Bài giảng Tiết 1: Ôn tập hóa (tiết 8)

1. Kiến thức:

- Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức ở lớp 8 làm cở sở để tiếp thu những kiến thức mới ở chương trình lớp 9

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH

- rèn luyện kỹ năng tính toán theo PTHH

3. Thái độ:

- Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học

 

doc8 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 883 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 1: Ôn tập hóa (tiết 8), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng kiến thức mới ở chương trình lớp 9
Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH
- rèn luyện kỹ năng tính toán theo PTHH
Thái độ:
- Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học
II. Chuẩn bị:
- GV: Hệ thống chương trình lớp 8
- HS: Các kiến thức đã học ở chương trình lớp 8
III. Định hướng phương pháp:
- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm
IV. Tiến trình dạy học:
A. ổn định lớp: 1phút
B.Kiểm tra bài cũ: 
C.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoat động của học sinh
Hoạt động 1: Ôn tập một số nội dung , khái niệm hóa học ở lớp 8: 15’
GV: Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi ô chữ. Chia lớp thành 4 nhóm. Thông báo luật chơi: Ô chữ gồm 8 hàng ngang là các khái niệm hóa học. Đoán được từ hàng ngang được 10 điểm. Mỗi từ hàng ngang có 1 đến 2 chữ trong từ chìa khóa. Đoán được từ chìa khóa được 20 điểm
* Hàng ngang 1: Có 13 chữ cái: Đây là khái niệm: Chất có những tính chất vật lý và hóa học nhất định
Chữ trong từ chìa khóa: C,H 
* Hàng ngang 2 : Có 7 chữ cái: : Đây là khái niệm : Là những chất được tạo nên từ 2 NTHH trở lên.
Chữ trong từ chìa khóa: H,H 
* Hàng ngang 3: Có 6 chữ cái: : Đây là khái niệm . Là hạt đại diện cho chất. Gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và có đầy đủ tính chất hóa học của chất
Chữ trong từ chìa khóa: P 
* Hàng ngang 4: Có 8 chữ cái: : Đây là khái niệm :Là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện
Chữ trong từ chìa khóa: N,Ư 
* Hàng ngang 5: Có 14 chữ cái: Là tập hợp các nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân
Chữ trong từ chìa khóa: A 
* Hàng ngang 6: Có 6 chữ cái: Là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử
Chữ trong từ chìa khóa: O
* Hàng ngang 7: Có 14 chữ cái: Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu
Chữ trong từ chìa khóa: N,G
* Hàng ngang 8 : Có 14 chữ cái: Dùng để biểu diễn chất gồm 1,2 hay 3 KHHH và chỉ số ở mỗi chân ký hiệu. 
Chữ trong từ chìa khóa: O,A
Gợi ý từ chìa khóa: Quá trình làm biến đổi từ chất này thành chất khác
 Ô chữ
C
H
Â
T
T
I
N
H
K
H
I
Ê
T
H
Ơ
P
C
H
Â
T
P
H
Â
N
T
Ư
N
G
U
Y
Ê
N
T
Ư
N
G
U
Y
Ê
N
T
Ô
H
O
A
T
R
I
H
I
Ê
N
T
Ư
Ơ
N
G
V
Â
T
L
Y
C
Ô
N
G
T
H
Ư
C
H
O
A
H
O
C
ô chìa khóa: phản ứng hóa học
Hoạt động 2: Ôn luyện viết PTHH, các khái niệm oxit, axit, bazơ, muối:15’
