Bài giảng Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Mở đầu môn hoá học (tiết 19)

.Mục tiêu:

1.Kiến thức:

- Giúp HS nắm được Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất,sự biến đổi và ứng dụng của chúng.

 - Nắm được Hoá học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.

2.Kĩ năng:

- Nắm được các phương pháp và hoạt động để có thể học tốt môn Hoá học:

+ Khi học tập môn hóa ,cần thực hiện các hoạt động sau: tự thu thập,tìm kiếm kiến thức,xử lí thông tin ,vận dụng và ghi nhớ.

 

doc80 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 993 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Mở đầu môn hoá học (tiết 19), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 4 / SGK.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 24 /11 / 2011
Tuần 14
Tiết 27, 28. Bài 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH 
 VÀ LƯỢNG CHẤT 
 A. Mục tiêu: 
1.Kiến thức: 
 - HS biết chuyến đổi lượng chất 1 số mol chất thành khối lượng và ngược lại, biết chuyển đổi khối lượng chất thành lượng chất.
 - HS biết chuyển đổi lượng chất khí thành thể tích khí (đktc ) và ngược lại, biết chuyển đổi thể tích khí (đktc ) thành lượng chất.
2.Kĩ năng: Rèn luyện tập cách làm bài tập định lượng về khối lượng,số mol,thể tích.
3.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi tính toán ,làm bài tập định lượng.
 B. Tiến trình bài giảng:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ: Mol là gì? Khối lượng mol là gì? Thể tích mol của chất khí ở đktc?
 3. Vào bài mới: Trong tính toán hóa học,chúng ta thường phải chuyển đổi giữa khối lượng,thể tích của chất khí thành số mol chất và ngược lại.Chúng ta hãy tìm hiểu về sự chuyển đổi này.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV: 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS:
HĐ1: GV cho HS làm các BT : 
- 0,25 mol CO2 có khối lượng là bao nhiêu gam?
- 0,5 mol H2O có khối lượng là bao nhiêu gam?
Sau đó , GV hướng dẫn HS cách lập luận để đi đến lập công thức chuyển đổi?
GV hướng dẫn HS giải các BT sau:
a. Tìm lượng chất ( số mol n) của 28g sắt, 36g nước.
b. Tìm khối lượng mol M của hợp chất A, biết rằng 0,125 mol chất này có khối lượng là 12,5 gam.
HĐ2: GV cho HS làm các BT sau ở phiếu học tập :
1. Hãy tính số mol của 64g Cu và 5,4g Al.
2. Hãy tính khối lượng của những hợp chất sau: 0,5 mol nguyên tử N, 0,5 mol phân tử N2, 0,5 mol CuSO4. 
HĐ3: GV cho HS làm 1 số BT:
- 0,5 mol khí O2 ở đktc có thể tích là bao nhiêu?
- 0,1 mol khí CO2 ở đktc có thể tích là bao nhiêu?
GV nêu giả thiết: Nếu đặt n là số mol chất khí, V là thể tích chất khí ở đktc ta có công thức chuyển đổi như thế nào?
HĐ4: GV cho HS giải các BT sau trên phiếu BT:
- 0,2 mol khí O2 ở đktc có thể tích là bao nhiêu?
- 1,12 lít khí A ở đktc có số mol là bao nhiêu?
I. Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như thế nào?
- HS thảo luận giải BT.
- HS thảo luận để công thức chuyển đổi.
 m = n . M
- HS tự rút ra CT tính n và M.
 n = m : M ( mol), M = m : n (g)
- HS thảo luận để làm BT:
a. n Fe = 28 : 56 = 0,5 ( mol )
 n H2O = 36 : 18 = 2 ( mol )
b. M A = 12,5 : 0,125 = 100 ( g )
* Luyện tập :
- HS thảo luận để giải BT vào phiếu BT:
1. n Cu = 64 : 64 = 1 ( mol )
 n Al = 5,4 : 27 = 0,2 ( mol )
2. m N = 0,5 . 14 = 7 ( mol )
 m N2 = 0,5 . 28 = 14 ( g )
 m CuSO4 = 0,5 . 160 = 80 (g )
II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào?
- HS thảo luận để giải BT.
- HS thảo luận để viết công thức chuyển đổi:
 V = 22,4 . n ( l )
 n = V : 22,4 ( mol)
Rút ra :
- HS thảo luận giải trên phiếu BT:
Thể tích (đktc ) của 0,2 mol khí O2 là:
VO2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 ( l )
