Trắc nghiệm tổng hợp hydrocacbon no
1. Câu nào đúng khi nói về hydrocacbon no:
A) Hydrocacbon no là hydrocacbon mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn.
B) Hydrocacbon no là hợp chất hữu cơ mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn.
C) Hydrocacbon mà trong phân tử có chứa một liên kết đôi gọi là hydrocacbon no.
D) Hydrocacbon no là hợp chất hữu cơ trong phân tử chỉ chưa hai nguyên tố cacbon và hydro.
øo là đồng phân của nhau? (1) 2,4 – dimetylpentan ; (2) 2,3 – dimetylbutan ; (3) 2 – metylpentan ; (4) 2,2 – dimetylbutan ; (5) pentan ; (6) heptan A) (1) ; (6) B) (2) ; (3) ; (4) C) (2) ; (5) D) A ; B đúng Trong phòng thí nghiệm, metan có thể được điều chế bằng cách nào? A) Nung natri axetat với vôi tôi sút. B) Cho nhôm cacbua tác dụng với H2O C) Thủy phân canxi cacbua. D) A ; B đúng. Cho phản ứng sau: Al4C3 + H2O A + B. A ; B lần lượt là: A) CH4 + Al2O3 B) C2H6 + Al(OH)3 C) C2H2 + Al(OH)3 D) CH4 + Al(OH)3 Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm: CH4 ; C2H6 ; C4H10 thu được 3,3 gam CO2 ; 4,5 gam H2O. Tính m. A) 1 B) 1,4 C) 2 D) 1,8 Khi thực hiện phản ứng clo hóa 5,8 gam butan theo tỉ lệ 1 : 1 tạo được bao nhiêu gam dẫn xuất monoclo ( giả sử hiệu suất phản ứng là 100%) A) 8,15 B) 9,25 C) 7,55 D) 4,55 Một ankan tạo được dẫn xuất monoclo trong đó clo chiếm 33,33% về khối lượng. CTPT của ankan là: A) C4H10 B) C3H8 C) C5H12 D) C2H6 Một ankan tạo được dẫn xuất monoclo trong đó clo chiếm 55,04% về khối lượng. CTPT của ankan là: A) C4H10 B) C3H8 C) C5H12 D) C2H6 Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp gồm C2H6 và C3H8 (đkc) rồi cho sản phẩm cháy đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng dd nước vôi trong có dư thì thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 tăng 2,2 gam. Tính m. A) 3,5 B) 4,5 C) 5,4 D) 7,2 Đốt cháy hoàn toàn ankan A được 11 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Khi clo hóa A theo tỉ lệ mol 1 : 1 tạo thành một dẫn xuất momoclo duy nhất. CTCT của A là? A) B) C) D) Đốt cháy hoàn toàn 0,896 lít hỗn hợp hai ankan (đkc) thu được 2,64 gam CO2 và m gam H2O. Cho sản phẩm cháy đi qua bình 1 đựng KOH rắn, bình 2 đựng dd nước vôi trong dư thì được n gam kết tủa. Tính m và n. A) 6 ; 1,8 B) 0,6 ; 8,1 C) 8,1 ; 6 D) 1,8 ; 6 Hãy chọn phát biểu đúng về gốc hydrocacbon: A) Mỗi phân tử hydrocacbon bị mất một nguyên tử của một nguyên tố ta được gốc hydrocacbon. B) Gốc hydrocacbon là phân tử hữu cơ bị mất bị mất một nguyên tử hydro. C) Gốc hydrocacbon là phân tử bị mất đi một nhóm – CH2. D) Khi tách một hoặc nhiều nguyên tử hydro ra khỏi một phân tử hydrocacbon ta được gốc hydrocacbon. Tên của hợp chất hữu cơ sau đây là: A) 3 – isopropylpentan B) 2 – metyl – 3 – etylpentan C) 3 – etyl – 2 – metylpentan D) 4– etyl– 2–metylhexan Các nhận xét sau, nhận xét nào sai? A) Tất cả các ankan đều có CTPT CnH2n+2 B) Tất cả các phân tử có CTPT CnH2n+2 đều là ankan. C) Tất cả các ankan đều chỉ có liên kết đơn trong phân tử. D) Tất cả các hợp chất hữu cơ có liên kết đơn là ankan. Tổng số liên kết cộng hóa trị trong phân tử C3H8 là bao nhiêu? A) 11 B) 10 C) 3 D) 8 Các ankan có cùng công thức nào sau đây? A) Công thức đơn giản nhất. B) Công thức chung. C) Công thức cấu tạo. D) Công thức phân tử. Trong các chất dưới