Bài giảng Tinh chế tách chất

Tinh chế :

a) SiO2 có lẫn FeO

b) Ag có lẫn Fe,Zn,Al

c) CO2 có lẫn N2, H2

Hướng dẫn :

a) Hòa tan trong dd HCl dư thì FeO tan hết, SiO2 không tan  thu được SiO2

b) Hòa tan vào dd HCl dư hoặc AgNO3 dư thì Fe,Zn,Al tan hết, Ag không tan  thu Ag.

c) Dẫn hỗn hợp khí vào dd Ca(OH)2 , lọc kết tủa nung ở nhiệt độ cao thu được CO2.

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1519 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tinh chế tách chất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1) Tinh chế :
a) SiO2 có lẫn FeO
b) Ag có lẫn Fe,Zn,Al 
c) CO2 có lẫn N2, H2
Hướng dẫn : 
a) Hòa tan trong dd HCl dư thì FeO tan hết, SiO2 không tan Þ thu được SiO2
b) Hòa tan vào dd HCl dư hoặc AgNO3 dư thì Fe,Zn,Al tan hết, Ag không tan Þ thu Ag.
c) Dẫn hỗn hợp khí vào dd Ca(OH)2 , lọc kết tủa nung ở nhiệt độ cao thu được CO2.
2) Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm Cu, Al, Fe ( bằng phương pháp hóa học)
Hướng dẫn: 
	Hòa tan hỗn hợp vào dung dịch NaOH đặc dư, thì Al tan còn Fe, Cu không tan.
	Từ NaAlO2 tái tạo Al theo sơ đồ: 	NaAlO2 ® Al(OH)3 ® Al2O3 Al.
	Hòa tan Fe,Cu vào dung dịch HCl dư, thu được Cu vì không tan.
	Phần nước lọc tái tạo lấy Fe: 	FeCl2 ® Fe(OH)2 ® FeO ® Fe.
( nếu đề không yêu cầu giữ nguyên lượng ban đầu thì có thể dùng Al đẩy Fe khỏi FeCl2 )
3) Bằng phương pháp hóa học, hãy tách riêng từng chất khỏi hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, SiO2.
Hướng dẫn : 
Dễ thấy hỗn hợp gồm : 1 oxit baz, một oxit lưỡng tính, một oxit axit. Vì vậy nên dùng dung dịch HCl để hòa tan, thu được SiO2.
	Tách Al2O3 và CuO theo sơ đồ sau:
4) Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm CO2, SO2, N2 ( biết H2SO3 mạnh hơn H2CO3).
Hướng dẫn: Dẫn hỗn hợp khí vào dung dịch NaOH dư thì N2 bay ra Þ thu được N2.
	Tách SO2 và CO2 theo sơ đồ sau : 	
5) Một hỗn hợp gồm các chất : CaCO3, NaCl, Na2CO3 . Hãy nêu phương pháp tách riêng mỗi chất.
Hướng dẫn: Dùng nước tách được CaCO3
	Tách NaCl và Na2CO3 theo sơ đồ sau: 
6) Trình bày phương pháp tách riêng mỗi chất khỏi hỗn hợp: BaCl2, MgCl2, NH4Cl.
Hướng dẫn : 
- Đun nóng hỗn hợp rồi làm lạnh hơi bay ra thu được NH4Cl
Làm lạnh 
- Hỗn hợp rắn còn lại có chứa BaCl2, MgCl2 cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 (dư)
- Lọc lấy Mg(OH)2 cho tác dụng với dung dịch HCl (dư), rồi cô cạn thu được MgCl2. 
- Cho phần dung dịch có chứa BaCl2 và Ba(OH)2 dư tác dụng dd HCl. Rồi cô cạn thu được BaCl2.
7) Một loại muối ăn có lẫn các tạp chất CaCl2, MgCl2, Na2SO4, MgSO4, CaSO4. Hãy trình bày cách loại bỏ các tạp chất để thu được muối ăn tinh khiết.
