Trắc nghiệm este phân dạng và tuyển chọn
Câu 1: Số đồng phân este mạch hở ứng với công thức phân tử C4H6O2 là:
A.5 B.2 C.4 D.6
Câu 2: Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C4H8O2, đều tác dụng với dung dịch NaOH
A.3 B.4 C.5 D.6
cộng có 6 CTPT thỏa yêu cầu đề bài Câu 5: Nhìn các phương án à este no, đc CnH2nO2, M= 1,85/(0.7/28) = 74 à C3H6O2 à Câu 6: Từ ancol oxh tạo ra axit, vì dc trực tiếp nên số C trong ancol = số C trong axit = 4/2=2 2: Bài toán đốt cháy este Câu 1: Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lit CO2 (ở đktc) và 3,6 gam H2O. Nếu cho 4,4 gam chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z.Tên của X là: A.Etyl propionat B.Metyl propionat C.isopropyl axetat D.etyl axetat Câu 2: Khi đốt cháy hoàn toàn este no đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là: A.etyl axetat B.metyl axetat C.metyl fomiat D.propyl axetat Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam este X cần 5,6 lit O2 (ddktc) thu được 12,4 gam hh Y gồm CO2 và H2O, tỉ khối Y so với H2 là 15,5. Mặc khác cho X qua LiAlH4 t0 thu được 1 chất hữu cơ duy nhất, X là : A: metyl propionat B: propyl propionat C: etyl axetat D: metyl fomat Câu 4 : Hỗn hợp X gồm 1 este đơn chức không no 1 nối đôi và 1 este no đơn chức mạch hở. Đốt cháy 0,15 mol X rồi cho toàn bộ sản phẩm hấp thụ vào bình chứa đ Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 23,9 gam và có 40 gam kết tủa. CTPT của 2 este là: A: C2H4O2 , C3H4O2 B: C2H4O2 , C4H6O2 C: C2H4O2 , C5H8O2 D: C3H6O2 , C5H8O2 Đáp án: 1 2 3 4 B B C B Hướng dẫn: Câu 1: Cách 1: Từ nCO2 = nH2O =0,2 mol à CnH2nO2 , BTKL à nO2 = 0,25 mol từ đó ta có nX*2 + nO2*2 = nCO2*2 + nH2O à nX = 0,1/2 = 0,05 mol à M = 88 à C4H8O2 Từ giả thiết thứ 2 dễ dàng à B.Metyl propionat Cách 2 tăng giảm khối lượng : RCOOR’ à RCOONa ( khối lượng tăng 23 - R’) Ta có số mol phản ứng = 0,05 = à R’ = 15 chọn B Câu 2 : có 2 cách có thể viết ptpu hoặc bảo toàn nguyên tố oxi Câu 3: Dùng sơ đồ chéo ( M tb =31) à nCO2 = nH2O = 0,4/2 = 0,2 mol ( no, đc ) BTKL à mx = 4,4 gam, BTNT à nO2 = 0,1/2 = 0,05 mol à M =88 ( C4H8O2) X qua LiAlH4 t0 thu được 1 chất hữu cơ duy nhất à X là etyl axetat Câu 4: Este1 : CnH2nO2 (n2) ; Este2: CnH2n-2O2 (n3) Ta có: nCO2 = 0,4 ; nH2O = 0,35 à số C tb = 0,4/0,15 = 2,67 à Este1 là C2H4O2 nEste2 = nCO2 – nH2O = 0,05 mol à nEste1 = 0,15-0,05=0,1 mol à à m=4 à C4H6O2 3: Phản ứng thủy phân Câu 1: Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức phù hợp với X? A.2 B.3 C.4 D.5 Câu 2: X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi so với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dd NaOH dư, thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:A.HCOOCH2CH2CH3 B.HCOOCH(CH3)2 C.C2H5COOCH3 D.CH3COOC2H5 Câu 3:Xà phòng hoá 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là: A.8,56 gam B.3,28 gam C.10,4 gam D.8,2 gam Câu 4: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH ( có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este ( hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là: A.10,12 B.6,48 C.8,10 D.16,20 Câu 5: Khi thực hiện phản ứng este hoá 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH, lượng este lớn nhất thu được là 2/3 mol.