Bài giảng Tiết 17: Mối quan hệ giứa các loại hợp chất vô cơ (tiếp)

1.Kiến thức: Hs biết và chứng minh được mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ.

 2. Kĩ năng:

- Lập sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ.

- Viết các phương trình phản ứng hoá học biểu diễn sơ đồ chuyển hoá.

- Phân biệt một số hợp chất vô cơ cu thể.

- Tính thành phần % về khối lượng của hỗn hợp chất rắn, hỗn hợp lỏng, hỗn hợp khí.

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1021 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 17: Mối quan hệ giứa các loại hợp chất vô cơ (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 11/10/2011
Ngày giảng: 12/10 - Lớp 9A1, 9A2, 9A5, 9A6
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Hs biết và chứng minh được mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ.
 	2. Kĩ năng: 
- Lập sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ.
- Viết các phương trình phản ứng hoá học biểu diễn sơ đồ chuyển hoá.
- Phân biệt một số hợp chất vô cơ cu thể.
- Tính thành phần % về khối lượng của hỗn hợp chất rắn, hỗn hợp lỏng, hỗn hợp khí.
B. CHUẨN VỊ CỦA GV VÀ HS:
Sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ và bộ bìa màu (có ghi oxit bazơ , bazơ, oxit axit, axit).
Phiếu học tập
C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
	1. Ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ:
	- Dự kiến tên HS: 
- HS1: Tính % về khối lượng của các nguyên tố trong đạm ure CO(NH2)2
%C = 20%; %O = 26,67%; %N = 46,67%; %H = 6,66%.
- HS 2: Chữa bài tập 1 (SGK trang 39)
+ Tên hoá học của những loại phân bón đó là:
KCl: Kali clorua; NH4NO3: amoni nitrat; NH4Cl: amoni clorua; (NH4)2SO4: amoni sufat
Ca3(P)4)2: caxi photphat; Ca(H2PO4)2: canxi đihiđrôphtphat; (NH4)2HPO4: amoni hiđrôphtphat
+ Mhóm phân bón đơn gồm: KCl, NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, Ca3(PO4)2, Ca(H2PO4)2, KNO3.
+ Nhóm phân bón kép: (NH4)2HPO4
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ 
Gv: treo sơ đồ câm sau:
MUỐI
1
2
3
5
4
6
7
8
9
- Gv: Phát cho Hs các bộ bìa màu có ghi các loại hợp chất vô cơ (hoặc phát bảng phụ cho Hs).
® Yêu cầu các nhóm Hs thảo luận các nội dung sau:
- Điền vào các ô trống loại hợp chất vô cơ cho phù hợp.
- Chọn các loại chất tác dụng để thực hiện các chuyển hoá ở sơ đồ trên.
Gv: mời đại diện 2 -3 nhóm lên điền các mảnh ghép .
Hs: Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến ® hoàn thành sơ đồ.
Hs: sơ đồ điền đầy đủ nội dung như sau:
Oxit bazơ
Bazơ
Axit
Oxit axit
MUỐI
1
2
5
4
3
6
7
8
9
- Gv: Gọi Hs khác nhận xét (góp ý) để hoàn chỉnh sơ đồ
- GV: Nhận xét và chốt đáp án.
- HS nhận xét, góp ý.
Hoạt động 2. NHỮNG PHẢN ỨNG HOÁ HỌC MINH HOẠ
Gv: Yêu cầu Hs viết phương trình phản ứng minh hoạ cho sơ đồ ở phần (1)- các nhóm làm vào phiếu học tập.
