Tuần 39 - Tuần 21: Sự oxi hoá. phản ứng hoá hợp , ứng dụng của oxi

- HS hiểu được

- Sự Oxi hoá

- Phản ứng hoá hợp và lấy VD.

- ứng dụng với Oxi

- Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng, công thức hoá học

- B. Phương tiện dạy học.

- Bảng phụ

- Tranh vẽ: ứng dụng của Oxi

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1100 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tuần 39 - Tuần 21: Sự oxi hoá. phản ứng hoá hợp , ứng dụng của oxi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21:
sự Oxi hoá. Phản ứng hoá hợp , ứng dụng của oxi
Ngày soạn : 8/1/2011
Tiết 39:
Ngày dạy : 11/1/2011
 A. Mục tiêu
- HS hiểu được 
- Sự Oxi hoá 
- Phản ứng hoá hợp và lấy VD. 
- ứng dụng với Oxi 
- Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng, công thức hoá học 
- B. Phương tiện dạy học. 
- Bảng phụ 
- Tranh vẽ: ứng dụng của Oxi 
C. Các bước lên lớp. 
I. ổn định lớp (2')	 
	II. Kiểm tra bài cũ (5')
	? Nêu tính chất hoá học của Oxi ? Viết phương trình minh hoạ 
	? Chữa bài 4 Sách giáo khoa 
	III. Bài mới (30')
I. Sự Oxi hoá 
Yêu cầu 2 HS lên viết PTphản ứng 
2HS lên bảng viết PT phản ứng.
1. Ví dụ
- O2 tác dụng với đơn chất 
 C + O2	CO2
2 Cu + O2 
 GV: Các phản ứng đó chính là sự Oxi hoá cacbon và đồng, CH4 
CH4 + 2O2	 2CO2 + 2H2O
2. Định nghĩa 
? Thế nào là sự Oxi hoá? 
HS nêu ĐN Sách giáo khoa 
Yêu cầu HS ghi số chất phản ứng và SP vào bảng sau: 
II. Phản ứng hóa hợp 
To
Phản ứng hoá học
Số chất phản ứng
Số chất SP
To
4P +5O2 đ 2P2O5
3Fe + 2O2đ Fe3O4
CaO + H2Ođ Ca(OH)2
CaCO3+H2O+ CO2đCa(HCO3)2
? Nêu nhận xét về số chất 
- Chất phản ứng: 2 và 3 
Phản ứng và SP phản ứng ? 
- Chất SP : 1 
? Thế nào là phản ứng hoá hợp?
- HS nên ĐN về phản ứng hóa hợp 
- Định nghĩa: SGHK
GV: Giới thiệu phản ứng toả nhiệt là phản ứng hoá học mà trong quá trình xảy ra phản ứng có sự toả nhiệt 
III. ứng dụng của Oxi 
GV: Treo tranh. 
Yêu cầu HS nêu ứng dụng của Oxi 
HS nêu ứng dụng của Oxi theo tranh vẽ 
GV: Tổng kết lại 2 loại ứng dụng quan trọng của Oxi 
1. Sự hỗ trợ 
2. Sự đốt nhiên liệu 
 IV. Củng cố bài - Kiểm tra đánh giá (5')
- Đọc kết luận chung Sách giáo khoa 
- Làm bài tập, 1 và 5 Sách giáo khoa 
V. Hướng dẫn học ở nhà (2')
- Làm bài tập. 2, 3, 4 SGK
25.4 đ 25.7 SBT 
Ôn lại bài hoá tự 
Tuần 21:
 Oxit
Ngày soạn: 10/1/2011
Tiết 40:
Ngày dạy : 13/1/2011
A. Mục tiêu
- HS biết và hiểu được ĐN Oxit
- HS biết và hiểu được công thức hoá học của Oxit, biết cách gọi tên Oxit.
- HS biết cách phân loại Oxit và nêu được VD. 
