Tuyển tập Đại số tổ hợp

1. (ĐHQG TPHCM khối A đợt 1 1999)

Cho tập hợp A = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8}

1. Có bao nhiêu tập con X của tập A thoả điều kiện X chứa 1 và

không chứa 2.

2. Có bao nhiêu số tự nhiên chẵn gồm 5 chữ số đôi một khác nhau

lấy từ tập A và không bắt đầu bởi 123.

2. (ĐHQG TPHCM khối D đợt 1 1999)

Một học sinh có 12 cuốn sách đôi một khác nhau, trong đó có 2 cuốn

sách Toán, 4 cuốn sách Văn và 6 cuốn sách Anh. Hỏi có bao nhiêu

cách xếp tất cả các cuốn sách lên một kệ sách dài, nếu các cuốn

sách cùng môn được xếp kề nhau?

 

pdf28 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 775 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tuyển tập Đại số tổ hợp, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1) 
 1. Số tập con của A là: + + + +0 1 2 2020 20 20 20C C C ... C = 2
20 
Tuyển tập Đại số tổ hợp Trần Sĩ Tùng 
22 
 2. Số tập con khác rỗng của A có số phần tử chẵn là: 
 T = + + +2 4 2020 20 20C C ... C 
 Ta có: 0 = (1 – 1)20 = - + - +0 1 2 2020 20 20 20C C C ... C 
 Þ + + + +0 2 4 2020 20 20 20C C C ... C = + + +
1 3 19
20 20 20C C ... C 
 Þ + + + +0 1 2 2020 20 20 20C C C ... C = 2 ( )+ + + +0 2 4 2020 20 20 20C C C ... C 
 Þ T = + + +2 4 2020 20 20C C ... C = -
20
0
20
2 C
2
 = 219 – 1. 
47. (ĐH Thái Nguyên khối D 2001) 
 1. Xét các số chẵn x = abc với 3 chữ số khác nhau; a, b, c Ỵ 
{1;2;3;4;5} = E. 
 Vì x chẵn nên c Ỵ {2;4} Þ có 2 cách chọn c. 
 Với mỗi cách chọn c, có 24A cách chọn bc . 
 Vậy tất cả có: 2. 24A = 24 số chẵn. 
 2. Xét x = abc với 3 chữ số khác nhau thuộc E = {1;2;3;4;5;6} 
 * Nếu a ≥ 4 thì x > 345. 
 * Nếu a = 1 hoặc 2 thì với mọi chỉnh hợp chập 2 (b,c) của E \ {a} ta 
đều có x = abc < 345. Loại này có: 2. 25A = 40 số. 
 * Nếu a = 3 thì x = 3bc < 345 Û 
{ }é = Ỵ
ê
= =ë
b 1hoặc 2; c E \ a,b
b 4; c 1hoặc 2
 Loại này có: 2.4 + 1.2 = 10 số. 
 Vậy có tất cả: 40 + 10 = 50 số. 
48. (ĐH Văn Lang 2001) 
 1. Nếu trong 5 học sinh phải có ít nhất 2 học sinh nữ và 2 học sinh 
nam thì có 2 trường hợp: 
 * 2 nam và 3 nữ: có 2 310 10C .C cách. 
 * 3 nam và 2 nữ: có 3 210 10C .C cách. 
 Vậy tất cả có: 2. 2 310 10C .C = 10800 cách. 
 2. Nếu trong 5 học sinh phải có ít nhất 1 học sinh nữ và 1 học sinh 
nam thì có 4 trường hợp: 
 * 1 nam và 4 nữ: có 1 410 10C .C cách. 
 * 2 nam và 3 nữ: có 2 310 10C .C cách. 
 * 3 nam và 2 nữ: có 3 210 10C .C cách. 
Trần Sĩ Tùng Tuyển tập Đại số tổ hợp 
23 