Hướng dẫn : Chúng ta phải loại bỏ Ca, SO4, Mg ra khỏi muối ăn.
	- Cho BaCl2 dư để kết tủa hoàn toàn gốc SO4 :
	Na2SO4 + BaCl2 ® BaSO4 ¯ + 2NaCl
	CaSO4 + BaCl2 ® BaSO4 ¯ + CaCl2
	MgSO4 + BaCl2 ® BaSO4 ¯ + MgCl2
	- Bỏ kết tủa và cho Na2CO3 vào dung dịch để loại MgCl2, CaCl2, BaCl2 dư.
	Na2CO3 + MgCl2 ® MgCO3 ¯ + 2NaCl
	Na2CO3 + CaCl2 ® CaCO3 ¯ + 2NaCl
	Na2CO3 + BaCl2 ® BaCO3 ¯ + 2NaCl
	- Thêm HCl để loại bỏ Na2CO3 dư, cô cạn dung dịch thì được NaCl tinh khiết.
	Na2CO3 + 2HCl ® 2NaCl + H2O + CO2 ­ 
8) Tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp sau:
a) Bột Cu và bột Ag.	; e) Hỗn hợp rắn: AlCl3, FeCl3, BaCl2 .
b) Khí H2, Cl2, CO2.	; g) Cu, Ag, S, Fe .
c) H2S, CO2, hơi H2O và N2.	; h) Na2CO3 và CaSO3 ( rắn).
d) Al2O3, CuO, FeS, K2SO4 .	; i) Cu(NO3)2, AgNO3 ( rắn).
Hướng dẫn: 
a) 	 
b) 	
c) 
d) 
e) Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch NH3 dư ® dung dịch và 2 KT. Từ dung dịch ( BaCl2 và NH4Cl) điều chế được BaCl2 bằng cách cô cạn và đun nóng ( NH4Cl thăng hoa).Hoặc dùng Na2CO3 và HCl để thu được BaCl2.
	Hòa tan 2 kết tủa vào NaOH dư ® 1 dd và 1 KT.
	Từ dung dịch: tái tạo AlCl3 
	Từ kết tủa : tái tạo FeCl3
g) Sơ đồ tách : 
h) Cho hỗn hợp rắn Na2CO3 và CaSO3 vào nước thì CaSO3 không tan. Cô cạn dung dịch Na2CO3 thu đươc Na2CO3 rắn.
i) Nung nóng hỗn hợp được CuO và Ag. Hòa tan rắn vào dung dịch HCl dư ® CuCl2 + Ag. Từ CuCl2 tái tạo Cu(NO3)2 và từ Ag điều chế AgNO3.
9) Hãy thực hiện phương pháp hóa học để :
a) Tinh chế muối ăn có lẫn : Na2SO4, NaBr, MgCl2, CaCl2, CaSO4 
b) Tinh chế NaOH có lẫn NaCl ( Biết SNaCl < SNaOH ). 	( làm lạnh hoặc đun bay hơi bớt nước )
c) Tinh chế muối ăn có lẫn: CaCl2, MgCl2,CaSO4, MgSO4, Na2SO4, Mg(HCO3)2, Ca(HCO3)2.
d) Chuyển hóa hỗn hợp CO và CO2 thành CO2 ( và ngược lại ).
10) a) Trong công nghiệp, khí NH3 mới điều chế bị lẫn hơi nước. Để làm khô khí NH3 người ta có thể dùng chất nào trong số các chất sau đây : H2SO4 đặc , P2O5, Na , CaO, KOH rắn ? Giải thích?
Hướng dẫn : chỉ có thể dùng CaO hoặc KOH rắn ( Na tác dụng với H2O sinh khí H2 làm thay đổi thành phần chả khí ® không chọn Na)
b) Khí hiđroclorua HCl bị lẫn hơi nước, chọn chất nào để loại nước ra khỏi hiđroclorua : NaOH rắn, P2O5, CaCl2 khan , H2SO4 đặc.
c) Các khí CO, CO2, HCl đều lẫn nước. Hãy chọn chất để làm khô mỗi khí trên : CaO, H2SO4 đặc, KOH rắn , P2O5. Giải thích sự lựa chọn.
d) Trong PTN điều chế Cl2 từ MnO2 và HCl đặc, nên khí Cl2 thường lẫn khí HCl và hơi nước. Để thu được Cl2 tinh khiết người ta dẫn hỗn hợp đi qua 2 bình mắc nối tiếp nhau, mỗi bình đựng một chất lỏng. Hãy xác định chất đựng trong mỗi bình. Giải thích bằng PTHH.

File đính kèm:

  • doctinh che tach chat.doc
Giáo án liên quan