Bài giảng Tiết 5: Luyện tập este và chất béo

 1.Về kiến thức:

 - Củng cố kiến thức về este và lipit

 2. Về kĩ năng :

 - Giải các bài tập về este.

 3. Về thái độ:

 - Rèn luyện tính cẩn thận tư duy logic

 

doc2 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1149 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 5: Luyện tập este và chất béo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn
Ngày dạy
Lớp
Sĩ số
2/9/2010
12D
11E
 Tiết 5: LUYỆN TẬP
 ESTE VÀ CHẤT BÉO
I. Mục tiêu bài học:
 1.Về kiến thức: 
 - Củng cố kiến thức về este và lipit
 2. Về kĩ năng : 
 - Giải các bài tập về este. 
 3. Về thái độ: 
 - Rèn luyện tính cẩn thận tư duy logic
II. Chuẩn bị :
 GV: Hệ thống câu hỏi và bài tập
 HS: ôn tập lí thuyết và làm đầy đủ các bài tập
III. Tiến trình bài dạy :
 1. Kiểm tra bài cũ : 
 - Kiểm tra trong giờ luyện tập.
 2. Nội dung bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ
GV: Cho HS thảo luận trả lời câu hỏi
- Thế nào là este?đặc điểm cấu tạo của este, đặc điểm của gốc R
- CT chung của este no đơn chức mạch hở?
-nêu khái niệm chất béo/
- cấu tạo của chất béo
- đặc điểm của gốc axit béo
- gọi tên một số chất béo
Nêu tính chất hóa học của este, Viết các phản ứng hóa học minh họa
Nêu tính chất hh của chất béo, Viết các PTHH minh họa
Đặc điểm của phản ứng thủy phân chất béo và phản ứng xà phòng hóa
Hs Thảo luận theo yêu cầu của GV
Hoạt động 2: Bài tậpGV: Cho HS lên bảng làm bài tập 2SGK
Bài 2: Khi đun hh 2 axit cacboxylic và glixerol có thể thu được mấy trieste viết CTCT của các hợp chất này?
Bài 3: SGK
Bài 4: a) Dựa vào những thể tích bằng nhau của các chất khí đo ở cùng điều kiện, có số mol bằng nhau 
Bài 5: Dựa vào tỉ lệ số mol phản ứng với NaOH để tính M của este Chọn đáp án đúng
Bài 6: CHọn đáp án C
I. Kiến thức cần nhớ:
1. Khái niệm:
- Khi thay nhóm OH của nhóm cacboxyl trong phân tử axit cacboxylic bằng nhóm OR ta được hợp chất este
- Đặc điểm cấu tạo: Trong phân tử este của axit cacboxylic có nhóm COOR, với R là gốc hidrocacbon
- Este no đơn chức mạch hở có CTPT CnH2nO2 với n 2
- Chất béo là trieste của axit béo có mạch C dài với glixerol
2.Tính chất hóa học:
Phản ứng thủy phân, xúc tác axit:
Phản ứng xà phòng hóa:
RCOOR1+ NaOH RCOONa + R1OH
(RCOO)3C3H5 +3NaOH 3RCOONa +
 C3H5(OH)3
Phản ứng hidro hóa chất béo lỏng
[CH3(CH2)7CH=CH(CH2)7COO]3+3H2 [CH3(CH2)16COO]3C3H5
II. Bài tập:
Bài tập 2: Có thể thu được 6 este
Bài 3: Khi thủy phân một este thu được glixerol và hỗn hợp ax stearic và ax panmitic theo tỉ lệ mol 2 : 1
Este có cCTCT là B
Bài 4: 
a)Số mol của 3,2 gam oxi là 3,2 : 32 = 0,1
Vậy 7,4 gam este có số mol = 0,1 
 Meste = 7,4 : 0,1 = 74 gam
CnH2nO2 = 74 n = 3 CTPT : C3H6O2 
b) CTCT và tên gọi của este: 
Phản ứng :
RCOOR/ +NaOH RCOOH + R’OH
 0,1 mol 0,1 mol
MRCOOH = 6,8 : 0,1 = 68 
Vậy CTCT của A ;là HCOOC3H7 
Tên gọi: propyl fomat hoặc isopropylfomat
Bài 5: n C3H5(OH)3 = 0,01 mol
N C17H33COONa = 0,02mol 
 m = 0,02. 304 =6,08 (g)
X là C17H31COO- C3H5(C17H33COO)2 
nglixerol = 0,01 mol
 a = 0,01 . 882 = 8,82(g)
Bài 6: 
RCOOR/ +KOH RCOOK + R’OH
n KOH = 0,1 . 1= 0,1 mol = n ancol
Meste= 8,8 : 0,1 = 88 Mancol = 46 gam
 CH3 COOC2H5 
Hoạt động 3:
4. Củng cố luyện tập:
GV: Sử dụng bài 7 SGK để luyên tập
Gọi CTPT của este đơn chức X là CxHyOz 
 Số n CO2 = 0,15 mol mC = 0,15 . 12 = 1,8 gam
 n H2O = 0,15 mol n H = 0,3 m H = 0,3 . 1 = 0,3 
 m O = 3,7 – 2,1 = 1,6 n O = 0,1 
x: y : Z = 0,15 : 0,3 : 0,1 = 3 : 6 : 2 CTPT của X là : C3H6O2 
5.Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Nắm vững lí thuyết
Bài 8: n NaOH = = 0,15 molTheo PƯ ta có: 
 60x + 88y = 10,4 giải hệ PT ta có : x = 0,1. y = 0,05 
 x + y = 0,15 meste = 0,05 . 88 = 4,4 
 % este = = 42,3%
Liên hệ các dữ liệu đầu bài cho với dữ liệu cần tìm 
Lập phương trình toán học để giải bài tập
 Kiểm tra của tổ CM(BGH)

File đính kèm:

  • docTiet 5- luyen tap.doc