Tóm tắt lý thuyết hóa học 8

I- CHẤT:

1. Vật thể và chất:

- Chất là những thứ tạo nên vật thể

 Vật thể tự nhiên: cây, đất đá, quả chuối

- Vật thể

 Vật thể nhân tạo: con dao, quyển vở

2. Tính chất của chất:

- Mỗi chất đều có những tính chất đặc trưng( tính chất riêng).

 T/C vật lí: màu, mùi, vị, KLR, t0s , t0nc , trạng thái.

- Tính chất của chất:

T/C hóa học: sự biến đổi chất này chất khác.

3. Hỗn hợp:

- Hỗn hợp: là gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau: không khí, nước sông

+ Tính chất của hỗn hợp thay đổi.

+ Tính chất của mỗi chất trong hỗn hợp là không thay đổi.

+ Muốn tách riêng từng chất ra khỏi h2 phải dựa vào t/c đặc trưng khác nhau của các chất trong h2.

- Chất tinh khiết: là chất không có lẫn chất khác: nước cất

 

doc7 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 2708 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tóm tắt lý thuyết hóa học 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HÓA HỌC 8
--------
	 KN: chất, nguyên tử, nguyên tố hóa học
1. Chất-Nguyên tử-: 	 KN: đơn chất, hợp chất, phân tử.
	Phân tử CTHH, ý nghĩa của CTHH
	 Hóa trị
	 Cách: tính hóa trị và lập CTHH.
 	 	 	Sự biến đổi chất.	 
2. Phản ứng hóa học : 	 Phản ứng hóa học.
	 	 	Định luật bảo toàn khối lượng.
	 	 	Phương trình hóa học.
 	 Mol, KL mol, Thể tích mol,. 	 
3. MOL - : 	 Chuyển đổi: mvn.
 Tính toán HH	 Tỉ khối của chất khí.
 	 	 Tính theo CTHH
	 Tính theo PTHH.
	 Tính chất của Oxi.
4. Oxi- Không khí: 	 Sự OXH-PƯHH-UD của O2
	Oxit. Đ/C O2. PƯ phân hủy.
	 Không khí-sự cháy.
	 T/C-UD của H2.
	 PƯ oxi hóa khử.
5. Hiđro- Nước : Đ/C H2 , PƯ thế.
 	 	 Nước( H2O) 
	 Axit-Bazơ-Muối.
	 	 Dung dịch?
6. Dung dịch : 	 Độ tan of 1 chất trong nước.
	 Nồng độ dung dịch.
	 Pha chế dung dịch.
HẾT!
CHƯƠNG 1: CHẤT-NGUYÊN TỬ-PHÂN TỬ
------------------
CHẤT:
Vật thể và chất:	 
Chất là những thứ tạo nên vật thể 
 Vật thể tự nhiên: cây, đất đá, quả chuối
Vật thể 
 Vật thể nhân tạo: con dao, quyển vở
Tính chất của chất: 
Mỗi chất đều có những tính chất đặc trưng( tính chất riêng). 
 T/C vật lí: màu, mùi, vị, KLR, t0s , t0nc , trạng thái.
Tính chất của chất:
T/C hóa học: sự biến đổi chất này chất khác.
Hỗn hợp:
Hỗn hợp: là gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau: không khí, nước sông
+ Tính chất của hỗn hợp thay đổi.
+ Tính chất của mỗi chất trong hỗn hợp là không thay đổi.
+ Muốn tách riêng từng chất ra khỏi h2 phải dựa vào t/c đặc trưng khác nhau của các chất trong h2.
Chất tinh khiết: là chất không có lẫn chất khác: nước cất
NGUYÊN TỬ:
Nguyên tử: Là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện.
 	 Proton
 Nhân 	
	 Nơtron
Nguyên tử 	
 Vỏ : các hạt electron
+ Electron(e):
me = 9,1095.10-31Kg đvC
	qe = -1,602. 10-19 C
	qe = 1- 
+ Proton(p) :
mp = 1,6726.10-27 Kg = 1đvC
	qp = +1,602 . 10-19C
	qp = 1+	 => qp = qe 
+ Nơtron(n):
mn = 1,6748. 10-27 Kg = 1 đvC
	qn = 0 
	=> mp = mn = 1 đvC , => p = e
Vì me rất nhỏ(không đáng kể) nên mnt tập trung hầu hết ở hạt nhân nguyên tử khối lượng hạt nhân nguyên tử được coi là khối lượng nguyên tử.
