Đề thi chọn học sinh giỏi năm học 2005 - 2006 môn thi: hoá học – Lớp 12

Câu I:(2 điểm)

1/ Cation R+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là: 4s24p6 . Hãy cho biết nguyên tố R là kim loại, phi kim hay khí hiếm. Tính chất hoá học đặc trưng của R là gì? Viết 3 phản ứng để minh hoạ.

2/ Hãy so sánh khả năng hoà tan của khí SO2 trong các dung dịch sau có cùng nồng độ. Giải thích.

NH4Cl; NạCl; Na2S; HCl

3/ Do nhiều nguồn ô nhiễm, trong khí quyển thường tồn tại các khí SO2 , NO, và CO2; có một phần SO2 và NO bị oxi hoá. Đó là nguyên nhân chủ yếu làm cho nước mưa có pH thấp hơn nhiều so với nước nguyên chất.

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 852 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi năm học 2005 - 2006 môn thi: hoá học – Lớp 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường thpt tiên lữ
đề thi chọn học sinh giỏi năm học 2005 - 2006
****"****
môn thi: hoá học – Lớp 12
(Thời gian làm bài: 150 phút)
 -----------------------------------
Câu I:(2 điểm)
1/ Cation R+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là: 4s24p6 . Hãy cho biết nguyên tố R là kim loại, phi kim hay khí hiếm. Tính chất hoá học đặc trưng của R là gì? Viết 3 phản ứng để minh hoạ.
2/ Hãy so sánh khả năng hoà tan của khí SO2 trong các dung dịch sau có cùng nồng độ. Giải thích.
NH4Cl; NạCl; Na2S; HCl
3/ Do nhiều nguồn ô nhiễm, trong khí quyển thường tồn tại các khí SO2 , NO, và CO2; có một phần SO2 và NO bị oxi hoá. Đó là nguyên nhân chủ yếu làm cho nước mưa có pH thấp hơn nhiều so với nước nguyên chất.
	Viết các phương trình phản ứng diễn tả những biến hoá hoá học đã xảy ra.
Câu II( 1,5 điểm ).
	Nung 6,4 gam CuS2 trong oxi dư, thu được chất rắn A và hỗn hợp B gồm 2 khí. Nung A ở nhiệt độ cao rồi cho khí NH3 dư đi qua, thu được chất rắn A1 . Hoà tan hoàn toàn A1 trong dung dịch HNO3 , thu được dung dịch X. Cô cạn X rồi nung ở nhiệt độ cao, thu được chất rắn A và hỗn hợp khí B1 . Cho nước hấp thụ hoàn toàn B1 ( ở điều kiện thích hợp) thành 2,5 lít dung dịch Y.
Tính pH của dung dịch Y.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra khi cho hỗn hợp khí B lần lượt tác dụng với các dung dịch KMnO4 , nước brom, nước vôi trong và khí H2S dư.
Biết rằng các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
Câu III( 1,5 điểm).
	Hoà tan hoàn toàn 4,24 gam Na2CO3 vào nước được dung dịch A. Cho từ từ từng giọt 20,00 gam dung dịch HCl nồng độ 9,125% vào A và khuấy mạnh. Tiếp theo cho thêm vào đó dung dịch chứa 0,02 mol Ca(OH)2 .
1/ Hãy cho biết những chất gì được hình thành và lượng các chất đó. Chất nào trong các chất đó còn lại trong dung dịch.
2/ Nếu cho từ từ từng giọt dung dịch A vào 20,00 gam dung dịch HCl nồng độ 9,125% và khuấy mạnh, sau đó thêm dung dịch chứa 0,02 mol Ca(OH)2 vào dung dịch trên. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng.
	Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Câu IV( 2 đểm). 
1/ Cho các dung dịch HCl, KOH, K2SO4, C2H5OH: Axit aminoaxetic phản ứng được với những dung dịch nào? Viết các phương trình phản ứng xảy ra và ghi điều kiện, nếu có.
2/ Cho các chất sau: C6H5OH, C6H5NH2, axit HCl, dung dịch NaOH, dung dịch Na2CO3, nước brom. Những cặp chất nào phản ứng được với nhau, viết phương trình phản ứng xảy ra.
CâuV(1,5 điểm)
1/ Khi đun nóng, các phân tử axit aminoaxetic có thể tác dụng với nhau tạo thành đipeptit hoặc polipeptit. Viết phương trình phản ứng minh hoạ.
2/ Từ một loại động vật ở Việt Nam, người ta tách được hợp chất A có công thức phân tử C8H14O2. Thuỷ phân A thu được B (C6H12O) và C (C2H4O). B là hợp chất mạch hở không phân nhánh, tồn tại ở dạng trans, có thể tác dụng với dung dịch KMnO4 loãng nguội sinh ra hexan-1,2,3-triol.
	A chứa nhóm chức gì? Xác định cấu tạo của C, B và A.
Câu VI(1,5 điểm)
Đun nóng a gam hợp chất hữu cơ X dạng mạch thẳng chứa C, H, O với dung dịch chứa 8 gam NaOH đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Để trung hoà hết lượng NaOH còn dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Làm bay hơi hỗn hợp sau khi trung hoà một cách cẩn thận, thu được 7,36 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức và 15,14 gam hỗn hợp hai muối khan. Hãy xác định công thức cấu tạo của X.