Số mol (đktc ) của 1,12 lít khí A là:
n A = 1,12 : 22,4 = 0,05 ( mol )
 4. Củng cố : GV cho HS làm BT sau :
 Tính thể tích và số mol của hỗn hợp khí (đktc )gồm có 4,4 g CO2 , 0,8 g H2 và 2,8 g N2 ?
 5. Dặn dò: GV yêu cầu HS học bài cũ. Nghiên cứu bài mới: Tỉ khối của chất khí.
 - BT về nhà : bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 / SGK.
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 25 /11 / 2011
Tuần 15
Tiết 29 Bài 20: TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ 
 A. Mục tiêu: 
1.Kiến thức:
 - HS biết cách xác định tỉ khối của khí A đối với khí B.
 - HS biết cách xác định tỉ khối của 1 chất khí đ/v không khí.
 - HS biết giải các bài toán hoá học có liên quan đến tỉ khối của chất khí.
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán hóa học.
3.Thái độ: Giáo dục Hs thái độ cẩn thận khi tính toán hóa học.
 B. Tiến trình bài giảng:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ: -Viết công thức tính khối lượng m, suy ra công thức tính n, M.
 	 - Viết công thức tính thể tích chất khí ở đktc.
 3. Vào bài mới:Khi nghiên cứu về tính chất của một chất khí nào đó,một câu hỏi được đặt ra là chất khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí đã biết là bao nhiêu ,hoặc nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?Chúng ta hãy tìm hiểu bài học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS:
HĐ1: GV nêu câu hỏi: Để biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B người ta làm gì? 
(xác định tỉ khối của khí A đối với khí B)
GV cho HS làm bài tập nhỏ: 
Hãy cho biết khí CO2 nặng hay nhẹ hơn khí H2 bao nhiêu lần?
GV nêu câu hỏi: tỉ khối của khí A đ/v khí B kí hiệu là gì? Công thức tính tỉ khối của khí A đ/v khí B?
Từ công thức tính d A/B . Em hãy rút ra công thức tính MA ?
GV cho HS giải BT: 1 chất khí A có tỉ khối đ/v khí O2 là 1,375. Xác định khối lượng mol của khí A ?
HĐ2: GV cho HS giải BT: khí O2 nặng hay nhẹ hơn không khí bằng bao nhiêu lần ?
( MO2 : 29 = 32 : 29 = 1,1 9 (lần )
GV nêu câu hỏi: để biết khí A nặng hay nhẹ hơn không khí bằng bao nhiêu lần ta làm gì?
GV yêu câu HS xây dựng công thức tính tỉ khối của khí A đ/v không khí?
I. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B ?
- HS thảo luận trả lời.
- HS viết công thức tính tỉ khối :
 d A/ B = MA : MB
 MA = d A/ B . MB .
- HS thảo luận giải BT:
 MA = d A/ B . MO2 = 1,375 . 32 = 44 ( g )
II. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí ?
- HS thảo luận để thực hiện.
- HS viết công thức tính:
 d A/ KK = MA : 29
 MA = d A/ KK . 29 
 4. Củng cố: GV cho HS giải BT 3/sgk/tr69 ở phiếu bài tập.
 5. Dặn dò: GV yêu cầu HS học bài cũ,làm các bài tập còn lại trong sgk/tr69
Nghiên cứu bài mới: Tính theo công thức hoá học. 
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 25 /11 / 2011
Tuần 15+16
Tiết 30, 31 Bài 21: TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC 
 A. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
 - Từ CTHH đã biết, HS biết cách xác định T/ P % theo khối lượng của các nguyên tố hoá học tạo nên hợp chất.
 - Từ T/ P % theo khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất, HS biết cách xác định CTHH của hợp chất.
2.Kĩ năng: Rèn Hs kĩ năng tính toán theo công thức hóa học.
3.Thái độ: Giáo dục Hs thái độ yêu thích môn học.
 B. Tiến trình bài giảng:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ: Viết CT tính tỉ khối của khí A đ/ v khí B và tỉ khối của khí A đ/v không khí.
 3. Vào bài mới: Nếu biết công thức hóa học của một chất,em có thể xác định được thành phần trăm các nguyên tố của nó.Ngược lại ,nếu biết thành phần trăm các nguyên tố trong hợp chất,em có thể xác định được công thức hóa học của nó.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS:
