Tổng hợp ngữ pháp và từ vựng môn Tiếng Anh Lớp 6 - Phạm Thị Huế
• Thì hiện tại đơn dùng dể:
Chỉ thói quen hằng ngày, những việc mà bạn thường xuyên làm:
Ví dụ:
They drive to the office every day. (Hằng ngày họ lái xe đi làm.)
She doesn't come here very often. (Cô ấy không đến đây thường xuyên.)
Một sự việc hay sự thật hiển nhiên:
Ví dụ:
We have two children. (Chúng tôi có 2 đứa con.)
The Thames flows through London. (Sông Thames chảy qua London.)
Chỉ sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hay lịch trình:
Ví dụ:
Christmas Day falls on a Monday this year.
(Năm nay Giáng sinh rơi vào ngày thứ Hai.)
Chỉ suy nghĩ và cảm xúc tại thời điểm nói:
Ví dụ:
They don't ever agree with US. (Họ chưa bao giờ đồng ý với chúng ta.)
I think you are right. (Tôi nghĩ anh đúng.)
ật nào đó, có sự tiếp xúc The bell is on the table (Cái chuông ở trên bàn) In Được dùng để chỉ một khoảng không gian được bao quanh, có thể dịch sang tiếng Việt là “TRONG”. In còn được dùng trước tên quốc gia, tên thành phố, Châu lục He's in the garden. (Ông ấy ở trong vườn) At Nói về một vị trí hay một địa điểm cụ thể, các định trong không gian. I stayed at home. (Tôi đã ở nhà) Above/ Over Để chỉ một sự vật, hiện tượng nào đó ở vị trí cao hơn một vật khác + Above: ở phía trên, có vị trí cao hơn nhưng không có sự tiếp xúc + Over: ở ngay phía trên, có thể có sự tiếp xúc hoặc không A bird flew up above the tree. (Một con chim bay về phía trên những cái cây) + They build a new room above/over the lake. (Họ đã xây một căn phòng mới ở phía trên hồ) Before Được sử dụng cho vị trí phía trước (không nhất thiết phải ngay thẳng phía trước) An old man is standing before a bakery (Một ông lão đang đứng trước tiệm bánh) Behind Để chỉ vị trí ngay phía sau My hat is behind the door (Mũ của tôi ở đằng sau cái cửa) Under Để chỉ vị trí ngay bên dưới một vật, sự vật nào đó The cat is sleeping under this table (Con mèo đang ngủ dưới cái bàn này) Near Chỉ sự gần về khoảng cách, không nhất thiết phải ngay sát My house near the river (Nhà tôi gần con sông) Between Chỉ vị trí ngay chính giữa, ở giữa hai sự vật, sự việc I'm sitting between my mother and my father (Tôi đang ngồi giữa mẹ và bố tôi) B. VOCABULARY - TỪ VỰNG MỘT SỐ CỤM TỪ THƯỜNG ĐƯỢC DÙNG ĐỂ MIÊU TẢ NGÔI NHÀ Từ mới Phiên âm Nghĩa alarm clock /əˈlɑːm klɒk/ đồng hồ báo thức armchair /ˈɑːmtʃeə(r)/ ghế có tay vịn attic /ˈӕtɪk/ gác thượng baronial room /bəˈrəʊni.əl ruːm/ phòng lớn và ấn tượng, được trang trí theo phong cách cổ điển bathroom scales /ˈbɑːθruːm skeɪl/ cân sức khỏe bedside table /'bedsaɪd ˈteɪbl/ bàn để cạnh giường ngủ blanket /ˈblæŋkɪt/ chăn bungalow /ˈbʌŋələʊ/ căn nhà gỗ một tầng cellar /ˈselə(r)/ tầng hầm chilly room /ˈtʃɪl.i ru: m/ căn phòng lạnh lẽo chimney /'tj imni/ ống khói coat stand /kəut stænd/ cây treo quần áo cramped room /kræmpt ru: m/ căn phòng chật chội, tù túng curtains ˈkɜ: tn/ rèm cửa cushion /ˈkʊʃn/ đệm filing cabinet /ˈfaɪlɪŋ ˈkӕbɪnət/ tủ đựng giấy tờ fully-fitted kitchen /ˈfʊli ˈfɪtɪd ˈkɪtʃɪn/ (nhà, căn hộ) với nhà bếp có đầy đủ vật dụng fully-furnished flat/house /ˈfʊliˈfəːnɪʃtflӕt/ haʊs/ căn hộ/ căn nhà có đầy đủ trang thiết bị, vật dụng cần thiết (tiện nghi) garage /ˈɡӕraːʒ/ nhà để xe light and airy bedroom /laɪt ənd eəri 'bedru:m/ phòng ngủ thoáng đãng và đầy đủ ánh sáng mirror /'mɪrə(r)/ gương nicely appointed house /naɪsli ə´pɔɪntɪdhaʊs/ căn nhà được trang bị đẹp đẽ one-room flat /wʌn ru: m flӕt/ căn hộ chỉ có một phòng piano /pi'ӕnəʊ/ đàn piano pillow / 'pɪləʊ/ gối roof /ruːf/ mái nhà sheet /ʃiːt/ ga trải giường sideboard /´saɪdbɔ:d/ tủ ly sofa-bed /'səʊfə bed/ giường sofa spacious flat /´speɪʃəs flӕt/ căn hộ rộng rãi stool /stu:l/ ghế đẩu studio flat /'stju:diəʊ flӕt/ căn hộ nhỏ dành riêng cho một người ở towel /'taʊəl/ khăn tắm Unit 3 MY FRIENDS A. GRAMMAR - NGỮ PHÁP I. TOBE và HAVE để miêu tả người hoặc vật: 1. Cấu trúc miêu tả người hoặc vật với động từ to be: Cách thành lập: Thể khẳng định: S + to be + adjective Thể phủ định: S + to be + not + adjective Thể nghi vấn: To be + s + adjective? {Lưu ý: Ta cần chia động từ to be phù hợp với chủ ngữ: I: am He, she, it, danh từ số ít, danh từ không đếm được: is We, you, they, danh từ số nhiều:are Ví dụ: I am hard-working. (Tôi chăm chỉ.) This flower is yellow. (Bông hoa này màu xanh.) These pencils are red. (Những chiếc bút chì này màu đỏ.) 2. Cấu trúc miêu tả ai đó có những bộ phận trên cơ thể mang đặc điểm nào đó vớiđộng từ"have" Cáchthành lập: Thể khắng định: S + have/ has + adjective + noun Thể phú định: S + doesn't/ don't + have + adjective + noun Thể nghi vấn: Have/ Has + S + adjective + noun? - Yes, S + does/ do. - No, S + doesn't/ don't. {Lưu ý: Ta cần chia động từ "have" là "have" hoặc "has" tương ứng với chủ ngữ. Khi các bộ phận được miêu tả hay danh từ sau "have" là danh từ số ít, ta cần thêm "a" (khi âm đầu tiên của tính từ ngay sau nó là phụ âm) hoặc "an" (khi âm đầu tiên của tính từ ngay sau nó là nguyên âm) ở phía trước tính từ. Ví dụ: She has a round face. (Cô ấy có khuôn mặt tròn.) He has big eyes. (Cậu ấy có đôi mắt to.) Their classrooms have big boards. (Những lớp học của họ có những cái hảng to.) 3. Hỏi và trả lời về màu sắc 3.1. Với dộng từ tobe: a. Chủ ngữ là danh từ số ít hoặc danh từ không đếm dược: Câu hỏi: What color + is + chủ ngữ? Trả lời: It is (It's) + màu sắc. Ví dụ: What color is her hair? (Tóc cô bé màu gì?) It's blonde. (Nó màu vàng.) b. Chủ ngữ là danh từ số nhiều: Câu hỏi: What color + are+ chủ ngữ? Trả lời: They are (They're)+ màu sắc. Ví dụ: What color are her eyes? (Mắt cô ấy màu gì?) They're black. (Chúng màu đen.) 3.2. Với động từHAVE (trong câu hỏi mô tả Wh-questions) Câu hỏi: Wh_ + .... + do/ does + S+ have? Trả lời: S+ have/ has ... Ví dụ: What color eyes does Mary have? (Đôi mắt cùa Mary màu gì?) She has brown eyes. (Mắt cô ấy màu nâu) II. PRESENT CONTINUOUS - Thì hiện tại tiếp diễn Ü Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn (present continuous) để nói về những việc làm trong tương lai hay kế hoạch đã được lên lịch sẵn. * Công thức: Thể khẳng định: S + am/is/are + Ving Thể phủ định: s + am/is/are + not + Ving Thể nghi vấn: Am/Is/Are + S + Ving? Ví dụ: I've bought 2 plane tickets. I am flying to London tomorrow. (Tôi đã mua 2 vé máy bay. Ngày mai, tôi sẽ bay tới London.) III. Một số tính từ miêu tả người 1. Ngoại hình tall cao short thấp slim mảnh dẻ thin gầy fat béo obese bép phì well-built cường tráng overweight béo medium height cao trung bình well-dressed ăn mặc đẹp smart gọn gàng scruffy luộm thuộm good-looking ưa nhìn attractive hấp dẫn beautiful đẹp pretty xinh handsome đẹp trai ugly xấu old già young trẻ middle-aged trung tuổi bald hói bald-headed đầu hói beard có râu moustache có ria long hair tóc dài short hair tóc ngắn straight hair tóc thẳng curly hair tóc xoăn fair-haired tóc sáng màu blond-haired hoặcblonde-haired tóc vàng brown-haired tóc nâu dark-haired tóc sẫm màu ginger-haired