p + e + n = tổng số hạt nguyên tử
Lớp electron trong nguyên tử: 
Trong nguyên tử electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp. 
Mô hình cấu tạo nguyên tử Oxi:
 Electron
8+
 Hạt nhân
 Lớp electron
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC:
Định nghĩa: NTHH là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.
Kí hiệu hóa học:
Kí hiệu hóa học: thường lấy chữ cái đầu( in hoa) tên Latinh, trường hợp nhiều nguyên tố có chữ cái đầu giống nhau thì KHHH của chúng có thêm chữ thứ hai( viết thường).( tr.42) 
VD: Cacbon: C , Canxi: Ca, Đồng: Cu
Ý nghĩa của KHHH: Chỉ NTHH đã cho, chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó.
VD: 2O: Hai nguyên tử Oxi.	
Nguyên tử khối:
NTK: Là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị Cacbon(đvC) 
1đvC = khối lượng của một nguyên tử Cacbon
1đvC = . 1,9926.10-23 = 1,6605.10-24g = 1,6605.10-27 kg
VD: NTK C = 12đvC, O = 16 đvC
Phân tử: Là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.
Phân tử khối: Là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử NTK của các nguyên tử trong phân tử.
VD: PTK của H2O= 1.2+16 = 18 đvC 
ĐƠN CHẤT – HỢP CHẤT :
Đơn chất: Là những chất được tạo nên từ một NTHH.
 Kim loại: Al, Fe, Cu
Đơn chất: 	 C, S, P
	 Phi kim:
	 O2, N2, H2 
Hợp chất:Là những chất được tạo nên từ 2 hay nhiều NTHH(H2O, NaCl, H2SO4) 
CÔNG THỨC HÓA HỌC:
Ý nghĩa của CTHH:
Những nguyên tố nào tạo thành chất.
Số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo thành một phân tử chất.
Phân tử khối của chất.
CTHH của đơn chất:
Kim loại(A): Al, Fe, Cu
X: S,C,P
Phi kim:
X2: O2, N2, H2 
CTHH của hợp chất: gồm KHHH của những nguyên tố tạo thành phân tử hợp chất, có ghi chỉ số ở chân kí hiệu. (VD: H2O, NaCl, H2SO4) AxBy
HÓA TRỊ:
KN: Hóa trị của một nguyên tố(nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố đó với nguyên tử nguyên tố khác.( Bảng 1 tr.42).
Hóa trị được ghi bằng chữ số La Mã và được xác định theo hóa trị của H bằng I. Hóa trị của O bằng II.
VD: HCl thì( Cl:I ), NH3 thì( N:III ), K2O thì( K: I ), Al2O3 thì( Al: III ).
Quy tắc hóa trị:
- Ta có: a.x = b.y	hay 
Áp dụng QTHT:
Tính hóa trị của một nguyên tố: 
+ VD: Tính hóa trị của Al trong hợp chất Al2O3
	Gọi hóa trị của Al là a.
	Ta có: a.2 = II.3 a = 3 . Vậy Al(III)
Lập CTHH của hợp chất theo hóa trị: 
+ VD1: Lập CTHH của sắt oxit, biết Fe(III).
Đặt công thức dạng chung: 
ADQTHT: III.x = II.y . Vậy x = 2, y = 3
Vậy: CTHH của sắt oxit là: Fe2O3
+ VD2: Lập CTHH của hợp chất gồm Na(I) và SO4(II).
Đặt công thức dạng chung: 
ADQTHT: I.x = II.y . Vậy x = 2, y = 1
Vậy: CTHH của hợp chất là: Na2SO4
CHƯƠNG 2: PHẢN ỨNG HÓA HỌC
	---------------	
SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT
Hiện tượng vật lí: là hiện tượng chất bị biến đổi về hình dạng hoặc bị biến đổi về trạng thái (rắn, lỏng, khí) nhưng bản chất của chất vẫn không thay đổi (không có sự tạo thành chất mới).
VD: chặt dây thép thành những đoạn nhỏ, tán thành đinh
