Tổng quan về máy tính

a) Phần mềm : là hệ các chương trình trong máy tính giúp người sử dụng các công việc nào đó. Phần mềm được chia làm hai loại.

- Phần mềm hệ thống :

• Hệ điều hành (Operating system) : là phần mềm quan trọng nhất trong máy tính, nó nắm vai tro điền hành mọi hoạt động của máy tính.

• Chương trình phục vụ hê thống : gồm chương trình điều khiển việc khởi động máy tính, các chương trình điều khiển hoạt động vào/ra của máy tính (ROM BIOS).

• Các trình điều khiển thiết bị (Driver).

- Phần mềm ứng dụng (Application) : giúp người sử dụng thực hiện công việc theo đặt tính của nó.

 

doc12 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 639 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tổng quan về máy tính, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
động theo những chương trình (Program) đã được lập sẳn từ trước.
Chương trình (program) là tập các lệnh nó được người lập trình viết ra để thực hiện trên máy tính các công việc hoặc các yêu cầu của người sử dụng máy tính.
Cấu trúc máy tính.
Máy tính hoạt động dựa trên hai phần : phần cứng và phần mềm
Phần cứng : là phần cấu tạo của máy tính về mặt vật lý, nó bao gồm tất cả các linh kiện điện tử, vi mạnh, thiết bị ngoại vi cấu thành nên máy tính.
Phần mềm : là hệ các chương trình trong máy tính giúp người sử dụng các công việc nào đó. Phần mềm được chia làm hai loại.
Phần mềm hệ thống :
Hệ điều hành (Operating system) : là phần mềm quan trọng nhất trong máy tính, nó nắm vai tro điền hành mọi hoạt động của máy tính.
Chương trình phục vụ hê thống : gồm chương trình điều khiển việc khởi động máy tính, các chương trình điều khiển hoạt động vào/ra của máy tính (ROM BIOS).
Các trình điều khiển thiết bị (Driver).
Phần mềm ứng dụng (Application) : giúp người sử dụng thực hiện công việc theo đặt tính của nó.
Nguyên lý hoạt động cơ bản của máy tính.
Khối
Bộ Nhớ
Khối
Xử Lý
Khối
Xuất/Nhập
Trong đó, các mũi tên đại diện cho đường đi của việc trao đổi thông tin giữa người sử dụng với máy tính.
Khối nhập/xuất.
Bao gồm các thiết bị phục vụ cho việc nhập dữ liệu và xuất dữ liệu.
-	Thiết bị nhập dữ liệu (Input Device): bàn phím (Keyboard), chuột (Mouse), máy quét (Scanner)
-	Thiết bị xuất dữ liệu (Output Device): màn hình (Monitor), máy in (Printer), máy cắt decal
-	Bên cạnh đó còn có một số thiết bị khác phục vụ cho việc truyền tin giữa máy tính với bên ngoài ở các vị trí địa lý khác nhau như: thiết bị quay số (Modem Fax), card mạng (NIC), dây cáp các loại (Cable System).
Khối xử lý.
-	Bao gồm bộ vi xử lý (CPU) thực hiện các chức năng của máy tính và các thiết bịhỗ trợ tính toán khác phục vụ cho việc trao đổi thông tin trên bo mạch chính.
Khối bộ nhớ.