Gv: Gọi HS lên bảng viết phương trình
GV: Yêu cấu các nhóm nhận xét và trao đổi phiếu học tập cho nhau ® nhận xét bài làm giữa các nhóm.
Hs: Viết các phương trình phản ứng minh hoạ:
1) MgO + H2SO4 ® MgSO4 + H2O 
2) SO3 + 2NaOH ® Na2SO4 + H2O 
3) Na2O + H2O ® 2NaOH 
4) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O 
5) P2O5 + 3H2O ® 2H3PO4 
6) KOH + HNO3 ® KNO3 + H2O 
7) CuCl2 + 2KOH ® Cu(OH)2 + 2KCl 
8) AgNO3 + HCl ® AgCl + HNO3 
9) 6HCl + Al2O3 ® 2AlCl3 + 3H2O 
Hoạt động 3: LUYỆN TẬP CỦNG CỐ
 Gv: Yêu cầu HS làm các bài luyện tập (trong phiếu học tập).
Bài tập 1: Viết phương trình phản ứng cho những biến đổi hoá học sau 
Na2O NaOH Na2SO4 NaCl NaNO3
Fe(OH)3 Fe2O3 FeCl3 Fe(NO3)3 Fe(OH)3Fe2( SO4)3
Bài tập 2: Cho các chất: CuSO4, CuO, Cu(OH)2, Cu, CuCl2.Hãy sắp xếp các chất trên thành một dãy chuyển hoá và viết các phương trình phản ứng.
Bài tập 3: Ngâm 18,6g hỗn hợp hai kim loại Zn, Fe trong dung dịch H2SO4 loãng dư. Phản ứng xong thu được 6,72 lít khí ở đktc.
Viết phương trình phản ứng xảy ra.
Xác định thành phần % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Gv: gọi đại diện 3 nhóm lên bảng chữa bài tập.
Gv: Gọi đại diện nhóm nhận xét, các nhóm đổi phiếu học tập rồi nhận xét bài làm giữa các nhóm.
GV: Nhận xét phần trình bày của các nhóm, chốt kiến thức và chấm điểm.
Hs: Các nhóm trao đổi ® làm bài luyện tập
- Đại diện 3 nhóm lên bảng chữa bài:
Bài tập 1: a) 
1) Na2 + H2O ® 2NaOH
2) 2NaOH + H2SO4 ® Na2SO4 + 2H2O
3) Na2SO4 + BaCl2= ® BaSïO4+ 2NaCl
 4) NaCl + AgNO3 ® NaNO3 + AgCl
b)
1) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
2) Fe2O3 + 6HCl ® 2FẹCl3 + 3H2O
3) FeCl3 + 3AgNO3®Fe(NO3)3+ 3AgCl
4) Fe(NO3)3 +3KOH®Fe(OH)3+ 3KNO3
5) Fe(OH)3 + H2SO4®Fe2(SO4)3+ 6H2O
Bài tập 2:
CuCl2 Cu(OH)2 CuO Cu CuSO4
hoặc: Cu CuO CuSO4 CuCl2 Cu(OH)2
hoặc: Cu CuSO4 CuCl2 Cu(OH)2 CuO
Phương trình phản ứng:
1) CuCl2 + 2KOH ® Cu(OH)2
2)Cu(OH)2 CuO + H2O
3) CuO + H2 Cu + H2O
4) Cu + 2H2SO4 dư ® CuSO4+2H2O+ SO2
 hoặc:
1) 2Cu + O2 2CuO
2) CuO + H2SO4 ® CuSO4 + H2O
3) CuSO4 + BaCl2= ® CuCl2 + BaSO4
4) CuCl2 + 2NaOH®Cu(OH)2 + 2NaCl
Bài tập 3:
a) Phương trình phản ứng:
Zn + H2SO4 ® ZnSO4 + H2
Fe + H2SO4 ® FeSO4 + H2
Đặt x, y lần lượt là số mol của Zn và Fe
Theo đề ta có hệ
=> 
=> %Zn = 
%Fe = 30,1%
- Lớp nhận xét.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập: 1 – 4 trang 41 SGK.
- Hướng dẫn bài tập 4* trang 41 SGK: 
a) Dựa vào sơ đồ sau để sắp xếp thành dãy biến hoá:
Kim loại kiềm®oxit bazơ®bazơ kiềm® muối® muối.
b) Thay các chất đề cho vào để viết PTHH
- Hướng dẫn làm bài tập 3 trang 41 SGK:
Cơ sở lý thuyết: Dựa vào tính chất hoá học của oxit bazơ tác dụng với axit; tính chất hoá học của muối; tính chất hoá học của bazơ.

File đính kèm:

  • docTiet_17.doc
Giáo án liên quan