Để đạt hiệu suất cực đại là 90% ( tính theo axit) khi tiến hành este hoá 1 mol CH3COOH cần số mol C2H5OH là ( biết các phản ứng este hoá thực hiện ở cùng nhiệt độ) A.0,342 B.2,925 C.2,412 D.0,456 Câu 6: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là: A.17,80 gam B.18,24 gam C.16,68 gam D.18,38 gam Câu 7:Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25.Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M(đun nóng). Cô cạn dung dịch được sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là: A.CH2=CH-CH2COOCH3 B.CH2=CH-COOCH2CH3 C.CH3COOCH=CH-CH3 D.CH3-CH2COOCH=CH2 Câu 8: Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm 2 este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là: A.400 ml B.300 ml C.150 ml D.200 ml Câu 9: Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH ( có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là: A.6,0 gam B.4,4 gam C.8,8 gam D.5,2 gam Câu 10: Hai este đơn chức no A, B là đồng phân của nhau. Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este trên cần vừa đủ 900 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 65,4 gam hỗn hợp hai muối khan. Công thức cấu tạo và tính khối lượng của A và B trong hỗn hợp ban đầu, là : A. C2H5COOCH3 28,2 gam ; CH3COOC2H5 38,4 gam B. HCOOC3H7 40,6 gam ; CH3COOC2H5 26 gam C. HCOOC2H5 44,4 gam ; CH3COOCH3 22,2 gam D. C2H5COOC3H7 41,6 gam ; C3H7COOC2H5 25,0 gam Câu 11: Cho 10 gam hỗn hợp 2 axit HCOOH và CH3COOH tác dụng vừa đủ với 190ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác nếu cho 10 gam hỗn hợp trên tác dụng với 9,2 gam rượu etylic có H2SO4 đặc xúc tác và hiệu suất phản ứng este hoá là 90% thì lượng este thu được là bao nhiêu (chọn trong các số cho sau) ? A. 12,85 gam B. 13,00 gam C. 14,50 gam D. 13,788 gam. Câu 12: X là 1 este đơn chức. Thủy phân 0,01 mol X với 300 ml dd NaOH 0.1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dd Y. Cô cạn dd Y thì thu được phần hơi ( chỉ có nước) và 2,38 gam chất rắn khan. Số CTCT có thể có của X là: A: 1 B: 2 C: 3 D: 4 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 C D B B C A D B B C D D Trên đây là các câu trắc nghiệm ESTE lấy từ đề thi tuyển sinh các năm trước ( có bổ sung thêm 1 số câu) nếu có ý kiến đóng góp xin liên hệ thanhtinpk092007@gmail.com welcome to my blog : Các bài trắc nghiệm ESTE hay ( sưu tầm) Câu 1. Este X từ từ rượu X1 đơn chức và axit X2 đa chức có công thức đơn giản là C2H3O2. Hãy cho biết có bao nhiêu chất thoả mãn ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 2. X là một este tạo từ axit và rượu no. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X thu được 3 mol CO2. Hãy cho biết có bao nhiêu este thoả mãn? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 3. Glixerin đun với hỗn hợp CH3COOH và HCOOH ( xúc tác H2SO4 đặc) có thể được tối đa bao nhiêu trieste (este 3 lần este)? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 4. Este X có công thức phân tử là C6H10O4. X không tác dụng với Na. Đun nóng X với NaOH thu được chất có thể phản ứng Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam nhưng không tạo kết tủa đỏ gạch khi đun nóng. Hãy cho biết X có thể có bao nhiêu CTCT ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 5. Este X không tác dụng với Na nhưng tác dụng với NaOH đun nóng thu được glixerin và natri axetat. Hãy cho biết CTPT của X. A. C6H8O6 B. C9H12O6 C. C9H14O6 D. C9H16O6 . Câu 6. Thực hiện phản ứng este hoá giữa axit axetic với 2 rượu no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được hỗn hợp 2 este. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp 2 este đó thu được 10,08 lít CO2. Hãy lựa chọn công thức cấu tạo của 2 rượu ? A. CH3OH và C2H5OH B. C2H5OH và CH3CH(OH)CH3 C. C2H5OH và CH3CH2CH2OH D. n-C3H7OH và n-C4H9OH Câu 7. Có bao nhiêu este mạch hở có công thức phân tử là C5H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường kiềm cho 1 muối và một anđehit ? A. 8 B. 7 C. 6 D. 5 Câu 8. Este X không tác dụng với Na. X tác dụng dd NaOH thu được một rượu duy nhất là CH3OH và muối natri ađipat. CTPT của X là. A. C10H18O4 B. C4H6O4 C. C6H10O4 D. C8H14O4 Câu 9.Cho 0,1 mol axit đơn chức X phản ứng với 0,15 mol rượu đơn chức Y thu được 4,5gam este với hiệu suất 75%. Vậy tên gọi của este? A. Metyl fomiat B. Metyl axetat C. Etyl axetat D.metyl propionat Câu 10. X là este tạo từ axit đơn chức và rượu 2 chức. X không tác dụng với Na. Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol X bằng NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp sản phẩm có tổng khối lượng là 21,2 gam. Hãy cho biết có nhiêu este thoả mãn điều kiện đó? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 11. Đun nóng 0,1 mol chất X chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng vừa đủ với NaOH trong dd thu được 13,4 gam muối của axit hữu cơ Y mạch thẳng và 9,2 gam rượu đơn chức. Cho toàn bộ lượng rượu đó tác dụng với Na thu được 2,24 lít H2 (đktc). Xác định CTCT của X. A. Đietyl oxalat B. Etyl propionat C. Đietyl ađipat D.Đimetyl oxalat Câu 12. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức A, B cần dùng 100 ml dd NaOH 1M thu được 6,8 gam muối duy nhất và 4,04 gam hỗn hợp 2 rượu là đồng đẳng liên tiếp nhau. Công thức cấu tạo của 2 este là:A.HCOOCH3 & HCOOC2H5 B.CH3COOCH3 & CH3COOC2H5 C. C2H3COOCH3 và C2H3COOC2H5 D. HCOOC2H5 và HCOOC3H7 Câu 13. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este E (mạch hở và chỉ chứa một loại nhóm chức) cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 3M, thu được 24,6 gam muối của một axit hữu cơ và 9,2 gam một rượu.Vây công thức của E là : A. C3H5(COOC2H5)3 B. (HCOO)3C3H5 C. (CH3COO)3C3H5 D. (CH2=CH-COO)3C3H5 Câu 14. Cho các chất sau: CH3COOC2H3 (I) , C2H3COOH (II) , CH3COOC2H5 (III) và CH2=CH-COOCH3 (IV). Chất nào vừa tác dụng với dung dịch NaOH, dung dịch nước brom. A. I, II, IV B. I, II, III C. I, II, III, IV D. I và IV. Câu 15.Đun 0,1 mol este đơn chức X với NaOH (lấy dư 20% so với lượng PƯ) chưng cất lấy hết rượu Y còn lại 10,4 gam chất rắn khan. Oxi hoá hết rượu Y thành anđehit Z. Cho Z tác dụng với dd Ag2O dư trong NH3 sinh ra 43,2 gam Ag (các PƯ xảy ra hoàn toàn). Vây X là: A. CH3CH2COOC2H5 B. CH3COOCH3 C. CH2=CH-COOCH3 D. CH3CH2COOCH3. Câu 16. Cho 0,1mol este X đơn chức đun với 100 gam dung dịch NaOH 8%, phản ứng hoàn toàn thu được 108,8gam dung dịch Y. Làm khô dung dịch Y thu được 13,6 gam hỗn hợp 2 chất rắn. Công thức của X. A.CH3COOC2H5 B.CH3COOCH3 C.C2H5COOCH3 D.HCOOC3H7 Câu 17. Đun 0,1 mol este X đơn chức với NaOH dư sau đó cho tác dụng với Cu(OH)2 t0 thu được 0,2 mol Cu2O. Vậy CT của anđehit đó là: A. R’-COO-CH=CR2 B. HCOO-CH=CR2 C. HCOOR D. H-COO-CR=CH2 . Câu 18. Một đieste (X) xuất phát từ một axit 2 chức và 2 rượu đơn chức bậc I. Cho 0,1 mol X tác dụng với dung dịch NaOH (phản ứng vừa đủ) thu được 13,4 gam muối và 9,2 gam hỗn hợp rượu. Vậy công thức của X. A. CH3-OOC-COO-CH2-CH3 B. CH3-OOC-CH2-COO-C2H5 C.
File đính kèm:
- Trac nghiem ESTE phan dang dap an.doc