Giáo án Giáo dục công dân lớp 8 tuần 27_ Trường THCS Minh Tân

I. Mục tiêu bài học :

1. Kiến thức :

-Nêu được thế nào là quyền tự do ngôn luận.

-Nêu đươch những quy định của pháp luật về quyền tự do ngôn luận.

- Nêu được trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảm quyền tự do ngôn luận.

2. Kỹ năng :

- Phân biêt được quyền tự do ngôn luận đúng đắn và lợi dụng quyền tự do ngôn luận để làm việc xấu.

-Thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận.

3. Thái độ :

-Tôn trọng quyền tự do ngôn luận của mọi người

-Phê phán những hiện tượng vi phạm quyền tự do ngôn luận của công dân.

II.Chuẩn bị:

1.GV : - SGK, SGV.

 - Sưu tầm một số câu chuyện có liên quan.

 - Hiến pháp 1992 - Luật báo chí.

2.HS : Đọc và chuẩn bị trước bài mới.

III. Tiến trình bài giảng:

 1.Ổn định tổ chức( 1’)

2. Kiểm tra bài cũ:(5’)

+Treo bảng khiếu nại và tố cáo. Học sinh đọc bảng và trả lời câu hỏi.

- Ai là người thực hiện ?

- Thực hiện vấn đề gì ?

- Vì sao ?

- Để làm gì ?

- Dưới hình thức nào ?

 

