Bộ đề thi học sinh giỏi lớp 8 năm học 2010-2011 Môn hoá học

Câu 1(2 đ): Có 4 phương pháp vật lý thường dùng để tách các chất ra khỏi nhau

 - Phương pháp bay hơi - Phương pháp chưng cất

 - Phương pháp kết tinh trở lại - Phương pháp chiết

 Em hãy lấy các ví dụ cụ thể, để minh hoạ cho từng phương pháp tách ở trên ?

 Câu 2 ( 5,75 đ): Viết các phương trình hoá học và ghi đầy đủ điều kiện phản ứng (nếu có) ?

 1/ Cho khí oxi tác dụng lần lượt với: Sắt, nhôm, đồng, lưu huỳnh, cacbon, phôtpho

 2/ Cho khí hiđro đi qua các ống mắc nối tiếp, nung nóng, chứa lần lượt các chất:

 MgO, CaO, CuO, Na2O, P2O5

 3/ Cho dung dịch axit HCl tác dụng lần lượt với các chất: Nhôm, sắt, magie, đồng, kẽm.

 4/ Có mấy loại hợp chất vô cơ? Mỗi loại lấy 2 ví dụ về công thức hoá học? Đọc tên chúng?

 Câu 3 ( 2,75đ): Em hãy tường trình lại thí nghiệm điều chế oxi trong phòng thí nghiệm? Có mấy cách thu khí oxi? Viết PTHH xảy ra?

 Câu 4 (3,5đ)

 1/ Trộn tỷ lệ về thể tích (đo ở cùng điều kiện) như thế nào, giữa O2 và N2 để người ta thu được một hỗn hợp khí có tỷ khối so với H2 bằng 14,75 ?

 2/ Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất X, cần dùng hết 10,08 lít O2 ¬(ĐKTC). Sau khi kết thúc phản phản ứng, chỉ thu được 13,2 gam khí CO2 và 7,2 gam nước.

 a- Tìm công thức hoá học của X (Biết công thức dạng đơn giản chính là công thức hoá học của X)

 b- Viết phương trình hoá học đốt cháy X ở trên ?

 