Hiện tượng hóa học: là hiện tượng có sự biến đổi chất này thành chất khác, nghĩa là có sinh ra chất mới.
VD: đốt cháy than (cacbon) tạo ra khí cacbonic
PHẢN ỨNG HÓA HỌC
PƯHH là quá trình biến đổi chất này (chất phản ứng) thành chất khác (sản phẩm phản ứng)
Trong PƯHH, các nguyên tử được bảo toàn, chỉ liên kết giữa các ng.tử bị thay đổi, làm phân tử chất này biến thành phân tử chất khác
VD: phản ứng xảy ra khi nung vôi: CaCO3 CaO + CO2
Trong đó: Chất pứ: CaCO3
Chất sản phẩm: CaO, CO2
PƯHH chỉ xảy ra khi các chất pứ: tiếp xúc, đun nóng, xúc tác
Dấu hiệu nhận biết có pứ xảy ra: có chất mới tạo thành có tính chất khác với chất pứ (màu, mùi, vị, tỏa nhiệt, phát sáng)
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
ĐLBTKL: trong một PƯHH, tổng khối lượng của các chất sp bằng tổng khối lượng của các chất pứ
Áp dụng: A + B C + D
 mA + mB = mC + mD
PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC: là sự biểu diễn PƯHH bằng CTHH
 VD: PTPƯ sắt tác dụng với oxi: 3Fe + 2O2 Fe3O4
Các bước lập PTHH: 
+ B1: Viết sơ đồ của pứ: Al + O2 -----> Al2O3
+ B2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố: Al + O2 -----> 2Al2O3
+ B3: Viết PTHH: 4Al + 3O2 2Al2O3
CHƯƠNG 3: MOL-TÍNH TOÁN HÓA HỌC
	---------------	
I. Bµi tËp tÝnh theo c«ng thøc hãa häc:
1. Phương pháp giải:
TÝnh % vÒ khèi l­îng cña nguyªn tè trong hîp chÊt AxBy hoÆc AxByCz
C¸ch gi¶i : . T×m khèi l­îng mol ph©n tö AxBy hoÆc AxByCz
 . ¸p dông c«ng thøc :
 . %A = x 100% ; %B = x 100%
2. Bµi tËp vËn dông :
Bµi 1 : TÝnh thµnh phÇn % khèi l­îng cña c¸c nguyªn tè trong hîp chÊt CaCO3
Bµi gi¶i
 . TÝnh khèi l­îng mol: = 40 + 12 + (16.3) = 100 (gam)
. Thµnh phÇn % vÒ khèi l­îng c¸c nguyªn tè:
 . %Ca = x 100% = 40 %
 . % C = x 100% = 12 %
.% O = x 100% = 48 % hoÆc %O = 100- ( 40 + 12 )= 48%
II. LẬP CÔNG THỨC HÓA HỌC:
III-PHÖÔNG PHAÙP GIAÛI BAØI TOAÙN TÍNH THEO PHÖÔNG TRÌNH HH:
1.Phương pháp giải:
	Böôùc 1: Vieát phöông trình phaûn öùng.
	Böôùc 2: Tính soá mol (n) cuûa chaát baøi ra cho:
	+ Neáu baøi toaùn cho khoái löôïng(m) thì :	n = 
	+ Neáu baøi toaùn cho theå tích khí V(ñktc) :	n =
	+ Neáu baøi toaùn cho noàng ñoâ mol (CM) vaø Vdd(l): n = CM . Vdd(l)
	+ Neáu baøi toaùn cho noàng ñoâ C% vaø mdd (g) thì tính nhö sau:
	 * Tính mct : mct = Tính n : n = 
	Böôùc 3: Döïa vaøo PTPÖ vaø soá mol chaát tính ñöôïc ôû böôùc 2 ñeå tính soá mol chaát caàn tìm theo quy taéc tam suaát.
	Böôùc 4: Chuyeån soá mol ñaõ tìm ñöôïc ôû böôùc 3 veà ñaïi löôïng caàn tìm.
2. Bµi tËp vËn dông:
VÝ dô : Cho 6,5 gam Zn t¸c dông víi axit clohi®ric .TÝnh : 
ThÓ tÝch khÝ hi®ro thu ®­îc sau ph¶n øng(®ktc)?
Khèi l­îng axit clohi®ric ®· tham gia ph¶n øng?
Bµi gi¶i
Số mol của kẽm là: nZn = mol
PTHH : Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 ()
 1 mol 2 mol 1 mol
 0,1 mol 0,2 mol 0,1 mol
Theo ph­¬ng tr×nh ph¶n øng tÝnh ®­îc: 
 = 0,2 mol , = 0,1 mol
VËy thÓ tÝch khÝ hi®ro : V = n . 22,4 = 0,1 . 22,4 = 2,24 lÝt
Khèi l­îng axit clohi®ric : m = n . M = 0,2 . 36,5 = 7,1 gam

File đính kèm:

  • docTOM TAT LY THUYET HOA 8.doc
Giáo án liên quan