Tuyển tập một số bài toán dãy số thi học sinh giỏi

 Mỗi số hạng của dãy là một phân thức, các mẫu thức lập thành CSC có u1 = 3, d = 2 số hạng tổng quát wn = 3 + (n – 1).2 = 2n + 1, n = 1, 2, các tử thức lập thành CSC có u1 = 7, d = 3 số hạng tổng quát vn = 7 + (n – 1).3 = 3n + 4, n = 1, 2,

 

doc9 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 809 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tuyển tập một số bài toán dãy số thi học sinh giỏi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuyển tập một số bài toán dãy số thi hsg 
Bài1) Tính tổng: 
giải:
Đặt ị ị 
.
Vậy S = .
Bài 2) Cho dãy (un) với Chứng minh rằng khi n đƠ dãy có giới hạn là .
Giải.
 Mỗi số hạng của dãy là một phân thức, các mẫu thức lập thành CSC có u1 = 3, d = 2 ị số hạng tổng quát wn = 3 + (n – 1).2 = 2n + 1, n = 1, 2,  các tử thức lập thành CSC có u1 = 7, d = 3 ị số hạng tổng quát vn = 7 + (n – 1).3 = 3n + 4, n = 1, 2, 
Vậy , n = 1, 2, ị .
Bài 3. Cho CSC a1, a2,  và CSN b1, b2,  thỏa mãn:
a1 = b1; a1 + a2 = 2b2; a1 + a2 + a3 = b1 + b2 + b3. Tìm 2 cấp số đó.
Giải. gt ị a1 = b1; a2 = 2b2 – b1; a3 = b1 – b2 + b3 và a1 + a3 = 2a2 nên 2b1 – b2 + b3 = 4b2 – 2b1 Û 4b1 – 5b2 + b3 = 0 (*).
Mặt khác: b1, b2,  là CSN nên b2 = qb1, b3 = q2b1, thay vào (*) ị 
b1(q2 – 5q + 4) = 0 Û b1 = 0 Ú q = 1 Ú q = 4. Từ đó tìm được các cấp số là:
CSC: b1, b1, ; CSN: b1, b1,  Hoặc CSC: b1, 7b1, 13b1,; CSN: b1, 4b1, 16b1,
Bài 4. Cho 2 dãy số (un) và (vn) thỏa mãn: 
u1 = 1995, v1 = 1997, , n = 1, 2, 
Chứng minh rằng: , "n ³ 1.
Giải. gt ị un > 0, vn > 0 "n = 1, 2, 
Ta có: un + 1 – vn + 1 = , "n = 1, 2, 
ị un + 1 > vn + 1 , "n = 1, 2,  ị , "n = 2, 3,
ị , "n = 2, 3,
ị un + 1 – vn + 1 < un – vn <  < u2 – v2 = .
Mặt khác, dễ thấy . Từ đó suy ra đ.p.c.m.
Bài5. Cho dãy số (un) thỏa mãn:
u0 = 2, u1 = 6, un + 1 = 6un + 2un – 1, n ³ 1.
Tìm công thức tính un theo n.
Giải
Phương trình đặc trưng của dãy số là: x2 = 6x + 2 có 2 nghiệm phân biệt :
. Ta chứng minh:
, n = 0, 1, 2, 
Thậy vậy: Với n = 0: đúng
Với n = 1: đúng.
"n ³ 1, ta có: 
6un + 2un – 1 = =
= = 
= (đ.p.c.m).
Bài 6. Dãy số (un) được xác định như sau:
u1 = a; u2 = b (a, b ẻ R, a < b)
.
Chứng tỏ rằng tồn tại giới hạn của dãy và tìm giới hạn đó theo a, b.
Giải. 
 Û (1).
Đặt vn – 1 = un – un –1 , n ³ 2 ị v1 = u2 – u1 = b – a.
Từ (1) ị ị (vn) là CSN có công bội . Do đó:
.
Ta có: un = (un – un – 1) + (un - 1 – un – 2) +  + (u2 – u1) + u1 =
= vn – 1 + vn – 2 +  + v1 + u1 = .
Vì .
Bài 7. Cho dãy số xác định bởi với a > 0. Chứng minh dãy đã cho có giới hạn. Tìm lim un.
Giải.
 Từ công thức xác định dãy suy ra: , n ³ 2.
"n = 2, 3,  ta có: .
Mặt khác: (*) "n = 1, 2,  Thậy vậy: . Giả sử (*) đúng đến n – 1, ta có: , tức (*) đúng "n = 1, 2, 
ị un tăng và bị chặn trên ị tồn tại lim un = L. Khi đó: L > 0 và 
ị . Vậy lim un = .
Bài 8. a) Cho dãy số u1, u2, , un,  có tất cả các số hạng khác 0 và thỏa mãn:
, "k ³ 3 (*).
Chứng minh dãy đã cho là cấp số cộng.
b) Cho dãy số thực (un) được xác định u1 = a, u2 = b, , n ³ 3. Chứng minh tồn tại lim un và tính giới hạn đó theo a, b.
Giải. 
a) Viết (*) dưới dạng:
 ; ;  ;
.
Hay: 
 (1) ; (2) ;  ;
 (n – 2).
Từ (1) ị u1 + u3 = 2u1 ị u1, u2, u3 lập thành CSC, gọi d là công sai của CSC này. Từ (2) ị 2u4 + u1 = 3u3 ị 2u4 = 3(u1 + 2d) – u1 = 2(u1 + 3d) ị u4 = u1 + 3d. Suy ra u1, u2, u3, u4 lập thành CSC.