doc15 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1533 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bộ đề thi học sinh giỏi lớp 8 năm học 2010-2011 Môn hoá học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ên vào lọ.
Câu 3:( 4,0 điểm) 
 Cac bon oxit CO tác dụng với khí oxi tạo ra cacbon đioxit. Hãy điền vào những ô trống số mol các chất phản ứng và sản phẩm có ở những thời điểm khác nhau. Biết hỗn hợp CO và O2 ban đầu được lấy đúng tỷ lệ về số mol các chất theo phản ứng.
Các thời điểm
Số mol
Các chất phản ứng
Sản phẩm
CO
O2
CO2
Thời điểm ban đầu t0
20
...
...
Thời điểm t1
15
...
...
Thời điểm t2
...
1,5
...
Thời điểm kết thúc
...
...
20
Câu 4: (3,0 điểm) 
 Một nguyên tử R có tổng số các hạt trong p, n, e là 115. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Hãy xác định tên nguyên tử R ?
Câu 5 : ( 6,0 điểm)
 a/ Hoà tan hoàn toàn 3,6 g một kim loại A hóa trị II bằng dung dịch axit clohiđric thu được 3,36 lít khí hiđro (đktc). Xác định tên kim loại A?
b/ Nếu cho lượng kim loại A nói trên vào 14,6 g axit clohiđric, tính khối lượng các chất thu được sau khi phản ứng?
(Biết: Điện tích hạt nhân của 1 số nguyên tử : K: 19 + ; Zn : 30 + ; Br : 35 + ; Ag : 47 +
 Nguyên tử khối: Ca = 40; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; H = 1; Cl = 35,5; C = 12; 
O = 16.)
Hết
Biểu điểm chấm: hóa 8 đề 2
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
( 3 đ)
- Lập PTHH
- Cơ sở: áp dụng theo ĐlBTKL
- Vẽ sơ đồ
- Giải thích: trật tự liên kết các ngtử thay đổi...
0,5 đ
0,5 đ
1,0 đ
1.0 đ
Câu 2
(4 đ)
a) 
Những chất dùng điều chế khí H2 : Zn, Al, H2O, HCl, H2SO4
Những chất dùng điều chế khí O2 : KMnO4, KClO3, KNO3, MnO2
b) Các PTHH:
 Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
 Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
 2H2O 2H2 + O2
 2KMnO4 K2MNO4 + MnO2 + O2
 2KClO3 2KCl + 3O2
 2KNO3 2KNO2 + O2
c) Cách thu:
+ Thu Khí H2: - Đẩy nước
 - Đẩy không khí ( úp bình thu)
+ Thu Khí O2: - Đẩy nước
 - Đẩy không khí (ngửa bình thu)
1,0 đ
0.5
0.5
2,0 đ
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
1,0 đ
0.5
0.5
Câu 3 (4 đ)
Các thời điểm
Số mol
Các chất phản ứng
Sản phẩm
CO
O2
CO2
Thời điểm ban đầu t0
20
10
0
Thời điểm t1
15
7,5
5
Thời điểm t2
3
1,5
17
Thời điểm kết thúc
0
0
20
Điền đúng mỗi vị trí được 0,5 đ.
Câu 4 (3 đ)
- Lập biểu thức tính : số hạt mang điện = số hạt không mang điện.
- Từ số p => điện tích hạt nhân => tên gnuyên tố
1,5 đ
1,5 đ
Câu 5 (6 đ)
a/ Viết PT: A +2 HCl --> ACl2 + H2
Tính A = 24 => A là Mg
b/ So sánh để kết luận HCl dư
Sau phản ứng thu được MgCl2, H2 và HCl dư
3,0 đ
1,5 đ
1,5 đ
Đề 3
Đề thi học sinh giỏi khối 8
Môn : Hoá học (90phút)
 Đề bài :
 Phần I : Trắc nghiệm 
 Câu 1 : (2 điểm )
 Để tạo thành phân tử của 1 hợp chất thì tối thiểu cần có bao nhiêu loại nguyên tử :
Hai loại nguyên tử 
Một loại nguyên tử 
Ba loại nguyên tử 
 A,B,C, đều đúng .
 Câu 2 : (2 điểm )
 Trong một phản ứng hoá học các chất phản ứng và chất tạo thành phải cùng :
Số nguyên tử của mỗi nguyên tố 
Số nguyên tử trong mỗi chất 
Số phân tử mỗi chất 
Số nguyên tố tạo ra chất .
Câu 3 : (2 điểm )
Cho mỗi hỗn hợp gồm hai muối A2SO4 và BaSO4 có khối lượng là 44,2 g tác dụng vừa đủ với 62,4 g BaCl2 thì cho 69,9 g kết tủa BaSO4 và hai muối tan . Khối lượng hai muối tan phản ứng là :
A. 36,8 g B . 36,7 g C . 38 g D . 40 g 
Phần II : Tự luận 
Câu 1 : (4điểm )Tính số phân tử có trong 34,2 g nhômsunfat Al2(SO4)3 ở đktc , bao nhiêu lít khí ôxi sẽ có số phân tử bằng số phân tử có trong Al2(SO4)3 trên . 