Là nơi lưu trữ các chương trình, dữ liệu trên máy tính và được chia làm 02 loại:
a) Bộ nhớ chính (Primary Memory):
-	Bộ nhớ chỉ đọc – ROM (Read Only Memory): Là vùng lưu trữ chương trình và các dữ liệu liên quan đến chương trình BIOS của nhà sản xuất và được lưu trữ trên chip CMOS. Các thay đổi liên quan đến chương trình BIOS được lưu lại nhờ bộ Pin nuôi còn gọi là Pin CMOS.
+ BIOS (Basic Input/Output System): Là chương trình của nhà sản xuất bo mạch chính (Mainboard) dùng để cấu hình các thiết bị gắn trên Mainboard.
+ Chip CMOS (Complementary Metal-Oxid Semiconductor): Dùng để lưu trữ cấu hình chi tiết của hệ thống , các thông số này được máy tính giữ lại ngay cả khi tắt máy và chỉ mất đi khi Pin CMOS đã hết hoặc hư hỏng.
-	Bộ nhớ truy xuất ngẫu nhiên – RAM (Random Access Memory): Là vùng lưu trữ dữ liệu tạm thời trong suốt quá trình người sử dụng đang làm việc. Dữ liệu trong vùng nhớ này sẽ bị mất đi khi khởi động lại máy tính.
b) Bộ nhớ phụ (Secondary Memory):
Là nơi lưu trữ các dữ liệu của người sử dụng và các chương trình được cài đặt trên máy như là:
-	Đĩa cứng (Hard Disk).
-	Đĩa CD-ROM (Compact Disc), DVD (Digital Video Disc)
-	Đĩa mềm (Floppy Disk)
Các thành phần cấu tạo của máy tính.
Mainboard (Bo mạch chính)
Là bảng mạch chính liên kết các linh kiên và các thiết bị ngoại vi thành một bộ máy vi tính thống nhất.
Điều khiển tốc độ và đường đi của luồng dữ liệu giữ các thiết bị trên.
Điều kiển điện áp cung cấp cho các linh kiện gắn cố định hoặc rời trên mainboard.
Phân loại main theo khe cắm nguồn : có 03 loại
Main AT: Sử dụng nguồn AT gồm 01 hàng pin và có 12 pin.
Main ATX: Sử dụng nguồn ATX gồm 02 hàng pin và có 20 pin.
Main ATX2: Sử dụng nguồn giống nguồn ATX nhưng có 24 pin.
Phân loại main theo chân CPU.
Main Socket 370 và Slot 1: Dùng cho Pentium II & III.
Main Socket 478: Dùng cho Pentium IV.
Main Socket 775: Dùng cho Pentium IV, Pentium D và Core 2 Duo.
CPU ( Center Processor Unit )
Đơn vị xử lý trung tâm : Là một linh kiện quan trọng nhất của máy tính, được ví như bộ não của con người, toàn bộ quá trình xử lý, tính toán và điều khiển đều được thực hiện tại đây.
CPU là linh kiện quyết định đến tốc độ của máy tính, tốc độ xử lý của CPU được tính bằng MHz hoặc GHz .
Độ rộng Bus dữ liệu và Bus địa chỉ ( Data Bus và Add Bus )
Tốc độ xử lý và tốc độ Bus ( tốc độ dữ liệu ra vào chân ) còn gọi là FSB
Dung lượng bộ nhớ đệm Cache
Các loại CPU ngày nay.
Loại CPU
Hình
Đặt tính kỹ thuật
CPU 586
Tốc độ CPU từ 150 MHz đến 233 MHz
Tốc độ Bus là 66MHz
Bộ nhớ Cache 128K
Năm sản xuất : 1995 - 1996
CPU PIII
Socket 370
Tốc độ CPU từ 500 MHz đến 1.300 MHz
Tốc độ Bus ( FSB ) 100 MHz và 133 MHz
Bộ nhớ Cache từ 256K- 512K
Năm sản xuất : 1999 -2000