đây, chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất? A) Butan B) Metan C) Etan D) Propan Chọn câu đúng: A) Xiclohexan vừa có phản ứng thế, vừa có phản ứng cộng. B) Xiclohexan không có phản ứng thế, không có phản ứng cộng. C) Xiclohexan có phản ứng thế, không có phản ứng cộng. D) Xiclohexan không có phản ứng thế, có phản ứng cộng. Các ankan không tham gia phản ứng nào? A) Phản ứng thế. B) Phản ứng cộng. C) Phản ứng tách. D) Phản ứng cháy. Liên kết trong phân tử ankan là liên kết: A) Bền B) Trung bình C) Kém bền D) Rất bền Cho isopentan tác dụng với brom theo tỉ lệ mol 1:1 có ánh sáng khuyết tán thu được sản phẩm chính monobrom là: A) CH3CHBrCH(CH3)2 B) CH3CH2CBr(CH3)2 C) (CH3)2CHCH2CH2Br D) CH3CH(CH3)CH2Br Hợp chất hữu cơ 2,3 – dimetylbutan có thể tạo ra bao nhiêu gốc hóa trị 1? A) 6 B) 4 C) 2 D) 5 Isopetan có thể tạo ra bao nhiêu gốc hóa trị 1? A) 3 B) 4 C) 5 D) 6 Neopetan có thể tạo ra bao nhiêu gốc hóa trị 1? A) 3 B) 4 C) 2 D) 1 Trong phân tử ankan, nguyên tử cacbon ở trạng thái lai hóa nào? A) sp2 B) sp3 C) sp D) sp3d2 Trong số các ankan đồng phân của nhau, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất? A) Đồng phân mạch không nhánh. B) Đồng phân mạch có nhánh. C) Đồng phân isoankan D) Đồng phân tert-ankan Cho các chất sau, thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần là: (1) (2) (3) A) I < II < III B) II < I < III C) III < II < I D) III < I < II Cho các chất, thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi của các chất: (1) CH3– CH2–CH2–CH2–CH2–CH3 ; (2) (3) ; (4) A) 1 > 4 > 2 > 3 B) 2 > 4 > 3 > 1 C) 3 > 4 > 2 >1 D) 4 > 2 > 3 >1 Cho các chất, thứ tự giảm dần nhiệt độ nóng chảy của các chất: (1) CH3–CH2–CH2–CH3 ; (2) CH3– CH2–CH2–CH2–CH2–CH3 (3) ; (4) A) 1 > 2 > 3 > 4 B) 2 > 4 > 3 > 1 C) 3 > 4 > 2 >1 D) 4 > 2 > 3 >1 Ankan hòa tan tốt trong dung môi nào? A) Nước B) Benzen C) Axit HCl D) Bazơ NaOH Phân tử metan không tan trong nước vì lí do nào sau đây? A) Metan là chất khí. B) Phân tử metan không phân cực. C) Metan không có liên kết đôi. D) Phân tử khối của metan nhỏ. Cho nhiệt đốt cháy hoàn toàn 1 mol các chất etan ; propan ; butan ; pentan lần lượt bằng: 1560 kJ ; 2219 kJ ; 2877 kJ ; 3536 kJ. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam chất nào sẽ thu được lượng nhiệt lớn nhất? A) Etan B) Propan C) Butan D) Pentan Khi thực hiện đề hydro hóa hợp chất X C5H12 thu được hỗn hợp 3 anken đồng phân cấu tạo của nhau. X là: A) 2,2 – dimetylpentan B) 2 – metylbutan C) 2,2 – dimetylpropan D) pentan Khi clo hóa một ankan thu được một hỗn hợp 2 dẫn xuất monoclo và 3 dẫn xuất diclo. Ankan là: A) CH3CH2CH3 B) (CH3)2CHCH2CH3 C) (CH3)2CHCH3 D) CH3CH2CH2CH3 Hỗn hợp khí A gồm Etan và Propan. Đốt cháy hỗn hợp A thu được khí CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ thể tích 11:15. thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp là: A) 18,52% ; 81,48% B) 45% ; 55% C) 28,13% ; 71,87% D) 25% ; 75% Hỗn hợp X gồm etan và propan. Đốt cháy một lượng hỗn hợp X được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích là 11 : 15. Thành phần % theo thể tích của etan trong hỗn hợp là: A) 45% B) 18,52% C) 25% D) 20% Tên gọi của hợp chất hữu cơ là? A) 2 – metyl – 2,4– dimetylhexan B) 5 – etyl – 3,3 – dimetylheptan C) 2,4 – dietyl – 2 – metylhexan D) 3 – etyl – 5,5 – dimetylheptan Tên gọi của