doc5 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 4952 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân lớp 8 tuần 27_ Trường THCS Minh Tân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27 – Tiết 27
Ngày soạn:23/02/2014
 Bài 19
QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬN
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức :
-Nêu được thế nào là quyền tự do ngôn luận. 
-Nêu đươch những quy định của pháp luật về quyền tự do ngôn luận.
- Nêu được trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảm quyền tự do ngôn luận.
2. Kỹ năng :
- Phân biêt được quyền tự do ngôn luận đúng đắn và lợi dụng quyền tự do ngôn luận để làm việc xấu.
-Thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận. 
3. Thái độ :
-Tôn trọng quyền tự do ngôn luận của mọi người
-Phê phán những hiện tượng vi phạm quyền tự do ngôn luận của công dân.	
II.Chuẩn bị:
1.GV :	- SGK, SGV. 
	- Sưu tầm một số câu chuyện có liên quan. 
	 - Hiến pháp 1992 - Luật báo chí...
2.HS : Đọc và chuẩn bị trước bài mới.
III. Tiến trình bài giảng: 
 1.Ổn định tổ chức( 1’)
2. Kiểm tra bài cũ:(5’)
+Treo bảng khiếu nại và tố cáo. Học sinh đọc bảng và trả lời câu hỏi.
- Ai là người thực hiện ? 
- Thực hiện vấn đề gì ? 
- Vì sao ? 
- Để làm gì ? 
- Dưới hình thức nào ?
Đáp án
Khiếu nại
Tố cáo
Người thực hiện (là ai ? )
Công dân có quyền và lợi ích bị xâm phạm 
Bất cứ công dân nào 
Đối tượng (vấn đề gì ?)
Các quyết định hành chính , hành vi hành chính 
Hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại đến lợi ích nhà nước 
Cơ sở (vìsao ? )
 Quyền, lợi ích bản thân người khiếu nại .
Gây thiệt hại đến lợi ích nhà nước , tổ chức và công dân 
Mục đích
(để làm gì ? )
Kh«i phôc quyÒn , lîi Ých ng­êi khiÕu n¹i .
Ng¨n chÆn kÞp thêi hµnh vi vi ph¹m lîi Ých cña nhµ n­íc , tæ chøc, c¬
quan, c«ng d©n …
Hình thức 
Trực tiếp , đơn thư , báo đài ....
Trực tiếp , đơn , thư , báo ,đài…..
3. Bài mới : 
 Hoạt động 1 : Tìm hiểu phần đặt vấn đề. (12’)
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Tổ chức học sinh thảo luận theo đơn vị bàn. 
? Những việc làm nào dưới dây thể hiện quyền tự do ngôn luận của công dân ?Vì sao ? 
1- HS thảo luận bàn biện pháp giữ gìn vệ sinh trường , lớp .
2- Tổ dân phố họp bàn về công tác TTAN của phường mình .
3- Gửi đơn kiện lên toà án đòi quyền thừa kế
4- Góp ý vào dự thảo luật và Hiến pháp 
 - Gợi ý nhận xét.
? Vậy em hiểu thế nào là ngôn luận ?
Bài tập nhanh: 
Bố em tham gia các vấn đề sau , vấn đề nào thể hiện tự do ngôn luận .
 - Bàn bạc về vấn đề xây dựng KT địa phương 
 - Góp ý xây dựng văn kiện ĐH Đảng lần thứ X
 - Bàn bạc vấn đề phòng chống TNXH 
 -Bàn thực hiện KHHGĐ.
? Lấy thêm các ví dụ thực tế học sinh thể hiện quyền tự do ngôn luận của mình 
 Chuyển ý cho học sinh phân biệt thế nào là tự do ngôn luận đúng pháp luật và tự do ngôn luận sai pháp luật .
GV yêu cầu HS nhăc lại.
? Thế nào là ngôn luận ? 
?Thế nào là tự do ngôn luận ? 
I. Đặt vấn đề.
- Thảo luận và trả lời cá nhân 
- Phân tích và giải thích phương án lựa chọn của mình .
- Đáp án :+ phương án 1,2,4 là thể hiện quyền tự do ngôn luận của công dân 
+ 3 không phải là quyền tự do ngôn luận mà là quyền khiếu nại .
- Bày tỏ quan điểm của mình
- Tham gia ý kiến xây dựng tập thể lớp TTXS
- Thảo luận nội quy lớp , trường
- Góp ý kiến về các hoạt động của Đoàn , Đội….
Học sinh tìm những hành vi để phân biệt
- Ngôn luận có nghĩa là dùng lời nói (ngôn) để diễn đạt công khai ý kiến , suy nghĩ…..của mình nhằm bàn một vấn đề (luận)
- Tự do ngôn luận là tự do phát biểu ý kiến bàn bạc công khai chung
 GV kết hợp đưa ra một vài tình huống tự do ngôn luận trái pháp luật để học sinh nhận biết.
Quyền tự do ngôn luận
Tự do ngôn luận trái pháp luật
- Các cuộc họp của cơ sở bàn về KT,CT, ANQP , VH của địa phương .
- Phản ánh trên đài, ti vi , báo chí vấn đề tiết kiệm điện nước ..
- Chất vấn đại biểu quốc hội về vấn đề đất đai, y tế, giáo dục ..
- Góp ý vào dự thảo văn kiện Đại hội Đảng 
- Bàn bạc vấn đề xây dựng làng văn hoá 
- Kiên cố hoá kênh mương , đường giao thông của thôn , xã….
- Phát biểu lung tung không có cơ sở về sai phạm của cán bộ địa phương 
- Đưa tin sai sự thật như: “Nhân quyền Việt Nam ”
- Viết đơn, thư nặc danh để vu khống , nói xấu cán bộ vì lợi ích cá nhân 
- Xuyên tạc công cuộc đổi mới
- Tung tin sai sự thật, nói xấu bạn bè .
 Hoạt động 2 : Tìm hiểu nội dung bài học. (12’)
Đối thoại cùng học sinh 
? Thê nào là quyền tự do ngôn luận ? 
? Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận của mình như thế nào ? 
? Trách nhiệm của nhà nước và công dân trong việc thực hiện quyền tự do ngôn luận ? 
GVchốt lại : mỗi công dân đều có quyền tự do ngôn luận , song chúng ta cần sử dụng quyền tự do ngôn luận cho đúng pháp luật thể hiện đúng quyền bàn bạc, đóng góp ý kiến về các vấn đề của đất nước , xã hội. Có nhiều cách để chúng ta thực hiện quyền này của mình , nhà nước tạo mọi điều kiện để phát huy tối đa …
? Là học sinh chúng ta cần làm gì để rèn luyện cho mình phát huy quyền tự do ngôn luận? .
Đọc điều 69 .
Luật báo chí- điều 2….
II- Nội dung bài học 
1- Quyền tự do ngôn luận 
- Là quyền của công dân tham gia bàn bạc , thảo luận , đóng góp ý kiến vào những vấn đề chung của đất nước,XH
2- Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận 
- Công dân cần tuân theo những quy định của pháp luật , vì như vậy sẽ phát huy được tính tích cực của quyền này , góp phần xây dựng đất nước .
3- Nhà nước làm gì ? 
- Nhà nước tạo mọi điều kiện để công dân thực hiện quyền này 
VD: Thư bạn đọc 
 ý kiến nhân dân 
 Diễn đàn nhân dân 
 Trả lời bạn nghe đài 
 Hộp thư truyền hình 
 Đường dây nóng …..
 Hòm thư góp ý 
* Liên hệ 
- Bày tỏ ý kiến cá nhân 
- Trình bày nguyện vọng 
- Nhờ giải đáp thắc mắc 
- Tìm hiểu hiến pháp và pháp luật 
- Học tập nâng cao ý thức văn hoá…
Hoạt động 3 : Luyện tập. (10’)
Cho học sinh đọc nội dung bài tập 2,3 SGK – T54.
GV : Hướng dẫn , gợi ý học sin làm bài vào vở bài tập 
GV : Nhận xét bổ sung.
III. Bài tập
Bài 2/54
HS có thể gửi thư trình bày ý kiến, quan điểm của mình về bộ GD-ĐT, báo TNTP, báo nhi đồng, trực tiếp gặp đại biểu
Bài 3/54:
Tiếp chuyện bạn xem truyền hình, diễn đàn, hộp thư truyền hình…
 4. Củng cố ,dặn dò (5’)
? Thế nào là quyền tự do ngôn luận ?
 ? Công dân có quyền tự do ngôn luận như thế nào?
GV kết luận : PL nước ta là PL của dân,do dân và vì dân, luôn luôn tạo điều kiện cho mỗi cá nhâncó tự do nói chung và tự do ngôn luận nói riêng . Là công dân trong tương lai của một đất nước trong thời kỳ đổi mới, các em cần nâng cao trình độ văn hoá trong đó có cả văn hoá PL . Để góp phần xây dựng đất nước ngày càng giàu đẹp.
- Về nhà học bài và làm nốt bài tập còn lại trong SGK.
- Chuẩn bị bài tiết sau ( Hiến pháp nước CHXHCNVN).
Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ký duyệt tuần 27
Ngày:

File đính kèm:

  • doc8 t27.doc