Sử dụng Mainboard có đế cắm CPU là Socket 370
CPU PIV
Socket 478
Tốc độ xử lý từ 1.400 MHz đến 3.800 MHz ( 2006 ) và chưa có giới hạn cuối .
Tốc độ Bus ( FSB ) 266, 333, 400, 533, 666, 800 MHz
Bộ nhớ Cache từ 256 đến 512K
Năm sản xuất từ 2002 đến nay ( 2006) vẫn tiếp tục sản xuất .
Sử dụng Mainboard có đế cắm CPU là Socket 478
CPU PIV
Socket 775
Tốc độ xử lý từ 2.400 MHz đến 3.800 MHz ( 2006 ) và chưa có giới hạn cuối .
Tốc độ Bus ( FSB ) 533, 666, 800 MHz
Bộ nhớ Cache từ 512K đến 1MB
Năm sản xuất từ 2004 đến nay ( 2006) vẫn tiếp tục sản xuất .
Sử dụng Mainboard có đế cắm CPU là Socket 775
Song song với các dòng Pentium hang Intel còn có dòng sản phẩm Intel Celeron với cùng tốc độ nhưng tính năng thấp hơn và giá thành rẻ hơn của Penitum. Các dòng Celeron này phục vụ cho công việc văn phòng thông thường ,ngoài ra còn có một số hãng cạnh tranh như AMD, Cyrix, Nexgen,Motorola .
Power Supply : Bộ nguồn
Dùng để chuyển đổi dòng điện xoay chiều thành các mức điện áp thích hợp để cung cấp cho mainboard và các thiết bị
Một số đặt điểm kỹ thuật
Công xuất nguồn AT : 150/180/200 W
Công xuất nguồn ATX : 250/300/350 W
Mỗi bộ nguồn thường có nhiều chấu cấm nguồn phục vụ cho mainboard và các thiết bị. Mỗi chấu cấm có nhiều đầu dây điện với các mức điện áp khác nhau : Đỏ (Red + 5V) ; Vàng ( Yellow + 12 V) ; Xanh ( Blue -12V) ; Trắng (White -5V) ; Đen (Black 0V – GND nối đất).
Nguồn AT (Khe cắm 01 hàng)
Nguồn ATX (Khe cắm 02 hàng)
RAM (Random Access Memory): Bộ nhớ chính.
Hai loại RAM thông dụng:
SDRAM
Hình dạng chia thành 03 phần có các dạng bus 66/100/133 sử dụng cho các loại máy từ Pentium III trở xuống và một số Pentium IV đời đầu tiên.
DDRAM
Hình dạng chia thành 02 phần có các dạng bus 266/333/400/433 dùng cho các loại máy từ Pentium IV trở lên.
ƒ	 
ƒ	DDRAM2: Loại ram gần giống với DDRAM nhưng hỗ trợ các dạng bus cao
cấp như 533/667/800 sử dụng cho các dòng máy Pentium IV từ 2.26GHz trở lên.
VGA Card (Video Graphic Adapter): Card màn hình.
Card màn hình hỗ trợ theo các chuẩn cắm sau đây:
PCI (Peripheral Component Interconnect): Dùng cho các dòng máy từ Pentium III trở về trước, với các dung lượng 1,2,4,8,16MB.
AGP (Accelerated Graphics Port): Dạng card đồ họa tăng tốc sử dụng cho các dòng máy từ Pentium III trở lên. Card AGP được chia thành 03 loại AGP 2X, 4X và 8X với các dụng lượng 8, 16, 32, 64, 128 và 256MB.
PCI Express: Loại card đồ họa thế hệ mới dùng cho các mainboard socket 775 với các dung lượng 128,256,512,769 MB 
VGA PCI Card
VGA AGP Card (8X)
HDD (Hard Disk Device): Ổ đĩa cứng.
Dựa vào cổng giao tiếp HDD có các dạng sau:
IDE (Integrated Dual Channel Enhanced): Loại chuẩn bất kỳ mainboard nào cũng hỗ trợ, có các loại IDE 33 (tốc độ ổ cứng 5.400 rpm), IDE 66 và IDE 100 (tốc độ ổ cứng 7.200 rpm).