Bài 1:Ghép nối thông tin cột A với cột B sao cho phù hợp
HS làm việc cá nhân
GV: Gọi một HS lên bảng làm , sửa sai nếu có
Bài tập 2:
Hoàn thành PTHH sau viết các PT trên thuộc loại phản ứng nào?
CaO + 2HCl CaCl2 + H2O
Fe2O3 + H2 t0 Fe + H2O
Na2O + H2O 2NaOH
Al(OH)3 t0 Al2O3 + H2O
Tên hợp chất ( A)
Ghép
Loại hợp chất ( B)
1. axit
a. SO2; CO2; P2O5
2. muối
b. Cu(OH)2; Ca(OH)2
3. bazơ
c. H2SO4; HCl
4. oxit axit
d. NaCl ; BaSO4
5. oxit bazơ
e. Na2O; Fe2O3; ZnO
Bài 1:
Bài tập 2:
CaO + 2HCl CaCl2 + H2O ( P/ư thế)
Fe2O3 + 3 H22 Fe + 3 H2O( P/ư oxi hóa)
Na2O + H2O 2NaOH( P/ư hóa hợp)
2Al(OH)3 Al2O3 + 3 H2O( P/ư phân hủy)
Hoạt động 3: Bài tập: 13’
GV: Yêu cầu HS tóm tắt đề:
? Đề bài yêu cầu tính gì?
HS làm việc cá nhân 
Gọi một học sinh làm bài
Gv Chấm bài của một số học sinh
Hòa tan 8,4 g Fe bằng dung dịch HCl 10,95%(vừa đủ)
Tính thể tích khí thu được ở (ĐKTC)
Tính khối lượng axit cần dung
Tính nồng độ % của dd sau phản ứng
Giải:
nFe = 8,4/ 56 = 0,15 (mol)
PTHH
Fe(r) + 2HCl (dd) FeCl2 (dd) + H2 (dd)
nH = nFeCl = nFe = 0,15 mol
nHCl = 2.n H = 0,15 .2 = 0,03 ( mol)
a. V H(ĐKTC) = 0,15 . 22,4 = 3,36 ( lít )
b. m HCl = 0,3 . 36,4 = 10,95 (g)
 10,95 .100
mdd = = 100 (g )
 10,95
c. dd sau phản ứng có FeCl2
m FeCl = 0,15 .127 = 19,05 (g )
mH = 0,15 .2 = 0,3 (g )
mdd sau phản ứng= 8,4 + 100 -0,3 = 108,1 (g ) 
 19,05
C% FeCl2 = .100% = 17,6%
 108,1
D.Củng cố - luyện tập: 1’
- Xem lại định nghĩa , 1số oxit đã học
v. Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Chương I: Các loại hợp chất vô cơ
Tiết 2: Ngày 14 tháng 8 năm 2009
Tính chất hóa học của oxit
Khái niệm về sự phân loại oxit
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- HS biết được những tính chất hóa học của oxit axit, oxit bazơ, và dẫn ra dược những tính chất hóa học tương ứngvới mỗi tính chất.
- Học sinh hiểu được cơ sở phân loại các hợp chất oxit axit và oxit bazơ, là dựa vào tính chất hóa học của chúng.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH
- Rèn luyện kỹ năng tính toán theo PTHH
3.Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thích say mê môn học
II. Chuẩn bị:
- Dụng cụ : 
Cốc thủy tinh, ống nghiệm,thiết bị điều chế CO2, P2O5
Hóa chất: CuO , CO2, P2O5 , H2O , CaCO3 , P đỏ
HS : CaO, Kiến thức đã học ở lớp 8
III. Định hướng phương pháp:
- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm
IV. Tiến trình dạy học:
A. ổn định lớp: 1phút
B.Kiểm tra bài cũ: 
C. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoat động của học sinh
Hoạt động 1: I. Tính chất hóa học của oxit: 34’
? Em hãy nhớ lại TN khi cho CaO tác dụng với nước ( Hiện tượng và kết luận)
? Hãy viết PTHH 
GV: Cho một ít CuO t/d với H2O em hãy quan sát và nhận xét hiện tượng?
GV: Chỉ một số oxit Na2O ; BaO  t/d được với H2O ( oxit tương ứng với bazơ tan)
? Hãy viết PTHH một số oxit t/d với nước
GV: Hướng dẫn làm thí nghiệm 
Cho một ít CuO vào ống nghiệm 
? Hãy quan sát trạng thái màu sắc của CuO
