Tuần 27 - Tiết 51: Nhiên Liệu
A. MỤC TIÊU:
- Nắm được nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy toả nhiệt và phát sáng.
- Nắm được cách phân loại nhiên liệu, đặc điểm và ứng dụng của 1 số nhiên liệu thông dụng.
- Nắm được cách sử dụng nhiên liệu một cách hiệu quả
B. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I. Kiểm tra
HS 1: Nêu thành phần của dầu mỏ và khí thiên nhiên
Nêu ứng dụng của sản phẩm chế biến từ dầu mỏ và khí thiên nhiên?
HS 2: Chữa bài tập 4 tr 129 – Sgk
Tuần 27 Ngày soạn:23.02.11 Tiết 51 Ngày dạy:02.03.11 Nhiên liệu A. Mục tiêu: - Nắm được nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy toả nhiệt và phát sáng. - Nắm được cách phân loại nhiên liệu, đặc điểm và ứng dụng của 1 số nhiên liệu thông dụng. - Nắm được cách sử dụng nhiên liệu một cách hiệu quả b. hoạt động dạy học I. Kiểm tra HS 1: Nêu thành phần của dầu mỏ và khí thiên nhiên Nêu ứng dụng của sản phẩm chế biến từ dầu mỏ và khí thiên nhiên? HS 2: Chữa bài tập 4 tr 129 – Sgk Đáp số : V = 1,12 lit II. Bài mới Hoạt động 1: I. Nhiên liệu là gì? GV: Than, củi, gỗ, xăng, gas được gọi là nhiên liệu . Vậy nhiên liệu là gì? - Điện để thắp sáng, đun nấu có phải là nhiên liệu không? HS nghe và ghi theo GV giới thiệu: Than,củi, gỗ, gas được gọi là nhiên liệu Khái niệm : HS: Không phải là nhiên liệu Hoạt động 2: II. Nhiên liệu được phân loại như thế nào? Phân loại nhiên liệu ta dựa vào trạng thái của chất Có mấy loại nhiên liệu? - Nêu từng loại và tác động môi trường của từng loại nhiên liệu? Cho HS quan sát biểu đồ năng lượng toả nhiệt. So sánh năng suất toả nhiệt của các loại nhiên liệu HS: Có 3 loại nhiên liệu: rắn ; lỏng ; khí 1. Nhiên liệu rắn Gồm than mỏ (đá), củi, gỗ. Than mỏ gỗm: Than gầy (90% C) , than mỡ, than non, than bùn 2. Nhiên liệu lỏng Gồm các sản phẩm chế biến từ dâud mỏ( xăng ; dầu hoả) và rượu 3. Nhiên liệu khí Gồm các loại khí thiên nhiên, khí mỏ dầu, khí lò cao, khí lò cốc, khí than, biogas -HS quan sát biểu đồ và so sánh năng suất toả nhiệt Hoạt động 3: III. Sử dụng nhiên liệu như thế nào cho hiệu quả? GV: Sự cháy là quá trình phản ứng giữa oxi với nhiên liệu. Để sự cháy triệt để cần sử dụng nhiên liệu như thế nào cho hiệu quả? Cho HS thảo luận nhóm khoảng 5 phút Yêu cầu đại diện nhóm trả lời GV gọ HS khác nhận xét, bổ sung HS thảo luận nhóm và trả lời: 1. Cung cấp đầy đủ không khí hoặc oxi cho quá trình cháy 2. Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với oxi hoặc không khí 3. Điều chỉnh nhiên liệu để duy trì sự cháy ở mức độ phù hợp nhằm tận dụng nhiệt lượng HS khác nhận xét, bổ sung III. Củng cố Nêu nội dung chính đã học trong bài Làm bài tập 3 tr 132 – Sgk IV. Hướng dẫn về nhà - Nắm chắc kiến thức đã học về nhiên liệu - Làm bài tập : 1 ; 2 ; 4 tr 132 – Sgk ************************************** Tuần 27 Ngày soạn:23.02.11 Tiết 52 Ngày dạy:04.03.11 Bài luyện tập chương 4. Hiđrocacbon. Nhiên liệu A. Mục tiêu: - Củng cố các kiến thức đã học về hiđrocacbon - Hệ thống hoá mối quan hệ về cấu tạo và tính chất các hiđrô cacbon. - Rèn luyện lỹ năng làm bài tập nhận biết, xác định công thưc của HS hữu cơ b. hoạt động dạy học I. Kiểm tra Kiểm tra 15 phút Câu 1 (4đ) :Điền vào ô trống nội dung thích hợp: Metan Etilen Axetilen Benzen Công thức cấu tạo Cấu tạo phân tử Phản ứng đặc trưng Câu 2 (2đ): Viết các công thức cấu tạo các hợp chất sau: C5H12 ; CH3Cl Câu 3 (4đ): Hoàn thành các phương trình hoá học sau: a/ CH4 + . + HCl b/ C2H4 + O2 + .. c/ C2H2 + 2Br2 d/ C6H6 + H2 Đáp án + Biểu điểm Câu 1: Hoàn thành mỗi chất : 1đ Câu 2: Mỗi CTPT có 2 CTCT. Chính xác mỗi công thức cấu tạo được 0,5đ Câu 3: Hoàn thành đúng mỗi phản ứng 1đ II. Bài mới Hoạt động 1: I. Kiến thức cần nhớ Cho HS nghiên cứu Sgk Hoạt động 2: II. Luyện tập Bài tập 1 tr 133 – Sgk GV cho HS viết các công thức cấu tạo đầy đủ Sau đó gọi 1 HS lên bảng trình bày Bài tập 2 tr 133 – Sgk GV Nêu đầu bài: Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt 3 khí: CH4, C2 H4. Yêu cầu HS trình bày vào vở. Sau đó gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời Bài tập 4 tr 133 – Sgk Yêu cầu HS đọc đầu bài HD: ? Muốn biết được A có chứa nguyên tố gì ta làm như thế nào? Yêu cầu thảo luận theo nhóm làm bài 4 HS: * CH3 – CH2 - CH3 propan * CH3 - CH = CH2 Propen CH2 - CH2 CH2 xiclo propan * CH3 - C º CH . propin CH2 = C = CH2 propađien CH ắ CH CH2 xiclo propen HS trình bày : Dẫn 2 khí lần lượt qua dung dịch brom màu da cam. Nếu khí nào làm mất màu dung dịch brom thì đó là C2H4 C2H4(k)+Br2(dd) đ CH2Br-CH2Br(l) Khí còn lại không làm mất màu dung dịch brom là CH4 HS đọc đề bài HS thảo luận nhóm mC= 0,2.12=2,4g ; mH = 0,3.2 = 0,6g Khối lượng của C; H : 2,4 + 0,6 = 3g A chỉ có 2 nguyên tố: C và H Gọi CTPT của A có dạng: CxHy CTPT của A có dạng (CH3)n Do MA< 40 15n <40 + Nếu n= 1 CTPT của A: CH3 loại + Nếu n = 2 CTPT của A: C2H6 t/m + Nếu n 3 loại c/ A không làm mất mầu dung dịch brom d/ Phản ứng của A khi có ánh sáng: C2H6(k) + Cl2(k) C2H5Cl(k) + HCl(k) III. Hướng dẫn về nhà - Ôn lại tính chất các hidrocacbon đã học - Chuẩn bị tiết sau thực hành
File đính kèm:
- hoa 9 tuan 27 10 - 11.doc