Trọng tâm ôn thi đại học môn Lịch sử 2008 – 2009
Trong quá trình ôn tập, thí sinh chú ý một số điểm sau:
1. Nắm vững những nội dung cơ bản đã nêu ở mục dưới đây.
2. Chú ý rèn luyện kĩ năng mô tả, phân tích, so sánh, đánh giá cũng như rút ra những nguyên nhân, ý nghĩa của các sự kiện lịch sử.
3. Tập trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. Xem xét kĩ những kí hiệu thể hiện diễn biến của những chiến dịch lớn trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp và cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
4. Về nội dung sự kiện lịch sử, cần lưu ý đến tính chính xác, khoa học, chú ý đến tính hệ thống của các sự kiện.
5. Cần phân biệt được mức độ khác nhau giữa Ban Khoa học Tự nhiên và Ban Khoa học Xã hội và Nhân văn trong cùng một nội dung lịch sử.
PHẦN MỘT - LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000
1. Trật tự thế giới mới sau chiến tranh
- Nêu những quyết định quan trọng của Hội nghị I-an-ta và phân tích hệ quả của những quyết định đó.
- Liên Hợp Quốc được thành lập nhằm mục đích gì ? Những hoạt động của tổ chức Liên Hợp Quốc.
2. Liên Xô và các nước Đông Âu (1945–1991), Liên bang Nga (1991–2000)
- Liên Xô từ năm 1945 đến giữa những năm 70 (những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH và ý nghĩa).
- Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở Liên Xô. Công cuộc cải tổ (1985-1991). Nguyên nhân chính dẫn đến sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
- Những nét chính về Liên bang Nga trong những năm 1991–2000.
3. Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên (Ng/cứu thêm để biết về tác động của quan hệ 2 cực)
Trung Quốc: Sự thành lập nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa và thành tựu mười năm đầu xây dựng chế độ mới (1949-1959). Công cuộc cải cách - mở cửa (1978-2000).
Bài 4. Các nước Đông Nam Á
- Những biến đổi của Đông Nam Á sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.
- In-đô-nê-xi-a, Lào và Cam-pu-chia. Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN, cơ hội và thách thức khi Việt Nam gia nhập ASEAN.
Träng t©m ÔN THI ®¹i häc M«n LỊCH SỬ 2008 – 2009 Ngêi so¹n: NguyÔn V¨n DiÖn (Dành cho lớp 12C năm học 2008 - 2009) Trong quá trình ôn tập, thí sinh chú ý một số điểm sau: 1. Nắm vững những nội dung cơ bản đã nêu ở mục dưới đây. 2. Chú ý rèn luyện kĩ năng mô tả, phân tích, so sánh, đánh giá cũng như rút ra những nguyên nhân, ý nghĩa của các sự kiện lịch sử. 3. Tập trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. Xem xét kĩ những kí hiệu thể hiện diễn biến của những chiến dịch lớn trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp và cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. 4. Về nội dung sự kiện lịch sử, cần lưu ý đến tính chính xác, khoa học, chú ý đến tính hệ thống của các sự kiện. 5. Cần phân biệt được mức độ khác nhau giữa Ban Khoa học Tự nhiên và Ban Khoa học Xã hội và Nhân văn trong cùng một nội dung lịch sử. PHẦN MỘT - LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000 1. Trật tự thế giới mới sau chiến tranh - Nêu những quyết định quan trọng của Hội nghị I-an-ta và phân tích hệ quả của những quyết định đó. - Liên Hợp Quốc được thành lập nhằm mục đích gì ? Những hoạt động của tổ chức Liên Hợp Quốc. 2. Liên Xô và các nước Đông Âu (1945–1991), Liên bang Nga (1991–2000) - Liên Xô từ năm 1945 đến giữa những năm 70 (những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH và ý nghĩa). - Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở Liên Xô. Công cuộc cải tổ (1985-1991). Nguyên nhân chính dẫn đến sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu. - Những nét chính về Liên bang Nga trong những năm 1991–2000. 3. Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên (Ng/cứu thêm để biết về tác động của quan hệ 2 cực) Trung Quốc: Sự thành lập nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa và thành tựu mười năm đầu xây dựng chế độ mới (1949-1959). Công cuộc cải cách - mở cửa (1978-2000). Bài 4. Các nước Đông Nam Á - Những biến đổi của Đông Nam Á sau Chiến tranh Thế giới thứ hai. - In-đô-nê-xi-a, Lào và Cam-pu-chia. Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN, cơ hội và thách thức khi Việt Nam gia nhập ASEAN. 5. Ấn Độ và khu vực Trung Đông - Cuộc đấu tranh giành độc lập của Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới thứ hai. - Quá trình đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Pa-le-xtin từ năm 1947 đến nay. 6. Các nước châu Phi và Mĩ La-tinh Những nét chính về cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước châu Phi và Mĩ La-tinh. 7. Nước Mĩ - Sự phát triển về kinh tế, khoa học của Mĩ từ năm 1945 đến năm 1973. - Chính sách đối ngoại của Mĩ từ năm 1945 đến năm 2000. 8. Tây Âu Quá trình hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu. 9. Nhật Bản - Những nét cơ bản về tình hình kinh tế, chính trị Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 1973. - Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản. - Những thách thức đối với nền kinh tế Nhật Bản. 10. Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh - Mâu thuẫn Đông - Tây và khởi đầu của cuộc chiến tranh lạnh. - Xu thế hoà hoãn Đông - Tây và chiến tranh lạnh chấm dứt. - Những biến đổi chính của tình hình thế giới sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt. 11. Cách mạng khoa học - công nghệ và xu thế toàn cầu hoá nửa sau thế kỉ XX - Nguồn gốc và đặc điểm. - Những thành tựu chính. - Xu thế toàn cầu hoá và ảnh hưởng của nó. - Cơ hội và thách thức của Việt Nam trước sự phát triển của cách mạng khoa học - công nghệ. PHẦN HAI - LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 2000 13. Những chuyển biến mới về kinh tế và xã hội ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất - Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp. - Những chuyển biến của các giai cấp tầng lớp trong xã hội Việt Nam dưới tác động của chính sách khai thác thuộc địa của Pháp. 14. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925 - Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc (1919-1925), ý nghĩa của những hoạt động đó. 15. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến năm 1930 - Sự ra đời và hoạt động của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. Vai trò của tổ chức này đối với việc thành lập Đảng. - Sự ra đời ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam trong năm 1929. - Hoàn cảnh, nội dung Hội nghị thành lập Đảng. Nội dung bản Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt. Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. - Vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. 16. Phong trào cách mạng 1930-1935 - Nguyên nhân, ý nghĩa và bài học kinh nghiệm của phong trào cách mạng 1930-1931. - Sự ra đời và hoạt động của Xô viết Nghệ - Tĩnh. - Nội dung cơ bản của Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (10-1930). Ưu điểm và hạn chế của Luận cương. 17. Phong trào dân chủ 1936-1939 - Hoàn cảnh lịch sử, những chủ trương lớn và những phong trào đấu tranh tiêu biểu trong thời kì 1936-1939. - Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của phong trào dân chủ 1936-1939. 18. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945 - Sự chuyển hướng đấu tranh của Đảng Cộng sản Đông Dương (Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 6-8), ý nghĩa của sự chuyển hướng đấu tranh. - Công cuộc chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền (chuẩn bị về lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang...). 19. Cách mạng tháng Tám 1945. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà thành lập - Khởi nghĩa từng phần, giành chính quyền từng bộ phận trong Cao trào "kháng Nhật cứu nước". - Thời cơ trong Cách mạng tháng Tám. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước. - Ý nghĩa, nguyên nhân thắng lợi, bài học lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945. 20. Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám (từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 19/12/1946) - Những nét chính của tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám. - Bước đầu công cuộc xây dựng và củng cố chính quyền cách mạng, giải quyết nạn đói, nạn dốt, và khó khăn về tài chính. Cuộc đấu tranh chống ngoại xâm, nội phản, bảo vệ chính quyền cách mạng. - Hoàn cảnh, nội dung, ý nghĩa của Hiệp định Sơ bộ Việt - Pháp (6/3/1946). 21, 22, 23. - Vì sao cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ? Nội dung của đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng. - Những chiến thắng lớn: Việt Bắc thu - đông (1947), Biên giới thu - đông (1950), Đông - Xuân (1953-1954) và chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ. - Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp. 24. Miền Bắc thực hiện những nhiệm vụ kinh tế - xã hội, miền Nam đấu tranh chống chế độ Mỹ - Diệm - gìn giữ hoà bình (1954-1960) Nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” (1959-1960). 25. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, chiến đấu chống chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của đế quốc Mĩ ở miền Nam (1961-1965). - Nội dung Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960). - Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ - nguỵ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. Quân và dân ta đã chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ - nguỵ như thế nào? 26. Chiến đấu chống chiến lược "Chiến tranh cục bộ" ở miền Nam và chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của đế quốc Mĩ (1965-1968) - Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ - nguỵ thực hiện trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. Quân và dân ta đã chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ - nguỵ như thế nào ? - Sự giống và khác nhau giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. 27. Chiến đấu chống chiến lược "Việt Nam hóa" chiến tranh ở miền Nam và chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai của đế quốc Mĩ (1969-1973) - Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ - nguỵ trong chiến lược “Việt Nam hoá” chiến tranh. Quân và dân ta đã chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hoá” chiến tranh của Mĩ - nguỵ như thế nào? - Nội dung và ý nghĩa của Hiệp định Pa-ri (1/1973). 28. Khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975) - Cuộc đấu tranh chống “bình định - lấn chiếm”, tạo thế và lực tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam. - Chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam. - Diễn biến, kết quả, của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. - Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. 31. Việt Nam trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000) - Tại sao Đảng ta quyết định thực hiện công cuộc đổi mới đất nước? Nội dung đường lối đổi mới đất nước của Đảng. - Những thành tựu và ý nghĩa của công cuộc đổi mới đất nước từ năm 1986 đến năm 2000. Lu ý: Häc sinh «n tËp dùa trªn nh÷ng vÊn ®Ò nªu trªn theo c©u hái, bµi tËp cña SGK 12 – Ban CB Khi thÊy cã sù bÊt cËp vÒ sè liÖu, sù kiÖn lÞch sö cÇn liªn hÖ víi gi¸o viªn bé m«n ®Ó ®îc ®Þnh híng chi tiÕt
File đính kèm:
- de_cuong_on_thi_hoc_sinh_gioi_lich_su_12.doc