Tuần 6 - Tiết 11 - Bài 8: Bài luyện tập 1 (tiết 1)
1.Kiến thức : Hệ thống hóa kiến thức về các khái niệm cơ bản : Chất , đơn chất , hợp chất , nguyên tử , nguyên tố hoá học ( kí hiệu hoá học và nguyên tử khối ) và phân tử ( phân tử khối ).
Vận dụng những kiến thức được học vào làm bài tập.
2. Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng tính toán và làm bài tập.
3.Thái độ : Giúp HS yêu thích môn học để vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống.
II-CHUẨN BỊ :
1.GV: Sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm cơ bản.
Tuần 6 Ngày soạn : 12/09/2008 Tiết 11 Ngày dạy : BÀI 8: BÀI LUYỆN TẬP 1 I- MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : Hệ thống hóa kiến thức về các khái niệm cơ bản : Chất , đơn chất , hợp chất , nguyên tử , nguyên tố hoá học ( kí hiệu hoá học và nguyên tử khối ) và phân tử ( phân tử khối ). Vận dụng những kiến thức được học vào làm bài tập. 2. Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng tính toán và làm bài tập. 3.Thái độ : Giúp HS yêu thích môn học để vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống. II-CHUẨN BỊ : 1.GV: Sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm cơ bản. Một số bài tập vận dụng. 2.HS: Ôn lại các kiến thức chương I . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Ổn định lớp : (1’) 8A1:... 8A2 Bài mới: a.Giới thiệu bài (1’) : Chúng ta đã nghiên cứu các khái niệm cơ bản nào ? ( HS trả lời : Chất , nguyên tử , nguyên tố hoá học , phân tử , đơn chất , hợp chất ) . Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu xem chúng có mối liên hệ ntn? Do đó chúng ta học bài “ Bài luyện tập số 1 ”. b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ(15’) - GV:Theo em chất có ở đâu ? Có mấy loại vật thể ? Cho ví dụ từng loại ? - HS: Trả lời - GV: Chất được phân chia làm mấy loại lớn ? Kể những đơn chất và hợp chất mà em biết ? - HS: Trả lời - GV: Từ hệ thống câu hỏi trên HS tự lập sơ đồ chung về mối liên hệ giữa các khái niệm . - Chất được tạo nên từ đâu ? - Đơn chất và hợp chất khác nhau ntn? - HS: Thiết lập mối quan hệ. - GV: Nguyên tử là gì ? Nguyên tử tạo thành từ 3 loại hạt nhỏ hơn nữa , đó là những hạt nào ? Hãy nói tên , kí hiệu và điện tích của những hạt mang điện ? - HS: Trả lời -GV: Nguyên tố hoá học là gì ? - HS: Trả lời - GV: Phân tử là gì ? Thế nào la øphân tử khối? - HS: Trả lời - GV: Cho HS tính phân tử khối của một số chất? - HS: Tính toán I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ : 1- Sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm : Vật thể ( tự nhiên , nhân tạo ) Chất ( Tạo nên từ nguyên tố hoá học ) Đơn chất Hợp chất (Tạo nên từ 1 (Tạo nên từ 2 nguyên tố ) nguyên tố trở lên) KL PK HCVC HCHC 2- Tổng kết về chất , nguyên tử , phân tử : - Khái niệm nguyên tử : Là hạt vô cùng nhỏ và nhỏ trung hoà về điện . ( p) (+) Hạt nhân Nguyên tử ( n) ( không mang điện) Vỏ gồm các (e) (-) + Cacbonđioxit : CO2 = 12+(16x2) = 44 đvC + Khí Mêtan : CH4 = 12+(1x4) = 16 đvC + Axit nitric: HNO3= 1+14+(16x3) = 63 đvC + KaliPemanganat :KMnO4 = 39+55+(16x4)= 158 đvC. Hoạt động 2: Bài tập(25’) - GV: Cho HS làm BT1/SGK30 - HS: Làm BT - GV: Nhận xét - GV: Cho HS thảo luận nhóm làm BT2/SGK31 - HS: Thảo luận nhóm -GV: Nhận xét và bổ sung. - GV: Hướng dẫn HS làm BT3/SGK31 - HS: Lắng nghe - GV: YC 1 HS làm BT4/SGK31 - HS: Làm BT II- BÀI TẬP : BT1/30: - Vật thể nhân tạo : chậu Vật thể tự nhiên : thân cây ( gỗ, tre ,nứa ) Chất : Nhôm , chất dẽo , Xenlulôzơ b) - Dùng nam châm hút Sắt Cho hỗn hợp còn lại vào nước , dùng pp gạn lọc tách riêng nhôm và gỗ BT2 /31: - Trong hạt nhân có 12 p Trong nguyên tử có 12e Số lớp e là 3 Số e ngoài cùng là 2 b)+ Khác nhau Canxi : 20p, 20e, số lớp elà 4 Magiê: 12p , 12e, số lớp e là 3 + Giống nhau : Số e ở lớp ngoài cùng là 2 BT3 /31:- Phân tử khối của hợp chất X2O: 2.31=62đvC Nguyên tử khối của X: X= 62-16 = 23 đvC 2 BT4 / 31:a-Nguyên tố hoá học , hợp chất . b- Phân tử , liên kết với nhau , đơn chất. c- Đơn chất , nguyên tố hoá học . d- Hợp chất , phân tử , liên kết với nhau e- Chất , nguyên tử , đơn chất . 3- Dặn dò(3’) : Xem lại các bài tập đã giải Đọc trước bài Công Thức Hoá Học 4. Rút kinh nghiệm: ..
File đính kèm:
- Bai 8 bai luyen tap 1.doc