Cho tiếp 1-2 ml dd HCl vào ống nghiệm, lắc nhẹ
? Quan sát hiện tượng ?
? Nêu nhận xét ? Viết PTHH? 
GV một số oxit khác như CaO, Fe2O3 ...cũng xảy ra phản ứng tương tự.
GV: Gọi 1 HS nêu kết luận
GV: Mô tả lại thí nghiệm CaO ; BaO ; tác dụng với CO2 tạo thành muối
? Hãy viết PTHH 
GV: Một số oxit bazơ tác dụng oxit axit tạo thành muối. Đó là oxit bazơ tương ứng bazơ tan.
GV: làm lại thí nghiệm P2O5 tác dụng với nước 
? Quan sát hiện tượng ? Viết PTHH?
GV: Một số oxit khác SO2 ; SO3  tác dụng với nước cũng thu được axit tương ứng.
GV: kết luận :
GV: Điều chế trước CO2 
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm:
Mở nút bình rót khoảng 10 -15 ml Ca(OH)2 trong suốt . Đậy nhanh , lắc nhẹ
? Quan sát hiện tượng ? Viết PTHH?
GV: Một số oxit khác SO2 ; SO3, P2O5 cũng có phản ứng tương tự
GV: Từ tính chất của oxit bazơ em có kết luận gì?
? Hãy viết các PTHH minh họa?
? BT : Hãy điền tiếp nội dung vào ô trống
Oxit bazơ
Oxit axit
 +H2O + Bazơ + H2O + Axit
GV: Khái quát lại tính chất của oxit axit và oxit bazơ
Oxit bazơ có những tính chất hóa học nào?
Tác dụng với nước:
CaO(r) + H2O(l) Ca(OH)2 (dd)
HS: CuO không tác dụng với nước.
Một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dd kiềm
HS: Viết phương trình
BaO(r) + H2O(l) Ba(OH)2 (dd)
Na2O(r) + H2O(l) 2NaOH (dd)
K2O(r) + H2O(l) 2KOH (dd)
Tác dụng với axit:
HS: làm thí nghiệm theo nhóm
HS: Bột CuO màu đen bị hoà tan trong dung dịch HCl tạo thành dung dịch màu xanh lam.
CuO (r) + 2HCl(dd) CuCl2 (dd) + H2O(l)
Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước
Tác dụng với oxit axit :
CaO(r) + CO2 (k) CaCO3(r)
BaO(r) + SO2 (k) BaSO3(r)
 Một số oxit bazơ ( tương ứng với bazơ tan ) tác dụng với oxit axit tạo thành muối 
oxit axit có những tính chất nào:
Tác dụng với nước:
P2O5 (r) + 3H2O (l) 2 H3PO4 (dd) 
Kết luận: Một số oxit axit tác dụng với nước tạo thành axit ( Trừ SiO2).
Tác dụng với bazơ: 
CO2(k) + Ca(OH)2 (dd) CaCO3(r) +H2O(l)
Oxit axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước
Tác dụng với oxit bazơ: 
 SO2 (k) + BaO(r) BaSO3(r)
Hoạt động 2: Khái quát về sự phân loại oxit:5’
GV: Yêu cầu HS tham khảo SGK 
? Vậy căn cứ vào đâu để người ta phân loại axit?
Lấy VD về một số oxit axit , một số oxit bazơ
GV: Lấy VD về oxit lưỡng tính
ZnO + HCl ZnCl2 + H2O
ZnO+2NaOH+H2O Na2(Zn(OH)2)4
* CO, NO là oxit không tạo muối ( oxit trung tính) không có tính chất của oxit axit cũng không có tính chất của oxit bazơ
- Oxit axit
- Oxit bazơ
- Oxit lưỡng tính
-Oxit trung tính 
D. Củng cố - luyện tập: 4phút
Làm BT số 2 tại lớp
Giải: 
a) Phương trình: MgO + 2HCl à MgCl2 + H2O
b) nMgO = m/ M = 8/ 40 = 0,2 ( mol)
Đổi 200ml = 0,2 l
Theo pt: nHCl = 2 nMgO = 2x 0,2 = 0,4 ( mol )
CM dung dịch HCl = n/ V = 0,4 / 0,2 = 2 ( M )
E. Bài tập về nhà: 1 phút
Về nhà làm BT số 1,3,4,5,6.
V. Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTiet 12(1).doc
Giáo án liên quan