Bài giảng Tiết 23 - Bài 15: Cacbon (tiếp theo)

MỤC TIÊU :

 1. Kiến thức :

- Biết cấu trúc các dạng thù hình của cácbon .

- Hiểu được tính chất vật lý , hóa học của cacbon .

- Vai trò quan trọng của cacbon đối với đời sống kỹ thuật .

 2. Kỹ năng :

- Vận dụng được những tính chất vật lý , hóa học của cacbon để giải các bài tập có liên quan .

- Biết sử dụng các dạng thù hình của cácbon trong các mục đích khác nhau

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1064 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 23 - Bài 15: Cacbon (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :
 Tiết : 23
 Bài 15 : 
I. MỤC TIÊU :
	1. Kiến thức :
- Biết cấu trúc các dạng thù hình của cácbon .
- Hiểu được tính chất vật lý , hóa học của cacbon .
- Vai trò quan trọng của cacbon đối với đời sống kỹ thuật .
	2. Kỹ năng :
- Vận dụng được những tính chất vật lý , hóa học của cacbon để giải các bài tập có liên quan .
- Biết sử dụng các dạng thù hình của cácbon trong các mục đích khác nhau .
	3. Trọng tâm :
- Biết cấu trúc và tính chất vật lý , của các dạng thù hình chính của cacbon .
- Biết các tính chất hóa học cơ bản của cacbon , vai trò quan trọng của cacbon đối với đời sống và sản xuất ?
II. PHƯƠNG PHÁP :
 Trực quan – đàm thoại – nêu vấn đề 
III. CHUẨN BỊ :
- Mô hình than chì , kim cương , mẫu than gỗ , mồ hóng .
- Cấu trúc tinh thể kim cương , than chì và cacbon vô định hình 
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
	1. Kiểm tra :
 * Đặc điểm của nhóm cacbon? Nhóm cacbon gồm những nuyên tố nào ? Cho biết qui luật 
 biếnđổi tính kim loại phi kim của các nguyên tố thuộc nhóm cacbon ? giải thích ?
	2. Bài mới :
Hoạt động 1 : Vào bài 
Cho học sinh xem một số mẫu vật 
I – TÍNH CHẤT VẬT LÝ :
 Hoạt động 2 : 
- Tìm hiểu cấu trúc các dạng thù hình của cacbon:
- Trình bày tính chất vật lý các dạng thù hình , so sánh để đối chiếu ? 
- Cacbon hoạt động hóa học ở nhiệt độ cao , C vô định hình hoạt động hơn .
- Là chất tinh thể không màu , trong suốt , không dẫn điện , dẫn nhiệt kém.
- Tinh thể thuộc loại tinh thể nguyên tử 
1. Kim cương :
2. Than chì :
- Cấu trúc lớp , liên kết yếu với nhau
- Tt xám đen
3. Cacbon vô định hình :
- Gồm những tinh thể rất nhỏ
Chúng có khả năng hấp 
 thụ mạnh 
II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC :
 Hoạt động 3:
- Dự đoán tính chất hóa học của C dựa vào số oxi hoá mà cacbon thể hiện ?
- Viết các phương trình chứng minh tính chất của cacbon ?
- C trơ ở nhiệt độ thường , hoạt động ở nhiệt độ cao .
- Dựa vào số oxihóa có thể có của cacbon để dự đoán : thể hiện tính khử và tính oxihóa .
1 Tính khử :
a. Tác dụng với oxi : 
 C + O2 ® O2 . 
b. Tác dụng với hợp chất :
- Ở nhiệt độ cao có thể khử được nhiều oxit :
 Fe2O3 + 3C0 ® 2Fe +3O
 C + 4HNO3 ® CO2 + 4NO2 + 2H2O
 SiO2 + 2C0 ® Si +2O
Cacbon không tác dụng trực tiếp với halogen
2 . Tính oxi hóa :
a. Tác dụng với hiđro : 
 Ở nhiệt độ cao và có xúc tác :
 C0 + 2H2 ® H4 .
b.Tác dụng với kim loại :
 Ở nhiệt độ cao :
 Ca + 2C0 ® CaC2-4 Canxi cacbua
 4Al0 +3C0 ®Al4 Nhôm cacbua 
III . ỨNG DỤNG :
Hoạt động 4:
 Dựa vào cấu trúc và tính chất lý hoá học của cacbon nêu ứng dụng của cacbon ?
1 . Kim cương :
dùng làm đồ trang sức , chế tạo mũi khoan , dao cắt thủy tinh và bột mài . 
 2 Than chì : 
Làm điện cực , bút chì đen , chế chất bôi trơn , làm nồi chén để nấu chảy các hợp kim chịu nhiệt.
3. Than cốc : 
Làm chất khử trong lò luyện kim .
4. Than gỗ :
Dùng để chế thuốc súng đen , thuốc pháo chất hấp phụ . Than hoạt tính được dùng nhiều trong mặt nạ phòng độc và trong công nghiệp hóa chất .
5. Than muội : được dùng làm chất độn khi lưu hóa cao su , sản xuất mực in , xi đánh giầy ,. . . 
IV – TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN: 
Hoạt động 5 :
- Trình bày về trạng thái thiên nhiên và điều chế các dạng thù hình của cacbon ? 
- Bổ sung các kiến thức thự tế 
1 . Trong thiên nhiên :
- Kim cương và than chì là cacbon tự do gần như tinh khiết, ngoài ra còn có trong khoáng vật : SGK .
2 . Điều chế : 
- Kim cương nhân tạo đ/c từ than chì , bằng cách nung ở 30000C và áp suất 70 – 100 nghìn atm trong thời gian dài 
- Than chì : nung than cốc ở 2500 – 30000C trong lò điện không có không khí .
- Than cốc : Nung than mỡ ở 1000 – 12500C ,trong lò điện , không có không khí . 
- Than gỗ : Khi đốt cháy gỗ trong điều kiện thiếu không khí .
- Than muội :
 CH4 ® C + 2H2 .
- Than mỏ : Khai thác trực tiếp từ các vỉa than .
	3. Củng cố : 
	 4. Bài tập về nhà :

File đính kèm:

  • docgiao an tu chon 12(1).doc