 * 4 nam và 1 nữ: có 4 110 10C .C cách. 
 Vậy tất cả có: 2. 1 410 10C .C + 2.
2 3
10 10C .C = 15000 cách. 
49. (ĐH Y HN 2001) 
 Ta xét các trường hợp sau: 
 1. Chữ số hàng đơn vị là 2, 4, 6 Þ có 3 cách chọn chữ số hàng đơn 
vị. 
 a) Chữ số hàng trăm nhỏ hơn 7: Khi đã chọn chữ số hàng đơn vị, ta 
còn 5 cách chọn chữ số hàng trăm. Sau khi đã chọn chữ số hàng 
đơn vị và hàng trăm, ta còn 7 cách chọn chữ số hàng chục. 
 Þ Số các số thu được là: 3.5.7 = 105 số. 
 b) Chữ số hàng trăm bằng 7: Sau khi chọn chữ số hàng đơn vị, ta 
còn 6 cách chọn chữ số hàng chục. 
 Þ Số các số thu được là: 3.6 = 18 số. 
 2. Chữ số hàng đơn vị là 8: 
 a) Chữ số hàng trăm nhỏ hơn 7: có 6 cách chọn chữ số hàng trăm. 
Sau khi đã chọn chữ số hàng trăm, ta còn 7 cách chọn chữ số hàng 
chục. 
 Þ Số các số thu được là: 6.7 = 42 số. 
 b) Chữ số hàng trăm bằng 7: có 6 cách chọn chữ số hàng chục. 
 Þ Số các số thu được là: 6 số. 
 Vậy tất cả có: 105 + 18 + 42 + 6 = 171 số. 
50. (ĐH khối D dự bị 1 2002) 
 Tổng số cách chọn 8 học sinh từ 18 em của đội tuyển là: 818C = 
43758 
 Tổng số cách trên được phân làm hai bộ phận rời nhau: 
 Bộ phận I gồm các cách chọn từ đội tuyển ra 8 em sao cho mỗi khối 
đều có em được chọn (số cách phải tìm). 
 Bộ phận II gồm các cách chọn từ đội tuyển ra 8 em chỉ gồm 2 khối 
(lưu ý là số em thuộc mỗi khối đều ít hơn 8 nên không có cách chọn 
nào mà cả 8 em thuộc cùng một khối). 
 Bộ phận II có thể chia thành ba loại: 
 · 8 em được chọn từ khối 12 hoặc 11: có 813C cách. 
 · 8 em được chọn từ khối 12 hoặc 10: có 812C cách. 
 · 8 em được chọn từ khối 11 hoặc 10: có 811C cách. 
 Vậy số cách phải tìm là: 818C – (
8
13C + 
8
12C + 
8
11C ) = 41811 cách. 
51. (ĐH khối A 2003 dự bị 2) 
Tuyển tập Đại số tổ hợp Trần Sĩ Tùng 
28 
 · Chọn 13 học sinh trong số 25 học sinh khối A và B. Số cách chọn 
bất kì là: 1325C = 5200300 
 Số cách chọn được 4 học sinh khối A và 9 học sinh khối B là: 4 915 10C C 
 Số cách chọn được 3 học sinh khối A và 10 học sinh khối B là: 
3 10
15 10C C 
 Þ Số cách chọn sao cho có nhiều nhất 4 học sinh khối A là: 
 4 915 10C C + 
3 10
15 10C C = 13650 + 455 = 14105 
 Þ Số cách chọn sao cho có ít nhất 5 học sinh khối A là: 
 ( )- +13 4 9 3 1025 15 10 15 10C C .C C .C = 5186195 
 · Vậy số cách chọn sao cho có ít nhất 5 học sinh khối A là: 
 ( )é ù- +ë û2 13 4 9 3 105 25 15 10 15 10C C C .C C .C = 51861950 
66. (CĐ Tài chính – Hải quan khối A 2006) 
 Chọn 2 vị trí xếp chữ số 0: có 24C cách. 