Câu 2 : (5 điểm )
Trên 2 đĩa cân để hai cốc đựng dung dịch HCl và H2SO4 sao cho cân ở vị trí thăng bằng :
Cho vào cốc đựng dung dịch HCl 25 g CaCO3 
Cho vào cốc đựng dung dịch H2SO4 a g Al .
Cân ở vị trí thăng bằng . Tính a , biết có các phản ứng xảy ra hoàn toàn theo phương trình :
 CaCO3 + 2 HCl CaCl2 + H2O + CO2
 2 Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 
 Câu 3 : (5 điểm )
 Có hỗn hợp khí CO và CO2 . Nếu cho hỗn hợp khí đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 1 g chất kết tủa màu trắng . Nếu cho hỗn hợp khí này đi qua bột CuO nóng dư thì thu được 0,46 g Cu .
 a)Viết phương trình phản ứng xảy ra ?
 b) Tính thể tích của hỗn hợp khí ở đktc và thể tích của mỗi khí có ở trong hỗn hợp .
Đáp án hoá học 8 đề 3
Phần I : Trắc nghiệm 
 Câu 1 : (2 điểm )
 A
 Câu 2 : (2 điểm )
 A 
Câu 3 : (2 điểm )
B
 Phần II : Tự luận 
Câu 1 : (4điểm ) + Trong 34.2 g Al2(SO4)3 có chứa :
n Al2(SO4)3 = = 0.2 mol 1 đ
 Số phân tử Al2(SO4) là : 
0;1 . 6.1023 = 0,6.1023 1đ
Số phân tử O2 = Số phân tử Al2(SO4) = 0,6.1023 1 đ
n O2 = 0,6.1023/6.1023 = 0,1 mol 1 đ
Câu 2 : (5 điểm 
 CaCO3 + 2 HCl CaCl2 + H2O + CO2 (1 ) 
 2 Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 (2 ) 
Sau khi phản ứng kết thúc , cân vẫn ở vị trí cân bằng chứng tỏ m CO2 = m H2 (1 đ)
 Vì theo đề bài ta có : n CaCO3 = = 0,25 mol ( 1 đ)
Theo (1) n CO2 = n CaCO3 = 0,25 mol m CO2 = 0,25 .44 = 11 g (1 đ)
Vì : m CO2 = m H2 = 11 g n H2 = = 5,5 mol (0.5đ)
Theo (2) n Al = n H2 = .5,5 = 3,67 mol a = m Al = 3,67 . 27 = 99 g (1,5 đ)
 Vậy phải dùng 99 g Al vào d d H2SO4 thì cân giữ vị trí thăng bằng. 
 Câu 3 : (5 điểm )
 PTPƯ : CO2 + Ca(OH)2 	CaCO3 + H2O (1) (0,5 đ)
 CO2 + CuO 	 Cu + CO2 (2) (0,5 đ)
 b) n CaCO3 = = 0,01 mol (0,5 đ)
 n Cu = = 0,01 mol (0,5 đ)
Theo (1) n CO2 phản ứng = n CaCO3 sinh ra = 0,01 mol 
 V CO2 = 0,01 . 22,4 = 0,224 lít (1 đ)
 Theo (2) n CO phản ứng = n Cu sinh ra = 0,01 mol
 V CO = 0,01 . 22,4 = 0,224 lít (1 đ)
Vậy V hh = V CO + V CO2 = 0,224 + 0,224 = 0,448 lít (1 đ) 
Đề 4
Đề thi học sinh giỏi khối 9
 Môn : Hoá học 
Đề bài :
 Phần I : Trắc nghiệm 
 Câu 1 : (2 điểm ) Nhiệt phân hoàn toàn một số mol như nhau của các chất cho dưới đây , chất nào cho tổng số mol nhiều nhất :
NaHCO3 
 B.Mg(HCO3)2
 C . Fe(NO3) 3 ( Sản phẩm gồm Fe2O3 . NO2 và O2)
 D. Fe(OH)3
 E. (NH4)2CO3
 Câu 2 : (2 điểm ) Khí CO2 bị lẫn tạp chất SO2 . Chất nào tốt nhất để loại tạp chất SO2, lấy được CO2 nguyên chất .
 A , Dung dịch NaOH .
 B. CaO 
 C. Dung dịch H2SO4 đặc 
 D. Dung dịch nước Brôm .
 E. Dung dịch BaCl2
 Câu 3 : (2 điểm) Có các dung dịch Na2CO3 , BaCl2, NaHCO3, H2SO4, NaOH. Cho các chất lần lượt tác dụng với nhau từng đôi một (có tất cả 10 trường hợp )
4
5
6
7
8
Câu 4: (2 điểm )
 Trộn 50 ml dung dịch Ba(OH)2 0,04 M với dung dịch HCl 0,06 M thu được 200 ml dung dịch X , nồng độ mol của muối BaCl2 trong dung dịch X bằng :
0,5 M
0,01 M
0,17 M
0,08 M
0,02 M
 Phần II : Tự luận :
 Câu 1(2 đ) : Tại sao nhôm hoạt động hơn sắt , đồng nhưng để các đồ vật bằng nhôm , sắt , đồng trong không khí thì đồ vật bằng nhôm rất bền ,không bị hư hỏng , trái lại các đồ vật bằng sắt , đồng thì bị han gỉ.
 Câu 2 (3 đ) : 
Cho 4 mẩu Na vào 4 dung dịch sau : ZnCl2 ,FeCl2 , KCl, MgSO4 .
 Viết phương trình phản ứng xảy ra ?
 Câu 3 (7 đ) : 
Đốt cháy m gam bột sắt trong bình A Chứa 3,36 lít khí clo ở Oo C và 1 atm , chờ cho các phản ứng xảy ra cho vào bình 1 lượng dung dịch NaOH vừa đủ thì thu được chất kết tủa . Tách kết tủa đem sấy khô ngoài không khí , thì nhận thấy m tăng thêm là 1,12 g . Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn .
 a)Viết phương trình phản ứng xảy ra ?
 b)Tính m của Fe đã dùng . 
 Đáp án hoá học 9 đề 4
Phần I : Trắc nghiệm 
Câu 1 : (2 điểm ) 
C.
 Câu 2 : (2 điểm 
 D
 Câu 3 : (2 điểm) 
 C 
Câu 4: (2 điểm )
 C 
 Phần II : Tự luận :
 Câu 1(2 đ) : Nhôm là kim loại hoạt động hơn sắt , đồng nhưng các đồ vật để lâu trong không khí không bị han gỉ do nhôm có tác dung với O2 ( của không khí ) tạo thành một lớp màng rất mỏng bảo vệ cho nhôm phía trong không phản ứng với O2 
 Câu 2 (3 đ) : 
 Trước hết Na tác dung với nước .
 2 Na + 2 H2O 	2 NaOH + H2 0,5 đ 
 Sau đó 2 NaOH + ZnCl2 Zn(OH)2 + 2NaCl 0,5 đ
 2 NaOH + Zn(OH)2 Na2ZnO2 +2 H2O 0,5đ
 2NaOH + FeCl2  Fe(OH)2 +2 NaCl 0,5 đ
 Nếu để trong không khí :
4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 4 Fe(OH)3 
KCl + NaOH Không xảy ra
2NaOH + MgCl 2 Mg(OH) 2 + 2 NaCl 
 Câu 3 (7 đ) : 
Phương trình phản ứng:
 2Fe + 3 Cl2 to 2FeCl3 (1) 
 FeCl3 + 3 NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl ( 2) 1 đ
2FeCl3 + Fe dư 3FeCl2 (3) 
 FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2 NaCl (4) 1 đ
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4 Fe(OH)3 (5) 1 đ
Cứ 1 mol Fe(OH)2 biến thành 1 mol Fe(OH)3 thì m giảm 17 g .
Từ (4) và (5) :
 n Fe(OH)2 = n FeCl2 = = = 0,06 mol 1 đ
 Từ (1) số mol Cl2 đã phản ứng : n Cl2 = = 0,15 mol 1 đ 
 Từ (1 ) suy ra n Fe đã phản ứng = = 0,1 mol 
 Số mol Fe dư ở (3) : n Fe = = 0,02 mol 1 đ 
 Vậy khối lượng bột sắt đã dùng : 
mFe = (0,1 +0,02 ). 56 =6,72 g 1 đ
Đề 5
Đề thi chọn HSG Hoá học – lớp 8.
 Thời gian làm bài: 90 phút
Bài 1: 1) Cho các PTHH sau PTHH nào đúng, PTHH nào sai? Vì sao?
a) 2 Al + 6 HCl à 2 AlCl3 + 3H2 á; 
b) 2 Fe + 6 HCl à 2 FeCl3 + 3H2á
c) Cu + 2 HCl à CuCl2 + H2 á ; 
d) CH4 + 2 O2 à SO2 á + 2 H2O 
2) Chọn câu phát biểu đúng và cho ví dụ:
a) Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.
b) Oxit axit là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.
c) Oxit bazơ thường là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.
d) Oxit bazơ là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.
3) Hoàn thành các PTHH sau:
a) C4H9OH + O2 à CO2 á + H2O ; 
 b) CnH2n - 2 + ? à CO2 á + H2O 
c) KMnO4 + ? à KCl + MnCl2 + Cl2 á + H2O 
d) Al + H2SO4(đặc, nóng) à Al2(SO4)3 + SO2 á + H2O
Bài 2: Tính số mol nguyên tử và số mol phân tử oxi có trong 16,0 g khí sunfuric.
 (giả sử các nguyên tử oxi trong khí sunfuric tách ra và liên kết với nhau tạo thành các phân tử oxi). 
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn khí A cần dùng hết 8,96 dm3 khí oxi thu được 4,48 dm3 khí CO2 và 7,2g hơi nước.
a) A do những nguyên tố nào tạo nên? Tính khối lượng A đã phản ứng.
b) Biết tỷ khối của A so với hiđro là 8. Hãy xác định công thức phân tử của A và gọi tên A.
Bài 4: Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng(II) oxit ở 400 0C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.
a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.
b) Tính hiệu suất phản ứng.
c) Tính số lít khí hiđro đã tham gia khử đồng(II) oxit trên ở đktc.
====================== Hết =======================
Đáp án Đề 5
 Hoá học – lớp 8.
 Chú ý: Điểm có thể chia nhỏ chính xác đến 0,125- 0,25- 0,5 - …
Bài
ý
Đáp án
Thang điểm
1(3đ)
1(1đ)
a) Đúng, vì đúng tính chất
0,125 + 0125
b) Sai, vì P

File đính kèm:

  • docTuyen tap cac de thi HSG hoa 8.doc
Giáo án liên quan