Bài giảng Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Mở đầu môn hoá học (tiết 24)

1.Kiến thức:

- Giúp HS nắm được Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất,sự biến đổi và ứng dụng của chúng.

 - Nắm được Hoá học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.

2.Kĩ năng:

- Nắm được các phương pháp và hoạt động để có thể học tốt môn Hoá học:

+ Khi học tập môn hóa ,cần thực hiện các hoạt động sau: tự thu thập,tìm kiếm kiến thức,xử lí thông tin ,vận dụng và ghi nhớ.

 

doc38 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 928 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Mở đầu môn hoá học (tiết 24), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, Al ( được viết màu xanh ở trang 42 SGK)
+ Đơn chất phi kim như: C, S, N, 
( được viết màu đen ở trang 42 SGK)
2. Đặc điểm cấu tạo: xem Sgk
- HS trả lời như SGK.
II. Hợp chất:
1. Hợp chất là gì?
- HS dựa vào các thông tin SGK trả lời.
* Hợp chất là những chất được tạo nên từ 2 nguyên tố hoá học trở lên.
- Có 2 loại hợp chất:
+ Hợp chất vô cơ như: muối ăn NaCl, khí cacbonic CO2, axit sunfuric H2SO4
+ Hợp chất hữu cơ như: đường C12H22O11 , khí metan CH4, (sẽ học ở lớp 9) 
2. Đặc diểm cấu tạo: xem SGK
- HS quan sát mô hình trả lời theo SGK.
4. Củng cố: 
- Đơn chất là gì? Hợp chất là gì? Cho VD.
- GV hướng dẫn hS làm BT: 2,3/ SGK.
5. Dặn dò: GV yêu cầu HS học bài cũ. Chuẩn bị phần III và IV còn lại.
- BT về nhà: bài 1/ SGK.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 7/9/2014
Ngày dạy: 
Tuần 5
Tiết 9. Bài 6: ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT - PHÂN TỬ (tt).
A. Mục tiêu: 
1.Kến thức: Biết được :
- Phân tử là những hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện các tính chất hóa học của chất đó.
- Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử. 
- Không dạy phần IV
2.Kĩ năng: 
- Tính phân tử khối của một số phân tử đơn chất và hợp chất.
3.Thái độ: tìm tòi và học hỏi về môn hóa
B. Trọng tâm:
- Khái niệm phân tử và phân tử khối.
C. Chuẩn bị: 
- Bảng phụ hướng dẫn HS làm BT.
D. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Đơn chất là gì? Cho ví dụ?
- Hợp chất là gì? Cho ví dụ?
- Làm bài 3 SGK/tr 26
3. Vào bài mới: Hạt hợp thành từ 2 nguyên tử cùng loại hoặc khác loại trở lên được gọi là gì?Ta cùng qua phần III
HOẠT ĐỘNG CỦA GV:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS:
HĐ1: 
- Hướng dẫn HS quan sát các mô hình phóng dại về khí Hiđro, khí Oxi và nước. 
- Nêu nhận xét về các hạt hợp thành các chất trên?
- Mỗi hạt đó là 1 phân tử
Vậy phân tử là gì?
- Cho 1 số ví dụ
- Yêu cầu HS nêu lại định nghĩa nguyên tử khối ?
- Tương tự định nghĩa nguyên tử khối, em hãy nêu định nghĩa phân tử khối?
- Cho HS tính phân tử khối của nước và rút ra phần còn lại của định nghĩa.
- Hướng dẫn HS cách tính phân tử khối của : muối ăn, axit sunfuric.
HĐ4: GV yêu cầu HS tự đọc GSK
III. Phân tử:
1. Định nghĩa:
- Quan sát mô hình
- Nêu giống SGK
* Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất.
Ví dụ: H2 : 1 phân tử khí hidro
CaO: 1 phân tử canxi oxit
H2SO4 : 1 phân tử axit sunfuric
2. Phân tử khối:
- HS trả lời:
* Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử có trong phân tử.
*VD: PTK của H2O = 2.1+16 = 18.
 PTK của NaCl = 23+ 35,5 = 58,5.
IV. Trạng thái của chất:
- HS tự đọc SGK
4. Củng cố: 
- Phân tử là gì? Phân tử khối là gì?
- GV hướng dẫn hS làm BT: 6/ SGK.
5. Dặn dò: GV yêu cầu HS học bài cũ. Chuẩn bị tiết sau: bài thực hành 2.