 ---------------------------------------------
Cho: H = 1; O = 16; N = 14; S = 32; Cu = 64; Ca = 40; Cl = 35,5; Na = 23; C = 12.
Sở giáo dục& đào tạo hưng yên
đề kiểm tra 45 phút
Trường thpt tiên lữ
 Chương 2+3: Amin – Aminoaxit – Protein-Polime
****"****
(thuộc chương trình lớp 12-Ban KHTN)
--------------------------------
Phần I: Trắc nghiệm khách quan.
Câu 1(1 điểm): Khoanh tròn chỉ vào một chữ A hoặc B, C, D trước câu chọn đúng:
1/ Hợp chất X chứa các nguyên tố C, H, O, N và có phân tử khối là 89 đvc. Khi đốt cháy 1 mol X thu được hơi nước, 3 mol CO2 và 0,5 mol nitơ. Biết rằng X là hợp chất lưỡng tính và tác dụng với nước brom. X là hợp chất nào sau đây?
a. h2n-ch=ch-cooh
b. ch2=ch(nh2)-cooh
c. ch2=ch-coonh4
D. Tất cả đều sai
2/ Aminoaxit X chứa 1 nhóm chức amin bậc một trong phân tử. Đốt cháy hoàn toànmột lượng X thu được CO2 và N2 theo tỉ lệ thể tích 4 : 1. 
X là hợp chất nào sau đây? 
a. h2nch2cooh
b. h2Nch2ch2cooh
c. h2nch(nh2)cooh
D. Tất cả đều sai
3/ Khi clo hoá PVC ta thu được một loại tơ clorin chứa 66,7% clo. Hỏi trung bình 1 phân tử clo tác dụng được với bao nhiêu mắt xích PVC (trong các số dưới đây)?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
4/ Tơ nilon-6, 6 là:
A. Hexacloxiclohexan.
B. Poliamit của axit ađipic và hexametilenđiamin.
C. Poliamit của axit aminocaproic.
D. Polieste của axit ađipic và etilenglicol.
Câu 2(1 điểm)
Điền những từ hay cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu dưới đây:
a, Amin là những hợp chất hữu cơ được cấu thành . . . một hay nhiều . . . trong phân tử amoniac bởi . . .
b, Aminoaxit là loại hợp chất hữu cơ . . . mà phân tử chứa . . . . Vì có nhóm . . . và nhóm . . . trong phân tử, aminoaxit biểu hiện tính chất . . . và đặc biệt là phản ứng . . . 
Câu 3( 1 điểm)
	Hãy điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống trong cột Đ/S:
STT
Khái niệm
Đ/S
1
Polime là hợp chất có phân tử khối rất lớn
2
Monome và mắt xích trong phân polime chỉ là một 
3
Cao su là polime thiên nhiên của isopren
3
Sợi xenlulozơ có thể bị đepolime hóa khi đun nóng
Phần 2: Tự luận ( 7 điểm).
Câu 4( 1,5 điểm).
	Cho các dung dịch HCl, KOH, K2SO4, C2H5OH: Axit aminoaxetic phản ứng được với những dung dịch nào? Viết các phương trình phản ứng xảy ra và ghi điều kiện, nếu có.
Câu 5( 2 điểm).
	So sánh anilin với n-butylamin và amoniac về nhiệt độ sôi, tính bazơ. Giải thích.
Câu 6 ( 3,5 điểm).
	Hai chất đồng phân A và B ( một chất lỏng và một chất rắn) có thành phần 40,45% C; 7,86% H; 15,73%N còn lại là oxi. Tỉ khối hơi của chất lỏng so với không khí là 3,069. Khi phản ứng với NaOH, A cho muối C3H6O2NNa còn B cho muối C2H4O2NNa.
a, Xác định công thức phân tử của A và B.
b, Xác định công thức cấu tạo của A và B biết rằng A được lấy từ nguồn thiên nhiện
c, Đồng phân nào là rắn, giải thích.
Cho H = 1; N = 14; C = 12; O = 16; Na = 23.
---------------------------------------------------------------------
đáp án và biểu điểm
Phần 1: Trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm).
Câu 1 ( 1 điểm): Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm.
1. C
2. A
3. B
4. B
Câu 2 ( 1 điểm): Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm.
Câu 3 ( 1 điểm): Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm.
1. Đ
2. S
3. S
4. S
Phần 2: Tự luận ( 7 điểm).
Câu 4 ( 1,5 điểm).
Hướng dẫn chấm
Biểu điểm
Nêu được chất phản ứng là HCl, KOH, C2H5OH chất không phản ứng là K2SO4
0,5 điểm
Viết đúng phương trình phản ứng
1
Câu 5 ( 2 điểm).
So sánh được tính bazơ giảm theo thứ tự : n-butylamin, amoniac, anilin 
0,5
Giải thích
0,5
So sánh được nhiệt độ sôi giảm theo thứ tự : Anilin, n-butylamin, amoniac 
0,5
Giải thích
0,5
Câu 6 ( 3,5 điểm).
a, xác định đúng CTPT của A, B là C3H7O2N 
2,0
b, xác định đúng CTCT của A, B 
1,0
c, A là chất rắn, giải thích
0,5

File đính kèm:

  • docHoa 12(05-06)-duy.doc