hợp chất hữu cơ là? A) 3 – etyl – 2 – clobutan B) 2 – clo – 3 – metylpentan C) 3 – clo – 2 – metylpentan D) 2 – clo – 3 – etylbuatn Khi đun metan ở nhiệt độ 800 900 oC có phản ứng gì xảy ra? A) CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O B) CH4 C + 2H2 C) 2CH4 C2H2 + 3H2 D) Tất cả đều đúng. Cho 23,03 gam nhôm cacbua tác dụng với lượng nước dư. Thể tích CH4 thu được ở (đkc) là: A) 11,2 lít B) 10,752 lít C) 22,4 lít D) 4,48 lít Phân tích 3 gam ankan thu được 2,4 gam Cacbon. CTPT của A là: A) CH4 B) C2H6 C) C3H8 D) C4H10 Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai hydrocacbon thuộc cùng một dãy đồng đẳng cần dùng 6,16 lít O2 (đkc) và thu được 3,36 lít CO2. Giá trị của m là: A) 2,3 gam B) 23 gam C) 3,2 gam D) 32 gam Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hydrocacbon thuộc cùng một dãy đồng đẳng liên tiếp nhau, hấp thụ hết toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dd nước vôi trong dư thu được 25 gam kết tủa, và khối lượng nước vôi trong giảm 7,7 gam. CTPT của hai hydrocacbon là: A) CH4 ; C2H6 B) C2H6 ; C3H8 C) C3H8 ; C4H10 D) C4H10 ; C5H12 Hỗn hợp X gồm hai hydrocacbon thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X sản phẩm cháy được dẫn qua bình 1 dựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng 250ml dd Ca(OH)2 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng bình 1 tăng 8,1 gam, bình 2 có 15 gam kết tủa xuất hiện. CTPT của 2 hydrocacbon X là: A) CH4 ; C4H10 B) C2H6 ; C4H10 C) C3H8 ; C4H10 D) Tất cả đều đúng. Oxi hóa hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai ankan. Sản phẩm thu được cho qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng dd Ba(OH)2 dư thì khối lượng bình 1 tăng 6,3 gam và bình 2 có m gam kết tủa xuất hiện. Tính giá trị của m. A) 68,95 gam B) 59,1 gam C) 49,25 gam D) Kết qủa khác Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm hai hydrocacbon no. Sản phẩm thu được hấp thụ vào dd Ca(OH)2 dư thu được 37,5 gam kết tủa và khối lượng bình đựng Ca(OH)2 tăng lên 23,25 gam. CTPT của hai hydrocacbon là: A) C2H6 ; C3H8 B) C3H8 ; C4H10 C) CH4 ; C3H8 D) Không thể xác định. Chọn đáp án đúng. A) Metan được điều chế bằng hầm biogas làm chất đốt trong gia đình. B) Nung natri axetat khan với vôi sút thu được metan. C) Metan có thể khai thác từ khí thiên nhiên và khí dầu mỏ. D) Tất cả đều đúng. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm: CH4 ; C2H6 ; C4H10 thu được 4,4 gam CO2 ; 2,52 gam H2O. Tính thể tích khí oxi cần để đốt cháy hỗn hợp. A) 6,72 lít B) 3,808 lít C) 8,512 lít D) 1,8 Cho hợp chất hữu cơ sau, với các nguyên tử cacbon có kí hiệu tương ứng: Khả năng phản ứng halogen hóa theo cơ chế gốc xảy ra tại các vị trí theo thứ tự như thế nào? A) 1 > 2 > 3 B) 3 > 2 > 1 C) 2 > 1 > 3 D) 3 > 1 > 2 Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí gồm C3H8 và C4H10 đối với hydro là 25,5. Thành phần % thể tích của hỗn hợp khí đó là bao nhiêu? A) 50% ; 50% B) 75% ; 25% C) 45% ; 55% D) Kết qủa khác. Hydrocacbon nào có thành phần nguyên tố %C = 82,76%? A) C2H5 B) C4H10 C) C3H8 D) C8H18 Cho các chất sau: Al4C3 ; C4H10 ; CaC2 ; C4H8 ; CH3COONa ; C2H4. Những chất có thể dùng điều chế trực tiếp CH4 bằng một phản ứng là: A) Al4C3 ; C4H10 ; C2H4 B) Al4C3 ; C4H8
File đính kèm:
- Tong hop BT hidrocacbon noco DA.doc