- BT về nhà: bài 4, 5, 7, 8/ SGK.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 15/9/2014
Ngày dạy: 
Tuần 5
Tiết 10. Bài 7: BÀI THỰC HÀNH 2: SỰ LAN TOẢ CỦA CHẤT.
A. Mục tiêu: 
1.Kiến thức: Biết được :
Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể :
- Sự khuếch tán của các phân tử một chất khí vào trong không khí.
- Sự khuếch tán của các phân tử thuốc tím hoặc etanol trong nước.
2.Kĩ năng:
- Sử dụng dụng cụ, hóa chất tiến hành thành công, an toàn các thí nghiệm nêu ở trên.
- Quan sát, mô tả hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét về sự chuyển động khuếch tán của một số phân tử chất lỏng, chất khí.
- Viết tường trình thí nghiệm.
3.Thái độ: Thích thú khi học hóa
B. Nội dung:
1. Sự lan toả của chất khí ( Amoniac ).
2. Sự lan toả của chất rắn trong nước ( Kali pemanganat KMNO4 )
C. Chuẩn bị: 
1. Dụng cụ TN: Ống nghiệm có nút cao su, đũa thuỷ tinh, giá ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, giá TN,kẹp gỗ.
2. Hoá chất: dung dịch amoniac đặc, thuốc tím, giấy quì tím.
D. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Đơn chất là gì? Hợp chất là gì? Cho VD.Phân tử là gì? PTK là gì?
3. Vào bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS:
HĐ1: GV hướng dẫn HS làm TN: Dùng đũa thuỷ tinh lấy d2 amoniac chấm vào giấy quì tím. Nêu hiện tượng TN.
GV hướng dẫn HS lấy giấy quì tím tẩm nước để sát vào đáy ống nghiệm. Lấy ít bông đã tẩm d2 amoniac. Dùng ghim đính chặt bông vào chiếc nút cao su rồi đậy lên miệng ống nghiệm . Quan sát sự đổi màu giấy quì tím.
HĐ2: GV hướng dẫn HS bỏ ít mảnh vụn tinh thể thuốc tím vào cốc (1) , khuấy đều cho tan hết , sau đó lấy chừng ấy thuốc tím bỏ vào cốc (2) . Cho từ từ rơi từng mảnh , không khuất hay động vào cốc (2). Quan sát sự đổi màu của nước trong 2 cốc.
HĐ3: GV hướng dẫn HS viết bảng tường trình của TN: Mô tả những gì quan sát được ở mỗi TN và giải thích hiện tượng của TN.
I. Tiến hành TN:
1. TN1: Sự lan toả của amoniac.
- HS tiến hành làm TN.
* Hiện tượng của TN: giấy quì tím hoá xanh.
* Hiện tượng của TN: giấy quì tím từ từ đổi sang màu xanh.
2. TN2: Sự lan toả của Kali pemanganat ( Thuốc tím ) :
- HS tiến hành làm TN.
* Hiện tượng của TN: Màu của cốc (1) đậm hơn màu cốc (2) loang lỗ và nhạt hơn.
II. Tường trình TN:
- HS hoàn thành bảng tường trình TN.
4. Dặn dò: 
- GV cho HS làm vệ sinh phòng TN sau buổi thực hành.
- GV yêu cầu HS chuẩn bị cho tiết sau luyện tập: Ôn lại các kiến thức đã học, các dạng bài tập đã phổ biến .
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 15/9/2014
Ngày dạy:
Tuần 6
Tiết 11. Bài 8: BÀI LUYỆN TẬP 1.
A. Mục tiêu: 
1.Kiến thức:
- Hệ thống hoá các kiến thức và các khái niệm cơ bản: chất, đơn chất và hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hoá học , phân tử.
2.Kĩ năng:
- Rèn luyện các kĩ năng: Phân biệt chất và vật thể, tách chất ra khỏi hỗn hợp. Biết sử dụng bảng 1 tra cứu KHHH, NTK khi biết tên nguyên tố và ngược lại khi biết NTK thì tìm tên và KHHH nguyên tố. Tính phân tử khối.
3.Thái độ: Cẩn thận và thích thú khi học hóa
B.Chuẩn bị: 
- Các bảng phụ để viết sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm và soạn BT tổng kết về chất, nguyên tử, phân tử.
C. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV:
HOẠT DỘNG CỦA HS:
HĐ1: GV sử dụng bảng phụ viết sơ đồ mối quan hệ các khái niệm.
GV nêu câu hỏi: - Nêu mối quan hệ từ vật thể đến chất, từ chất đế đơn chất và hợp chất.
