Trắc nghiệm hóa hữu cơ 1 (tiếp)

4. Phản ứng giữa Toluen với Kali pemanganat trong môi trường axit Sunfuric xảy ra như sau:

 Hệ số cân bằng đứng trước các tác chất: chất oxi hóa, chất khử và axit lần lượt là:

 a) 5; 6; 9 b) 6; 5; 8 c) 3; 5; 9 d) 6; 5; 9

 

doc32 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 918 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Trắc nghiệm hóa hữu cơ 1 (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 một hợp chất no                     b) A là một hợp chất hữu cơ đa chức
      c) A là một chất mạch hở                  d) A phù hợp với cả ba ý trên
(C = 12; H = 1; O = 16; He = 4)
64. Tên theo danh pháp quốc tế của chất (CH3)2CHCH=CHCH3 là:
      a) 1-Metyl-2-isopropyleten                b) 1,1-Đimetylbuten-2
      c) 1-Isopropylpropen                          d) 4-Metylpenten-2
65. Phản ứng đặc trưng của nhân thơm là:
      a) Phản ứng cộng                                           b) Phản ứng thế theo cơ chế gốc tự do
      c) Phản ứng thế ái điện tử (thân điện tử)      d) Phản ứng thế ái nhân (thân hạch)
66. Dung dịch KI 5% có khối lượng riêng 1,038 g/cm3. Nồng độ mol/lít của dung dịch này là:
       a) 0.0301M             b) 0,313M          c) 0,500M            d) 0,625M      
(K = 39; I = 127)
67. A có công thức phân tử C5H11Cl. Tên của A phù hợp với sơ đồ
      AB (rượu bậc 1)CD (rượu bậc 2)EF (rượu bậc 3)      là:
      a) 2-Clo-3-metylbutan                                  b) 1-Clo-2-metylbutan    
      c) 1-Clopentan                                              d) 1-Clo-3-metylbutan
68. Thể tích khí hiđro và khí metan cần để đem trộn nhau nhằm thu được 28 lít hỗn hợp khí có tỉ khối so với khí heli bằng 2,5 là:
       a) 16 lít hiđro, 12 lít metan                          b) 20 lít hiđro, 8 lít metan
       c) 8 lít hiđro, 20 lít metan                            d) 12 lít hiđro, 16 lít metan
(C = 12; H = 1; He = 4)
69. Hỗn hợp khí và hơi A gồm: hơi ruợu etylic, hơi rượu metylic và khí metan. Đem đốt cháy hoàn toàn 20 cm3 hỗn hợp A thì thu được 32 cm3 khí CO2. Thể tích các khí, hơi đo trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. Chọn kết luận đúng về khối lượng giữa A và không khí:
       a) Hỗn hợp A nặng hơn không khí                  b) Hỗn hợp A nhẹ hơn không khí
       c) Hỗn hợp A và không khí nặng bằng nhau   c) Không so sánh được
(C = 12; H = 1; O = 16)
70. Cho m gam hơi một hỗn hợp rượu đơn chức vào một bình kín có thể tích không đổi. Thực hiện phản ứng ete hóa hoàn toàn hỗn hợp rượu trên. Sau phản ứng thu được hỗn hợp hơi các ete và hơi nuớc. Nếu giữ nhiệt độ bình trước và sau phản ứng bằng nhau thì:
      a) Áp suất trong bình sẽ không đổi     b) Áp suất trong bình sẽ giảm so với trước phản ứng
      c) Áp suất sẽ tăng so với trước phản ứng      d) Không xác định được sự thay đổi áp suất
71. A là một rượu. Khi cho A hóa hơi thì thể tích hơi thu được bằng với thể tích khí hiđro thoát ra (đo trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất đo hơi A) khi cho cùng lượng A đó tác dụng hết với Na tạo ra. A là:
       a) Rượu đơn chức                                      b) Rượu đa chức có hai nhóm chức ruợu
       c) Rượu đa chức có ba nhóm chức rượu   d) Rượu đồng đẳng với etylenglicol
72. Hỗn hợp K gồm các khí và hơi sau đây: metan, fomanđehit (HCHO) và axetanđehit (CH3CHO). Lấy 10 lít hỗn hợp khí K đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được 15 lít khí cacbonic. Các thể tích khí, hơi đo trong cùng về nhiệt độ và áp suất. 