 Chọn 1 vị trí xếp chữ số 1: có 3 cách. 
 Chọn 2 chữ số xếp vào 2 vị trí còn lại: có cách. 
 Vậy tất cả có: 24C .3.
2
8A = 1008 số thoả yêu cầu đề bài. 
67. (CĐ Xây dựng số 3 khối A 2006) 
 · Gọi ab là số tự nhiên phải tìm Þ a ≠ 0 
 Do ab chẵn nên b Ỵ {0, 2, 4, 6, 8} 
 Có 2 trường hợp: 
 * Nếu b = 0 thì a Ỵ {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9} Þ có 9 cách chọn a. 
 Þ có 9 số a0 
 * Nếu b ≠ 0 thì b Ỵ {2, 4, 6, 8} Þ có 4 cách chọn b. 
 Khi đó có 8 cách chọn a. 
 Þ có 4.8 = 32 số ab 
 Vậy tất cả có: 9 + 32 = 41 số cần tìm. 
 · Đặt S là tổng của 41 số đó. 
 S = (10 + 12 + 14 +  + 96 + 98) – (22 + 44 + 66 + 88) 
 = 45. +10 98
2
 – 10.22 = 45.54 – 220 = 2210. 
68. (CĐBC Hoa Sen khối D 2006) 
 · Hai đỉnh thuộc d1, một đỉnh thuộc d2: có 210C .8 tam giác 
 · Hai đỉnh thuộc d2, một đỉnh thuộc d1: có 28C .10 tam giác 
 Vậy tất cả có: 210C .8 + 
2
8C .10 = 640 tam giác. 
Trần Sĩ Tùng Tuyển tập Đại số tổ hợp 
25 
chữ số 0 đứng đầu). Vậy số các số loại này là: 4. ( )-6 58 7A A . 
 Vậy tất cả có: 68A + 4. ( )-6 58 7A A = 90720 số. 
55. (CĐ Sư phạm khối A 2002) 
 1. a) Hai đường thẳng phân biệt có tối đa 1 giao điểm Þ Số giao 
điểm tối đa của 10 đường thẳng phân biệt là 210C = 45 điểm. 
 b) Hai đường tròn phân biệt có tối đa 2 giao điểm Þ Số giao điểm 
tối đa của 6 đường tròn phân biệt là 2. 26C = 30 điểm. 
 2. Vì 1 đường thẳng và 6 đường tròn có tối đa 12 giao điểm. Do đó số 
giao điểm tối đa giữa 10 đường thẳng và 6 đường tròn là: 10.12 = 
120. 
 Vậy số giao điểm tối đa của tập hợp các đường đã cho là: 
 45 + 30 + 120 = 195 điểm. 
56. (CĐ Sư phạm khối A 2002 dự bị) 
 Một đoạn thẳng nối 2 đỉnh của đa giác tương ứng một tổ hợp chập 2 
của n phần tử Þ Số đoạn thẳng nối 2 đỉnh của đa giác là: 2nC 
 Một đoạn thẳng nối 2 đỉnh của đa giác hoặc là cạnh hoặc là đường 
chéo 
 Þ 2nC = n + 2n Û 
-n(n 1)
2
 = 3n Û n2 – n = 6n 
 Û n2 – 7n = 0 Û 
=é
ê =ë
n 7
n 0 (loại)
 Vậy n = 7. 
57. (CĐ Xây dựng số 3 – 2002) 
 Gọi số cần tìm là: x = 1 2 3a a a 
 Vì x < 245 nên a1 = 1 hoặc a1 = 2 
 · a1 = 1: x = 2 31a a 
 a2, a3 là chỉnh hợp chập 2 của 4 phần tử: 2, 3, 4, 5 
 Þ Có: 24A = 4.3 = 12 số 
 · a1 = 2: x = 2 32a a 
 a2 có 2 khả năng: 
 * a2 < 4 Þ a2 Ỵ {1, 3} Þ a2 có 2 cách chọn, a3 có 3 cách chọn trong 3 
số còn lại Þ Có 2.3 = 6 số 
 * a2 = 4; a3 ≠ 5, 2, 4 Þ a3 có 2 cách chọn Þ Có 2 số 
 Þ Có 6 + 2 = 8 số x = 2 32a a 
 Vậy có tất cả: 12 + 8 = 20 số thoả yêu cầu đề bài. 
Tuyển tập Đại số tổ hợp Trần Sĩ Tùng 