- Chất được tạo nên từ đâu? Đơn chất là gì? Hợp chất là gì? Đơn chất chia làm mấy loại? Cho VD. Hợp chất chia làm mấy loại? Cho VD.
HĐ2: GV sử dụng bảng phụ ghi lên hệ thống câu hỏi để tổng kết về chất, nguyên tử và phân tử:
- Các vật thể tự nhiên và nhân tạo đều.
- Mỗi chất có những tính chất
- Nguyên tử là gì? Khối lượng của hạt nào được coi là khối lượng của nguyên tử?
- Nguyên tố học là gì? KHHH dùng để làm gì? Nguyên tử khối là gì?
- Phân tử là gì? Phân tử khối là gì?
*Chuyển ý: Để củng cố những kiến thức đã học và rèn luyện thêm chúng ta cùng qua phần bài tập.
HĐ3: GV yêu cầu HS giải BT2 theo nhóm và thực hiện ở bảng phụ.
GV yêu cầu HS giải BT3.
I. Kiến thức cần nhớ:
1. Sơ đồ mối quan hệ giữa các khái niệm: Sgk
- HS thảo luận nhóm và điền vào các ý dưới mỗi khái niệm.
2. Tổng kết về chất, nguyên tử và phân tử: Sgk
- HS thảo luận nhóm và điền các ý trên vào bảng phụ.
II. Bài tập:
* Bài 2:
- HS giải BT 2.
a/ Trong hạt nhân có 12p, trong nguyên tử có 12e, số e là 3, số e lớp ngoài cùng là 2.
b/ Khác nhau về số p và số e ( ở nguyên tử Ca là 20 ), giống nhau về số e lớp ngoài cùng ( đều là 2 ).
* Bài 3 : 
a/ Phân tử khối của hợp chất bằng:
 2. 31 = 62 đvC
b/ Nguyên tử khối của X bằng :
 ( 62 – 16 ) : 2 = 23 đvC.
Vậy X là Natri : Na.
4. Dặn dò: GV yêu cầu HS nghiên cứu bài mới: Công thức hoá học ( công thức hoá học của đơn chất ? Công thức hoá học của hợp chất? Ý nghĩa của CTHH? ).
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 25/9/2014
Ngày dạy: 
Tuần 6
Tiết 12. Bài 9: CÔNG THỨC HOÁ HỌC.
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Công thức hóa học (CTHH) biểu diễn thành phần phân tử của chất.
- CTHH của đơn chât chỉ gồm kí hiệu hóa học của một nguyên tố(kèm theo số nguyên tử nếu có).
- CTHH của hợp chất gồm kí hiệu của 2 hay nhiều nguyên tố tạo ra chất, kèm theo số nguyên tử của mỗi nguyên tố tương ứng.
- Cách viết CTHH của đơn chất và hợp chất.
- CTHH cho biết: Nguyên tố nào tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử và phân tử khối của chất.
2.Kĩ năng: 
- Quan sát CTHH cụ thể, rút ra được nhận xét về cách viết CTHH của đơn chất và hợp chất.
- Viết được CTHH của chất cụ thể khi biết tên các nguyên tố và số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo nên một phân tử và ngược lại.
- Nêu được ý nghĩa CTHH của chất cụ thể.
3.Thái độ: Cẩn thân và yêu thích môn học
B. Chuẩn bị:
 - GV chuẩn bị bảng phụ để hướng dẫn HS giải BT tại lớp.
C. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
HOẠT DỘNG CỦA GV:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS:
HĐ1: 
-Nêu câu hỏi: 
+CTHH của đơn chất gồm bao nhiêu KHHH? 
+Nêu cách biểu diễn CTHH của kim loại? 
+Lấy VD các đơn chất: đồng, kẽm,
+Nêu cách biểu diễn CTHH của phi kim? 
+Lấy VD với khí Hđro, khí Oxi,
+Em hãy cho biết có 1 số phi kim thì CTHH được qui ước như thế nào? 
+Lấy VD CTHH đơn chất than , lưu huỳnh.
**Chuyển ý: Làm thế nào để viết CTHH của hợp chất,ta qua phần tiếp theo
HĐ2:
-Nêu câu hỏi:
+ CTHH của hợp chất gồm bao nhiêu KHHH? 
+ Nêu CTHH ở dạng chung?
+ Lấy VD về CTHH của hợp chất nước, natri clorua, canxicacbonat.
**Chuyển ý: Quan sát công thức của nước là H2O các em biết được gì ?
HĐ3:
-Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK nêu các ý nghĩa của CTHH.
- Cho HS nhận xét, bổ sung.
- Vd1: Công thức của axit sunfuric là H2SO4 cho biết gì?
Vd2: Công thức của canxi hiđroxit là Ca(OH)2 cho biết gì?
- Gọi 1 HS lên bảng giả

File đính kèm:

  • docgiao an hoa 8.doc