SATA (Serial ATA): Dòng sản phẩm có dung lượng cao , có thể lên đến vài trăm GB, chuyên dùng cho các dòng máy Pentium IV 2.4GHz trở lên.
SCSI (Small Computer System Interface): Chuyên dung cho các máy chủ với ưu điểm tốc độ quay nhanh nhưng vẫn không nóng nên có độ bền cao. 
CD-ROM, DVD-ROM (Compact Disc Read Only Memory, Digital Video Disc):
Có 03 loại ổ đĩa CD:
CD-ROM: Ổ đĩa chỉ đọc.
CDRW (CD Rewrite): Ổ đĩa vừa đọc và có thể ghi lên đĩa.
CD Combo: Ổ đĩa có 03 chức năng : đọc đĩa CD, đọc đĩa DVD, ghi đĩa CD 
Tương tự như CD-ROM, ổ đĩa DVD cũng có 02 loại là DVD-ROM và DVD RW. Về chuẩn giao tiếp các ổ đĩa trên có thể gắn qua cổng truyền thống là IDE hoặc cổng USB.
FDD (Floppy Disk Device): Ổ đĩa mềm.
Là ổ đĩa thông dụng trong việc lưu trữ dữ liệu đơn giản bằng các đĩa mềm có dung lượng là 1.44Mb.
SOUND CARD: Card âm thanh.
Là thiết bị dùng để chuyển đổi tín hiệu từ Digital (tín hiệu kỹ thuật số) sang tín hiệu Analog (tín hiệu tương tự) để xuất ra loa hoặc dùng để đưa tín hiệu từ bên ngoài vào máy tính thông qua việc thu âm. Card âm thanh có 02 loại giao tiếp:
Khe cắm ISA: màu đen trên Mainboard.
Khe cắm PCI: màu trắng trên Maiboard.
MONITOR: Màn hình.
Hiện nay có 02 loại màn hình thông dụng:
Màn hình ống phóng (CRT)
Màn hình tinh thể lỏng (LCD)
Các thông số liên quan đến màn hình:
ƒ	Độ phân giải (Resolution): Số điểm ảnh thể hiện trên màn hình.
ƒ	Tần số quét lại (Screen Refresh Rate): Làm tươi và thể hiện lại màn hình.
ƒ	Các đường kết xuất dữ liệu: VGA (mặc định), DVI(LCD), S-Video (Tivi)
KEYBOARD & MOUSE: Bàn phím và chuột.
* Phân loại theo chuẩn giao tiếp:
ƒ	Cổng AT: cổng tròn lớn sử dụng cho
các máy đời cũ (sử dụng main AT).
ƒ	Cổng PS2: cổng tròn nhỏ sử dụng cho hầu hết các máy tính hiện nay.
ƒ	Cổng USB: cổng dẹp, loại cổng tuần tự
đa năng có thể cắm và sử dụng ngay.
ƒ	Cổng COM: giống cổng card màn
hình nhưng là đầu cái, sử dụng cho các máy đời cũ.
ƒ	Cổng PS2: Tương tự như bàn phím.
ƒ	Cổng USB: Cắm và sử dụng ngay.
* Phân loại theo chức năng
ƒ	Bàn phím thông thường: 104 phím.
ƒ	Bàn phím hỗ trợ Multimedia: có khoảng 120 phím.
ƒ	Chuột có bi: loại thông dụng.
ƒ	Chuột quang (Optical): không có bi.
ƒ	Chuột laser: Sử dụng cảm ứng.
Ngoài ra chuột và bàn phím còn phân biệt thành 02 loại là có dây và không dây.
PRINTER: Máy in.
Máy In Kim
Máy In Phun
Máy In Laser
Sử dụng đầu kim và ruban
Sử dụng đầu phun điện tử
và mực bình
Sử dụng bo lụa và lô sấy
giống máy photocopy.
Máy in hỗ trợ 03 loại cổng giao tiếp:
ƒ	Cổng song song (LPT): Cổng cơ bản của máy tính, tốc độ chậm.
ƒ	Cổng USB: cổng tuần tự đa năng 

File đính kèm:

  • docBai 1 Tong Quan Ve May Tinh.doc
Giáo án liên quan