Bài giảng Tiết 43 - Bài 34: Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ (tiết 3)

1. Kiến thức:

 - HS hiểu thế nào là hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ; nắm được nắm được cách phân loại các hợp chất hữu cơ

 - Phân biệt được các chất hữu cơ thông thường với các chất vô cơ

2. Kỹ năng:

 - Quan sát, tự nghiên cứu tài liệu

3. Thái độ:

 - yêu môn học

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 959 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 43 - Bài 34: Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ (tiết 3), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 43.Bài 34
Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ
I/ Mục tiêu
Kiến thức:
 - HS hiểu thế nào là hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ; nắm được nắm được cách phân loại các hợp chất hữu cơ
 - Phân biệt được các chất hữu cơ thông thường với các chất vô cơ
Kỹ năng:
 - Quan sát, tự nghiên cứu tài liệu
Thái độ:
 - yêu môn học
II/ Chuẩn bị
 Chuẩn bị cho GV làm thí nghiệm:
- Bông, d/d Ca(OH)2.
- ống nghiệm, đế sứ, cốc tt, đèn cồn, bật lửa
III/ Phương pháp
 - Vấn đáp tìm tòi, trực quan
IV/ Tiến trình bài dạy
Ổn định lớp( 1phút)
 - Kiểm tra sĩ số
Kiểm tra bài cũ (0phút)
 Không kiểm tra
Bài mới ( 30 phút)
Giới thiệu bài
Phát triển bài
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài
Hoạt động 1. Khái niệm về hợp chất hữu cơ (20 phút)
- GV giới thiệu: Chất hữu cơ có ở xung quanh ta, trong hầu hết các loại lương thực, thực phẩm(gạo, thịt, cá, rau quả...) trong các loại đồ dùng(quần, áo, giấy) và ngay trong cơ thể chúng ta
- GV: Để trả lời cho câu hỏi trên, ta tiến hành thí nghiệm:
 GV làm thí nghiệm đốt cháy bông theo hướng dẫn SGK
- HS nhận xét hiện tượng(nước vôi trong vẩn đục) 
- GV gọi HS giải thích : tại sao nước vôi trong vẩn đục?(nước vôi trong vẩn đục vì bông cháy có sinh ra khí cacbonic) 
- GV: Tương tự, khi đốt cháy các hợp chất hữu cơ khác như cồn, nến..., đều tạo ra cacbonic
 GV gọi HS đọc kết luận
- GV: Đa số các hợp chất của cacbon là h/c hữu cơ, chỉ có một số ít ko là hợp chất hữu cơ như CO, CO2, H2CO3, các muối cacbonat kim loại...
Hiđrocacbon
Phân tử chỉ có 2 nguyên tố: cacbon và hiđro.
Ví dụ: CH4, C2H6, C3H8.......
Hợp chất hữu cơ
- GV thuyết trình: Dựa vào thành phần phân tử, các hợp chất hữu cơ được chia thành 2 loại chính:
Dẫn xuất của hiđrocacbon
Ngoài cacbon và hiđro, trong phân tử còn có các nguyên tố khác như oxi, nitơ, clo...
Ví dụ: C2H6O, CH3Cl....
- GV yêu cầu HS làm bài tập 1: 
Cho các hợp chất sau: NaHCO3, C2H2, C6H12O6, C6H6, C3H7Cl, MgCO3, C2H4O2,CO. Trong các hợp chất trên, hợp chất nào là hợp chất vô cơ, hợp chất nào là hợp chất hữu cơ?; Phân loại các hợp chất hữu cơ
 HS làm bài tập vào vở
I. Khái niệm về hợp chất hữu cơ
1. Hợp chất hữu cơ có ở đâu? 
 SGK
2. Hợp chất hữu cơ là gì? 
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, H2CO3, các muối cacbonat kim loại...)
3. Các hợp chất hữu cơ được phân loại như thế nào? 
Bài giải:
1) Các hợp chất vô cơ gồm: NaHCO3, MgCO3, CO.
 2) Các hợp chất hữu cơ gồm: C2H2, C6H12O6, C6H6, C3H7Cl, C2H4O2.
Trong đó: Các hợp chất thuộc loại hiđrocacbon gồm: C2H2, C6H6
Các hợp chất là dẫn xuất của hiđrocacbon là: C6H12O6, C3H7Cl, C2H4O2
Hoạt động 2. Khái niệm về hoá học hữu cơ: 10p
- HS đọc SGK, trả lời câu câu hỏi:
+ Hoá học hữu cơ là gì?
+ Hoá học hữu cơ có vai trò quan trọng như thế nào đối với đời sống, xã hội...? 
II. Khái niệm về hoá học hữu cơ: 
- Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ và những chuyển đổi của chúng.
- Nghành hoá học hữu cơ đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế, xã hội
Củng cố ( 13 phút)	
 Hãy chọn 1 câu đúng trong các câu sau:
câu 1: Nhóm các chất đều gồm các hợp chất hữu cơ là:
K2CO3, CH3COONa, C2H6.
C6H6, Ca(HCO3)2, C2H5Cl,
CH3Cl, C2H6O, C3H8.
Câu 2: Nhóm các chất đều gồm các hiđrocacbon là:
 C2H2, CH4, C2H5Cl,
 C3H6, C4H10, C2H4
 C) C2H4, CH4, C3H7Cl
 5. Hướng dẫn về nhà (1 phút)
 - Học bài, làm bài tập 
 - Chuẩn bài
V/ Rút kinh nghiệm 
.....................................................................................................................................
...

File đính kèm:

  • doctiet 43. KN hop chat h­uu co va hoa hoc huu co.doc
Giáo án liên quan