng vị của EK // BC)
 (hai góc đối đỉnh)
 (hai góc so le trong của EK // BC)
Hs thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày:
c) Vì AH BC mà BC // EK AH EK
d) Vì m AH mà BC AH m // BC, mà BC // EK m // EK.
Hs chốt lại phương pháp làm.
3.Hướng dẫn về nhà( 1 phút)
- Học thuộc định nghĩa, tính chất đã học trong kì I
-Rèn kĩ năng vẽ hình ghi GT, KL
- Làm các bài tập 45, 47 ( SBT - 103), bài tập 47, 48, 49 ( SBT - 82, 83)
- Tiết sau thi học kì I
Tuần 17 - Tiết 31: ÔN TẬP HỌC KỲ I
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
I. Mục tiêu bài dạy:
 - Học sinh vận dụng kiến thức đã học c/m tam giác bằng nhau, đoạn thảng bằng nhau. Đoạn thẳng song song.
 - Luyện kỹ năng vẽ hình, ghi GT, KL, bước đầu suy luận có căn cứ của học sinh
 - Giáo dục tinh thần hợp tác trong học tập, có ý thức học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị:
GV- Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke, bảng phụ
HS- Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke, bảng nhóm
III. Kế hoạch bài giảng:
 1. Kiểm tra bài cũ (kết hợp trong bài)
2. Bài mới:( 39 phút)
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV treo bảng phụ:
Bài 1: cho ABC vuông tại A, phân giác cắt AC tại D. Kẻ DE ^BD (EÎBC).
a) Cm: BA=BE
b) K=BADE. Cm: DC=DK.
GV gợi ý chứng minh
 a) BA=BE
 BD chung 
Gọi hs lên bảng c/m? gọi hs n.xét?
- Y/c hs lên bảng làm b)
 DC=DK 
 DE=DA 
Gọi hs lên bảng c/m? gọi hs n.xét?
Bài 2: Cho tam giác OAB. Trên tia đối của tia OA lấy điểm C sao cho OA = OC; trên tia đối của tia OB lấy điểm D sao cho OB = OD.
a) Chứng minh: AOB = COD; b) AB //DC
c) lấy điểm M nằm giữa A và B, tia MO cắt DC tại N. Chứng minh:
 MB = ND.
- Y/c hs vẽ hình ghi gt, kl
a) Phân tích tìm được cách c/m 
 AOB = COD
OA = OC ( gt) OB = OD ( gt) 
 b) AB //CD 
Chỉ ra 1 cặp góc so le trong bằng nhau
 MB = ND
 OB = OD 
HS đọc bài vẽ hình ghi gt, kl: 
GT
ABC vuông tại A
BD: phân giác 
DE^BC; DEBA=K
KL
a)BA=BE
b)DC=DK
a) 
Xét ABD vuông tại A và BED vuông tại E:
BD: cạnh chung
 (BD: phân giác ) (GT)
Do đó ABD= EBD (cạnh góc vuông- góc nhọn)
=> BA=BE (2 cạnh tương ứng)
b) Xét EDC và ADK:
DE=DA ( 2 cạnh tương ứng của ABD=EBD)
(2 góc đối đỉnh) 
Do đó EDC=ADK (cạnh góc vuông – góc nhọn)
=> DC=DK (2 cạnh tương ứng)
Bài 2: HS vẽ hình và viết GT và KL :
 Cho AOB có OA =OC; OD = OB,
 GT MAB , MO cắt DC tại N
 KL a) AOB = COD
 b) MB = ND ; c) AB //DC 
a) Xét AOB và COD có:
OA = OC ( gt); (2 góc đối đỉnh) 
OB = OD ( gt) Do đó: (c.g.c) (đpcm)
b) Do => ( Hai góc tương ứng) mà 2 góc đó ở vị trí so le trong nên AB //CD ( dấu hiệu nhận biết 2 đt song song)
c) Xét BOM và DON có: 
; OB = OD; ( 2 góc đối đỉnh)
Do đó: BOM và DON (g - c - g) => MB = ND 
(2 cạnh tương ứng))
 3. Củng cố: (5’) HS phát biểu lại 3 trường hợp bàng nhau của hai tam giác; cách c/m 2 đt song song.
4. Hướng dẫn về nhà: (1’) làm bài tập 43, 44, 45 SGK

File đính kèm:

  • docxTuan 16 17 hinh hoc 72014 2015.docx
Giáo án liên quan