        a) Hỗn hợp K nặng hơn metylaxetilen                    b) Hỗn hợp K nhẹ hơn metylaxetilen
        c) Axetanđehit chiếm 50% thể tích hỗn hợp K       d)  (b) và (c)
73. Xem hai chất CH4O và CH2O. Xét độ dài liên kết giữa C và O trong hai chất này:
      a) Độ dài của CH4O ngắn hơn CH2O                        b) Độ dài của CH4O dài hơn CH2O
      c) Độ dài của CH4O bằng với CH2O     
      d) Không so sánh được vì còn phụ thuộc vào cấu tạo của mỗi chất
74. A là một chất hữu cơ chứa một loại nhóm chức. Một thể tích hơi A với 3,875 thể tích metan tương đương khối lượng (các thể tích đo cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). A tác dụng được Na nhưng không tác dụng với NaOH. Công thức của A là:
      a) CH2=CHCH2OH            b) C2H6O2             c) HOCH2OCH3             d) C2H4(OH)2
(C = 12; H = 1; O = 16)
75. A là một rượu. Một mol A tác dụng hết với natri kim loại thu được 0,5 mol H2. Sản phẩm cháy của 0,01 mol A cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 7,88 gam kết tủa. A cháy tạo số mol nước lớn hơn số mol CO2. A là:
      a) Rượu alylic            b) Rượu tert-butylic               c) C4H7OH             d) Etylenglicol
(C = 12; H = 1; O = 16; Ba = 137)
76. X là một chất hữu cơ được tạo bởi ba nguyên tố C, H và Cl. Qua sự phân tích định lượng cho thấy cứ 1 phần khối lượng H thì có 24 phần khối lượng C và 35,5 phần khối lượng Cl. Tỉ khối hơi của A so với hiđro bằng 90,75. Số đồng phân thơm của A là:
       a) 1                             b) 2                             c) 3                             d) 4
(C = 12; H = 1; Cl = 35,5)
77. Hỗn hợp A gồm hai rượu đơn chức no mạch hở đồng đẳng liên tiếp. Thực hiện phản ứng ete hóa hoàn toàn 10,32 gam hỗn hợp A, thu đuợc 8,52 gam hỗn hợp ba ete. Công thức hai rượu trong hỗn hợp A là:
       a) C3H7OH; C4H9OH                                     b) C4H9OH; C5H11OH    
       c) C5H11OH; C6H13OH                                  d)  Hai rượu khác
(C = 12; H = 1; O = 16)
78. Chất hữu cơ A mạch hở, có chứa một nhóm chức rượu và một nhóm chức axit, A không no, có một liên kết đôi C=C trong phân tử. Khi đốt cháy A thì sẽ thu được:
       a) Số mol H2O bằng số mol CO2             b) Số mol H2O nhỏ hơn số mol CO2
       c) Số mol H2O lớn hơn số mol CO2        d) Số mol H2O bằng một nửa số mol CO2
79. Nitrobenzen tác dụng với H nguyên tử mới sinh (đang sinh) (do Fe trong dung dịch HCl), thu được anilin. Chọn cách diễn đạt đúng:
      a)  Nitrobenzen là chất khử bị oxi hóa tạo anilin, N trong nitrobenzen có số oxi hóa +4  giảm thành N trong anilin có số oxi hóa -2
       b) Nitrobenzen là chất oxi hóa bị khử tạo anilin, N trong nitrobezen có số oxi hóa +4  giảm thành N trong anilin có số oxi hóa bằng -2
      c)  H nguyên tử đã oxi hóa nitrobenzen thành anilin, trong đó số oxi hóa của N trong nitrobezen từ +3 đã giảm xuống thành -3 trong anilin
      d)  Nitrobenzen bị khử tạo anilin, số oxi hóa từ +3 trong N ở nitrobenzen thành -3 ở N trong anilin.
80.  Hỗn hợp A gồm hai rượu đơn chức thuộc dãy đồng đẳng propenol, hơn kém nhau một  nhóm metylen trong phân tử. Lấy 20,2 gam hỗn hợp A cho tác dụng hoàn toàn với Na dư, thu được 3,08 lít H2 (ở 27,3˚C; 1,2 atm). Hai rượu trong hỗn hợp A là:
        a) C3H5OH, C4H7OH                                      b) C4H7OH, C5H9OH                                       
        c) C5H9OH, C6H11OH                                     d) C2H3OH, C3H5OH 
81.  X, Y là hai rượu đơn chức, mạch hở. Đốt cháy a mol X (hoặc Y) đều thu được 3a mol H2O. X, Y có thể là:
        a) Hai rượu đơn chức no                 b) Hai rượu đơn chức không no, chứa một liên kết đôi
        c) Một rượu no, một rượu chưa no    d) Hai rượu cùng dãy đồng đẳng
82. X là một chất hữu cơ. Hàm lượng (phần trăm khối lượng) của C, H trong X lần lượt là 54,55%; 9,09%. X có thể là:
       a) CH3CH2OH               b) C3H7COOH               c) C3H7CHO             d) CH3COOH
83. Chất  có tên:
      a) Isopropylbenzen         b) 2-Phenylpropan        c) Cumen           d) Tất cả đều đúng
84. Đốt cháy hỗn hợp A gồm ba chất thuộc dãy đồng đẳng benzen cần dùng V lít không khí (đktc). Cho hấp thụ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi, thu được 3 gam kết tủa, khối lượng dung dịch tăng 12,012 gam. Đun nóng dung dịch, thu được thêm 12 gam kết tủa nữa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Không khí gồm 20% O2 và 80% N2. Trị số của V là:
      a) 7,9968 lít                 b) 39,9840 lít                  c) 31,9872 lít                d) Một trị số khác
85. Chất Indigo có công thức cấu tạo. Công thức phân tử của Indigo là:
      a) C16H14N2O2              b) C16H2N2O2              c) C16H10N2O2               d) C16H22N2O2
86. Quá trình nào là sự oxi hóa (chỉ một nguyên tử Cacbon)?
      a) CH2=CH2CH3CH2OH                           b) CH3CH2OH  CH3CHO
      c) CH3COOH  + CH3COOH  CH3COOCH2CH3
      d) 2CH3CH2OH  CH3CH2OCH2CH3
87. Hỗn hợp A gồm hai khí là axetilen và propilen có tỉ khối so với metan bằng 2. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A là:
      a) 32% propilen; 68% axetilen                b) 42,25% propilen; 57,75% axetilen
      c) 62,5% propilen; 37,5% axetilen          d) 37,5% propilen; 62,5% axetilen
88. Cần trộn 5 mol benzen với 2 mol đồng đẳng nào của nó để thu được hỗn hợp mà 1 mol hỗn hợp này có khối lượng là 90 gam?
       a) C7H8                     b) C8H10                     .c) C9H12                       d) C10H14
89. Chất nào có khối lượng phân tử lớn nhất?
      a) C5H8FO2              b) C4H7FO3               c) C4H8F2O2                d) C3H5F3O2      
(F = 19; C = 12; H = 1; O = 16)
90. Số đồng phân thơm của C7H8O là:
      a) 3                           b) 4                              c) 5                           d) 6
91. Khi đốt cháy hoàn toàn 2a mol một rượu no mạch hở cần dùng 35a mol không khí (gồm 20% O2 và 80% N2 theo thể tích). Công thức của rượu này là:
      a) C2H4(OH)2             b) C3H5(OH)3                 c) C3H7OH                d) C4H9OH  
92. A là một chất hữu cơ phù hợp với sơ đồ: 
      A là:
      a) C3H6              b) CH3CH=CH2            c) Xiclopropan             d) Tất cả đều phù hợp
93. Hằng số phân ly ion Ka của một axit nồng độ 0,1M có pH = 3,1 là:
      a) 6,36.10-6              b) 5,87.10-6                   c) 6,20.10-5                d) 7,66.10-5
94. Aspartam có công thức cấu tạo là. Đây là một loại đường hóa học.  Trong công thức trên, mỗi góc là vị trí của một nguyên tử Cacbon. Khối lượng phân tử của loại đường hóa học này là:
      a) 320                        b) 290                            c) 303                         d) 294
(C = 12; H = 1; O = 16; N = 14)
95. Một axit hữu cơ no mạch hở có công thức thực nghiệm (C3H5O2)n. Công thức phân tử của axit này là:
      a) C3H5O2                 b) C6H10O4                          c) C18H30O12                 d) C12H20O8
96. Nicotine là một chất hữu cơ có trong thuốc lá. Hợp chất này được tạo bởi ba nguyên tố là Cacbon, Hiđro và Nitơ. Đem đốt c

File đính kèm:

  • docTrac nghiem hoa huu co 1.doc