HĐ1: GV cho HS làm BT sau:
 Tìm T/ P % theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất CO2. 
( GV hướng dẫn HS cách thực hiện để giải BT trên ).
Sau khi HS nắm được các bước để giải BT trên, GV cho HS làm BT sau trên phiếu BT:
Tính T/ P % của các nguyên tố trong hợp chất H2SO4 .
HĐ2: GV cho HS làm BT sau: 
Một hợp chất có T/ P các nguyên tố là: 52,94% Al, 47,06% O. Biết khối lượng mol hợp chất là 102gam. Hãy tính CTHH hợp chất đó.
HĐ3: GV cho HS làm thêm BT sau: 
Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106 gam.
T/ P các nguyên tố là: 43,4% Na, 11,3% C và 45,3% O.
I. Biết CTHH của hợp chất hãy xác định T/P % các nguyên tố trong hợp chất:
- HS thảo luận để giải BT:
* Giải: - Tìm số mol của CO2
 M CO2 = 44 ( g )
Trong 1 mol CO2 có 1 mol C và 2 mol O
% C = ( 12 . 100 % ) : 44 = 27,27 %
% O = 72,73 %.
- HS thảo luận giải BT trên ở phiếu BT.
II. Biết T/ P các nguyên tố . Hãy xác định CTHH của hợp chất:
- HS thảo luận để thực hiện:
* Giải: - Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất:
m Al = ( 52,94 . 102) : 100 = 54 ( g )
m O = ( 47,06 . 102 ) : 100 = 48 ( g )
- Số mol của mỗi nguyên tố:
n Al = 54 : 27 = 2( mol)
n O = 48 : 16 = 3 (mol)
Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có 2Al và 3O.
CTHH của hợp chất là Al2O3 .
III. Luyện tập:
- HS giải BT trên phiếu BT.
 4. Củng cố: GV cho HS giải các BT sau trên phiếu BT:
 1. Tìm T/ P % về khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất Na2SO4 .
 2. Tìm CTHH của hợp chất . Biết khối lượng mol phân tử hợp chất là 106g. T/ P các nguyên tố là : 43,4% Na, 11,3% C và 45,3% O.
 5. Dặn dò: GV yêu cầu HS học bài cũ. Nghiên cứu bài mới: Tính theo PTHH.
 - BT về nhà: bài 1, 2, 3, 4, 5, 6/ SGK.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 6 /12 / 2011
Tuần 16
Tiết 32. ÔN TẬP HỌC KÌ I
Mục tiêu: 
1.Kiến thức:
 HS nắm lại các kiến thức trọng tâm đã học ở chương I, chương II, chương III.
 - GV yêu cầu HS học thuộc và nắm vững các phần ghi nhớ ở SGK của các bài học.
 - Giúp HS biết cách giải quyết các dạng BT hoá học . 
2.Kĩ năng: Bước đầu hình thành các kĩ năng cơ bản khi làm BT hoá học.
3.Thái độ: Giúp HS ôn tập kĩ những nội dung đã học để làm kiểm tra cuối kỳ tốt.
 B. Nội dung ôn tập:
 I. Lí thuyết:
 - GV yêu cầu HS phải học thuộc các phần ghi nhớ các bài học ở chương I, chương II, chương III theo đề cương Gv cung cấp.
 II. Các dạng bài tập:
A.Gv cho Hs tự về nhà ôn tập các bài tập cơ bản theo SGK
 1. Lập CTHH của hợp chất.
 - Giải Bài 4, bài 5 / trg 35- SGK
 2. Định luật bảo toàn khối lượng.
 - Giải bài 2, bài 3 / trg 54 – SGK.
 3. Phương trình hoá học.
 - Giải bài 4,5,7 / SGK
 4. Mol.
 - Giải bài 1,2,3 / SGK
 5. Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
 - Giải 3, 4 / trg 67 – SGK
 6. Tỉ khối của chất khí.
 - Giải bài 3 / trg 69 – SGK
 7. Tính theo phương trình hoá học.
 - Giải bài 1, 2, 4, 5 / trg 71 – SGK.
B.GV hướng dẫn HS giải đề cương ôn tập HKI theo Đề các câu hỏi trong đề cương.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I NĂM HỌC 11-12
MÔN HÓA 8
I.TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng.
 1. Một bình chứa hỗn hợp khí X gồm 1,12 lít khí oxi O2 và 2,24 lít khí cacbon dioxit CO2 ở đktc .Tổng số mol các khí trong hỗn hợp khí X là :
 A. 0,25 B. 0,5 C 0,15 D. 0,2
 2. Công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với nhóm SO4 có hóa trị II là X2(SO4)3 Công thức hóa học hợp chất của nguyên tố Yvới hidro là H3Y . Công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X và nguyên tố Y là:
 A. XY2	 B

File đính kèm:

  • docgiao an hoa 8(9).doc
Giáo án liên quan