Giả sử đã chứng minh được: un-1 = u1 + (n – 2)d (**).
Từ (n – 2) ị (n – 2)un + u1 = (n – 1)un – 1, kết hợp (**) ị (n – 2)un = (n – 1)[u1 + (n – 2)d] ị un = u1 + (n – 1)d. Vậy theo nguyên lý qui nạp suy ra: un = u1 + (n – 1)d "n = 2, 3,  Điều đó chứng tỏ u1, u2, , un, lập thành CSC (đ.p.c.m).
b) Xem bài 6
Bài 9. Tìm giới hạn của tổng dãy số sau:
Giải. a) Đặt . 
Ta dễ dảng tìm được . Từ đó .
Bài 10. Cho số thực a > 2 và dãy số thực dương thỏa mãn điều kiện:
, với mọi n ³ 2.
Chứng minh dãy có giới hạn khi n đ Ơ và tìm giới hạn đó.
Giải
Ta có: hay a2 < a3 < a4 < 
ị (*)
+) Nếu a1 < 1 thì 
Từ (*) ị 
ị . Vì .
+) Nếu a1 ³ 1 thì an > 1, "n ³ 2
Từ (*) suy ra .
.
Bài 11. Cho dãy số được xác định như sau:
	Chứng minh rằng mọi số hạng của dãy đều là số nguyên.
Giải.
 Từ giả thiết ta có: 	(1) và u2 = 1.
Trong (2) thay n bởi n -1 ta được: 
Từ (2) và (3) suy ra un+1 và un-1 là 2 nghiệm của phương trình 
Theo dụng định lí Vi-et, ta có: (4)
Từ u1 = 0; u2 = 1 và (4) ta suy ra các số hạng của dãy đã cho đều là số nguyên
Bài 12. Cho dãy số (un) với un = -n4 + 8n3 – 0,5n2 + 4n, với n ẻ N*. Tìm số hạng lớn nhất của dãy số đã cho.
Giải. 
a) Xét hàm số f(x) = -x4 + 8x3 – 0,5x2 + 4x, x ³ 1.
Ta có: f’(x) = -4x3 + 24x2 – x + 4.
Nếu x ³ 6 thì f’(x) = 4x2(6 – x) + (4 – x) < 0;
+Ơ
x
f’(x)
f(x)
1
5
6
+
_
Nếu x Ê 5 thì f’(x) = 4x2(5 – x) + 4x2 – x + 4 > 0
Suy ra bảng biến thiên của f(x):
Từ BBT suy ra un lớn nhất Û n = 5 hoặc n = 6.
Ta có: u5 = 382,5; u6 = 438.
Vậy số hạng lớn nhất của dãy là:
u6 = 438.
Bài 13. Cho dãy {un}: 
Chứng minh {un} không tuần hoàn.
Giải.
 Đặt tga = 2, a ẻ (0 ; ). Ta dễ dàng chứng minh được rằng un = tgna, n ³ 1.
Giả sử {un} tuần hoàn chu kỳ T, tức là: un + T = un "n Û tg(n + T)a = tgna, "n Û sinTa = 0 Û tgTa = 0 Û uT = 0.
"n ta có: u2n = tg2na = (*)
Vì vậy nếu u2n = 0 thì un = 0.
Viết T dưới dạng T = 2k(2s + 1), k, s nguyên ³ 0. Vì uT = 0 nên sử dụng (*) k lần ta đi đến u2s + 1 = 0, mà nên từ u2s + 1 = 0 ị u2s = -2. Sử dụng (*) suy ra: 
 ị us là số vô tỉ (vì PT X2 – X – 1 = 0 có nghiệm vô tỉ).
Mặt khác, do u1 = 2 và từ suy ra mọi số hạng của dãy đều hữu tỉ. Mâu thuẩn. Vậy {un} không tuần hoàn.
Bài 14. Ký hiệu [x] là phần nguyên của x và {x} = x – [x] là phần thập phân của x.
Tìm .
Giải. 
 "n ẻ N, ta có: với x, y ẻ Z (dễ dàng chứng minh bằng qui nạp)
Suy ra: ẻ Z "n ẻN.
Mặt khác: Để ý nếu a ẻZ và 0 < d < 1 thì [a + d] = a, ta có:
, 
Vì ẻ Z và (do ) nên .
Do đó: .
Vì nên .
Bài 15
Tớnh: 
Giải:
Ta cú 
Thay x trong (1) lần lượt bởi thỡ ta cú:
Cõu 16. Cho dóy số (Un) xỏc định bởi Un = . Chứng minh rằng [Un] là một số lẻ với mọi n (ký hiệu [Un] là phần nguyờn của Un).
Giải:
Ta cú: 
Do 0 < 2 - 
Mặt khỏc: 
Mà 
Suy ra là số lẻ
Bài 17: 
 Cho dóy số (an) , a1 = 1 và . Chứng minh: .
Giải: 
 Vậy an > 
.
Suy ra: .
Suy ra: 
Vậy: .
Suy ra: .
Do đú: .
Bài 18. 
	Cho daừy soỏ () thoỷa : .
 	Chửựng minh daừy soỏ () coự giụựi haùn vaứ tỡm giụựi haùn aỏy.
Giải
Hàm số liờn tục và nghịch biến trờn [0,+Ơ), 
Ta cú ị bị chặn
suy ra dóy đồng biến và dóynghịch biến suy ra là cỏc dóy hội tụ.
Giả sử 
Từ 
Từ 
Giải hệ phương trỡnh . Vậy 

File đính kèm:

  • docbdhsg day so.doc
Giáo án liên quan