tóc nâu sáng blonde tóc vàng brunette tóc nâu sẫm redhead tóc đỏ 2. Tính cách confident tự tin sensitive nhạy cảm calm bình tĩnh hot-headed nóng nảy impulsive hấp tấp cheerful vui vẻ generous phóng khoáng kind tốt bụng mean keo kiệt crazy điên khùng sensible khôn ngoan serious nghiêm túc honest thật thà dishonest không thật thà good-humoured hài hước bad-tempered nóng tính moody tính khí thất thường hard-working chăm chỉ lazy lười clever thông minh intelligent thông minh unintelligent không thông minh arrogant ngạo mạn snobbish khinh người happy vui vẻ unhappy không vui stupid ngốc outgoing cởi mở cautious cấn thận adventurous thích phiêu lưu shy nhút nhát introverted hướng nội extroverted hướng ngoại easy-going dễ tính rude thô lỗ, bất lịch sự bad-mannered cư xử tồi impolite bất lịch sự emotional tình cảm polite lịch sự funny khôi hài witty hóm hình boring nhàm chán patient kiên nhẫn impatient nóng vội sophisticated sành sỏi crude lỗ mãng, thô bi cheeky hỗn xược friendly thân thiện unfriendly không thân thiện conceited tự cao tự đại modest khiêm tốn brave dũng cảm cowardly nhát gan absent-minded đãng trí talented có tài obedient vâng lời disobedient ngang ngạnh, không vâng lời principled có nguyên tắc đạo đức 3. Cảm xúc happy vui sad buồn miserable khổ sở worried lo lắng depressed chán nản excited hào hứng bored buồn chán fed up chán pleased hài lòng delighted vui surprised ngạc nhiên astonished kinh ngạc disappointed thất vọng enthusiastic nhiệt tình relaxed thư giãn stressed căng thẳng anxious lo lắng tired mệt mỏi weary mệt lử exhausted kiệt sức annoyed khó chịu angry tức giận furious điên tiết livid giận tái người disgusted kinh tởm B. VOCABULARY - TỪ VỰNG Từ mới Phiên âm Nghĩa attractive /əˈtræktɪːv/ hấp dẫn bald-headed /bɔːldˈhedɪd/ đầu hói beard /bɪəd/ có râu blond-hairedhoặc blonde-haired /blɒnd heəred/ tóc vàng brown-haired /braʊn heəred/ tóc nâu brunette /bruːˈnet/ tóc nâu sẫm curly hair /ˈkɜːli heə(r)/ tóc xoăn dark-haired /dɑːk heəred/ tóc sẫm màu fair-haired /feə(r) heəred/ tóc sáng màu ginger-haired /ˈdʒɪndʒə(r) heəred/ tóc nâu sáng handsome /ˈhænsəm/ đẹp trai medium height /ˈmiːdiəm haɪt/ chiều cao trung bình middle-aged /ˈmɪdl eɪdʒd/ trung tuổi moustache /məˈstɑːʃ/ có ria obese əʊˈbiːs/ béo phì overweight /ˌəʊvəˈweɪt/ béo pretty /ˈprɪti/ xinh redhead /ˈredhed/ tóc đỏ scruffy /ˈskrʌfi/ luộm thuộm smart /smɑːt/ gọn gàng Straight hair /streɪt heə(r)/ tóc thẳng ugly /ˈʌɡli/ xấu well-built /wel bɪlt/ cường tráng well-dressed /wel drest/ ăn mặc đẹp Unit 4 MY NEIGHBOURHOOD A. GRAMMAR - NGỮ PHÁP COMPARATIVE ADJECTIVES - Tính từ so sánh Định nghĩa tính từ: Tính từ chỉ chất lượng là tính từ chỉ về chất lượng của người, động vật hoặc của một đồ vật cụ thế. - Tính từ chỉ chất lượng trong tiếng Anh được phân ra làm 2 loại: + Tính từ ngắn- short adjective + Tính từ dài - long adjective Phân biệt tính từ ngắn và tính từ dài: Tính từ ngắn (Short adjectives) Tính từ dài (Long adjectives) Là tính từ có một âm tiết Ví dụ: red, long, short, hard,... Là tính từ có từ 2 âm tiết trở lên Ví dụ: beautiful, friendly, humorous,... Cấu trúc so sánh hơn: Với tính từ ngắn: S + V + adj + er + than + Noun/ Pronoun Với tính từ dài: S + V + more + adj + than + Noun/ Pronoun Ví dụ: This book is thicker than that one. (Cuốn sách này dày hơn cuốn sách kia.) She is more intelligent than you are. (Cô ấy thông minh
File đính kèm:
- tong_hop_ngu_phap_va_tu_vung_mon_tieng_anh_lop_6_pham_thi_hu.docx