- HS biết vận dụng thành thạo quy tắc hoá trị để lập công thức của Oxit. 
- B. Phương tiện dạy học. 
HS Ôn lại: Công thức hoá học và hoá trị 
C. Các bước lên lớp. 
I. ổn định lớp (2')	 
	II. Kiểm tra bài cũ (5')
	- Làm bài 2 Sách giáo khoa 
	- Bài 25, 4, SBT 
	III. Bài mới (30')
? HS 3 chất là Oxitmà em biết? 
HS nêu 3 chất là Oxit
I. Định nghĩa 
- VD: CuO, Fe3O4, SO2
Yêu cầu HS hoàn thành sơ đồ 
 là loại......
Oxit đ Tao bởi .... nguyên tố 
 Có 1 nguyên tố là..... 
HS hoàn thành và đưa ra định nghĩa 
- Định nghĩa SGK
Yêu cầu HS viết quy tắc hoá trị của công thức: Aax Bby
- ax = by. 
II. Công thức. 
? Công thức chung của Oxit và viết biểu thức của quy tắc hoá trị 
HS viết 
MnxOIIy 
x, n = y II 
? Lập công thức của các Oxit của nhôm, lưu huỳnh (VI), Caxi
- Al2O3, SO3, CaO
III. Phân loại 
GV: Thông báo: Oxit chia làm 2 loại: Oxitaxit, oxit bazơ, 
1. Oxit axit
- Định nghĩa: SGK
- Ví dụ: 
SO2 Có axit đương ứng H2 SO3
CO2 H2CO3
P2O5 H3PO4
N2O5 HNO3
2) Oxit bazơ 
- Định nghĩa 
? Kể tên một số Oxit phi kim 
- SO2, CO2 , P2O5
GV: Đó là các Oxitaxit, 
? Thế nào là oxit axit 
- HS nêu định nghĩa 
Yêu cầu HS viết công thức oxit tương ứng. 
HS viết công thức của Oxit tương ứng 
? Thế nào là Oxit bazơ? 
Nêu định nghĩa 
? Lấy VD và viết công thức bazơ tương ứng 
Đưa ra ví dụ và viết công thức bazơ tương ứng 
- Ví dụ:
GV: Nhóm OH có hoá trị I 
Fe2O3 có bazơ tương ứng Fe(OH3
GV: Nhóm OH có hoá trị I.
FeO '' Fe(OH)2 
No2O '' NaOH 
GV: Nêu VD: NO: Nitơ oxit 
IV. Gọi tên 
* Tên Oxit bằng tên nguyên tố + Oxit. 
* Chú ý: 
- Kim loại có nhiều hóa trị: 
Tên Oxit = tên kim loại (kèm theo hoá trị )+oxit
- Phi kim có nhiều hoá trị 
Tên Oxit = (kèm theo tiền tố) tên phi kim + (tiên tố chỉ số nguyên tử oxi) + Oxit
 Na2O: Natri oxit 
? Nêu nguyên tắc gọi tên oxit? 
HS nêu nguyên tắc dựa theo VN 
GV: Đưa ra 2 chú ý. 
VD: 1đ mono.
 2 đ đi 4 đ tra
 3 đ tri 5đ pcnta
Yêu cầu HS gọi tên các Oxit sau: 
Fe2O3, FeO, N2O3, NO2, N2O5
HS thảo luận gọi tên các Oxit
Fe2O3: Sắt (III) Oxit 
FeO: SắT (II) Oxit 
N2O5: Đi nitơ tri Oxit.
NO2: Nitơ đi Oxit.
N2O5: đi nitơ PentaOxit.
 IV. Củng cố bài - Kiểm tra đánh giá (5')
Bài tập: Cho các chất sau: 
a) H2O.	d) CuO.	h) P2O5.
b) KMnO4.	e) CaCO3.	i) HNO3.
c) H2S.	g) SO2.	k) Al2O3 
Hãy cho biết: 	- Chất nào là Oxit. 
	- Chất nào là Oxit axit, oxit bazơ 
	- Gọi tên các chất là Oxit.
V. Hướng dẫn học ở nhà (3')
- Học bài. 
- Làm bài: 1,3,5,4 SGK
	 26.4 đ 26.5, 26.7 đ 26.9 SBT

File đính kèm:

  • docT39,40.doc
Giáo án liên quan