26 
58. (CĐ Sư phạm Quảng Ngãi 2002) 
 Số cần tìm có dạng: 1 2 3 4a a a a . 
 Chọn a4 từ {1, 5, 9} Þ có 3 cách chọn. 
 Chọn a1 từ {0, 1, 2, 5, 9} \ {0, a4} Þ có 3 cách chọn. 
 Chọn a2 từ {0, 1, 2, 5, 9} \ {a1, a4} Þ có 3 cách chọn. 
 Chọn a3 từ {0, 1, 2, 5, 9} \ {a1, a2, a4} Þ có 2 cách chọn. 
 Vậy tất cả có: 3.3.3.2 = 54 số thoả mãn yêu cầu đề bài. 
59. (ĐH khối B 2004) 
 Mỗi đề kiểm tra có số câu dễ là 2 hoặc 3, nên có các trường hợp 
sau: 
 * Đề có 2 câu dễ, 2 câu trung bình, 1 câu khó Þ có 2 2 115 10 5C .C .C đề. 
 * Đề có 2 câu dễ, 1 câu trung bình, 2 câu khó Þ có 2 1 215 10 5C .C .C đề. 
 * Đề có 3 câu dễ, 1 câu trung bình, 1 câu khó Þ có 3 1 115 10 5C .C .C đề. 
 Vậy tất cả có: 
 2 2 115 10 5C .C .C + 
2 1 2
15 10 5C .C .C + 
3 1 1
15 10 5C .C .C = 23625 + 10500 + 22750 
 = 56875 đề. 
60. (ĐH khối B 2005) 
 Có 1 43 12C C cách phân công các thanh niên tình nguyện về tỉnh thứ 
nhất. Với mỗi cách phân công các thanh niên tình nguyện về tỉnh thứ 
nhất, thì có 1 42 8C C cách phân công các thanh niên tình nguyện về tỉnh 
thứ hai. Với mỗi cách phân công các thanh niên tình nguyện về tỉnh 
thứ nhất và tỉnh thứ hai, thì có 1 41 4C C cách phân công các thanh niên 
tình nguyện về tỉnh thứ ba. 
 Vậy tất cả có: 1 43 12C C .
1 4
2 8C C .
1 4
1 4C C = 207900 cách phân công. 
61. (ĐH khối A 2005 dự bị 1) 
 Gọi x = 1 2 3 4 5 6a a a a a a là số cần lập. 
 YCBT: a3 + a4 + a5 = 8 Þ a3, a4, a5 Ỵ {1, 2, 5} hoặc a3, a4, a5 Ỵ {1, 3, 
4} 
 a) Khi a3, a4, a5 Ỵ {1, 2, 5} 
 · Có 6 cách chọn a1 
 · Có 5 cách chọn a2 
 · Có 3! cách chọn a3, a4, a5 
 · Có 4 cách chọn a6 
 Þ Có: 6.5.6.4 = 720 số x. 
 b) Khi a3, a4, a5 Ỵ {1, 3, 4}, tương tự ta cũng có 720 số x. 
Trần Sĩ Tùng Tuyển tập Đại số tổ hợp 
27 
 Vậy tất cả có: 720 + 720 = 1440 số x. 
62. (ĐH khối B 2005 dự bị 1) 
 Ta có các trường hợp: 
 · 3 nữ và 5 nam: có 3 55 10C C = 2520 cách. 
 · 4 nữ và 4 nam: có 4 45 10C C = 1050 cách. 
 · 5 nữ và 3 nam: có 5 35 10C C = 120 cách. 
 Vậy tất cả có: 2520 + 1050 + 120 = 3690 cách. 
63. (ĐH khối B 2005 dự bị 2) 
 · Cách 1: Gọi x = 1 2 3 4 5a a a a a là số cần lập. 
 Trước tiên ta có thể xếp 1 và 5 vào 2 trong vị trí: có 25A = 20 cách. 
 Sau đó, ta có 5 cách chọn 1 chữ số cho vị trí còn lại đầu tiên. 
 4 cách chọn 1 chữ số cho vị trí còn lại thứ hai. 
 3 cách chọn 1 chữ số cho vị trí còn lại thứ 

File đính kèm:

  • pdfBaiTapGiaiTich12-TuyenChonCacDangBaiTapDaiSoToHop-kinhhoa.pdf
Giáo án liên quan