Toán nâng cao lớp 6 Trường THCS Bình Minh

A MỤC TIÊU :

 -HS nắm được các dạng của dãy số tự nhiên viết theo qui luật như : điền thêm số hạng vào dãy,xác định số a có thuộc dãy đã cho hay không.

 -Rèn kĩ năng quan sát ,tư duy nhận dạng ,khả năng phán đoán cho HS.

 - Giáo dục tính cẩn thận , kiên nhẫn cho HS.

B CHUẨN BỊ :

-GV nghiên cứu tài liệu ,soạn ra các dạng bài kèm theo các vd minh hoạ .

-HS :chuẩn bị sách vở theo yêu cầu của gv và môn học.

C TIẾN TRÌNH:

 * ổn định tổ chức :(1 phút)

 * Kiểm tra :(5 phút)

 GV nêu yêu cầu của môn học và nội qui của lớp.

 

doc68 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2539 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Toán nâng cao lớp 6 Trường THCS Bình Minh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g nào đồng qui.Tính số giao điểm của chúng.
*Củng cố (10 phút)
ở bài 4 nếu cho n đường thẳng có bao nhiêu giao điểm?
BT: Cho n đường thẳng trong đó bất cứ 2 đường thẳng nào cũng cắt nhau, không có 3 đường thẳng nào đồng qui.Biết rằng số giao điểm của các đường thẳng đó là 780.Tính n.
GV yêu cầu HS trình bày lời giải
*HDVN(5 phút)
-Xem các bài tập đã chữa 
-Làm bài tập 
Cho 10 điểm .Nối từng cặp 2 điểm trong 10 điểm đó thành các đoạn thẳng .Tính số đoạn thẳng mà 2 mút thuộc tập 10 điểm đã cho nếu trong các điểm đã cho :
a)Không có 3 điểm nào thẳng hàng;
b)Có đúng 3 điểm thẳng hàng; 
 Tự ôn tập các chuyên đề đã học
4 HS lên bảng
HS1 ý a
HS 2 ý b,c
HS 3 ý d
HS 4 ý e
HS dưới lớp theo dõi nhận xét
 Giải
Số đường thẳng là 105 nên ta có 
=105 nên n(n-1)=210=2.3.5.7 =15.14 Vậy n=15
 Giải
Nếu cả 4 điểm thẳng hàng thì có một đường thẳng.
 . . . .
Nếu chỉ có 3 điểm thẳng hàng thì có 3 đường thẳng
Nếu không có 3 điểm nào thẳng hàng thì có 6 đường thẳng
 Giải
 a)Nếu 3 đường thẳng đồng qui thì có 1 giao điểm .
Nếu 3 đường thẳng đó không đồng qui thì có 3 giao điểm. 
b) 
 Giải
Mỗi đường thẳng cắt 100 đường thẳng còn lại tạo nên 100 giao điểm . Có 101đường thẳng nên có 101.100 giao điểm ,nhưng mỗi giao điểm đã được tính 2 lần nên chỉ có 101.100:2=5050 giao điểm 
 HD giải
=780 ta tính được n=40
HS ghi bài về nhà
a)10.9:2=45
b)45
 Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
 Kí duyệt
 TUẦN 19 LUYỆN TẬP :
 THỨ TỰ TRÊN TẬP HỢP SỐ NGUYÊN, CỘNG TRỪ CÁC SỐ NGUYÊN.
 Ngày soạn 28/12/2008 
I.Mục tiêu:
-Củng cố cách so sánh 2 số nguyên,cách tìm giá trị tuyệt đối của 1 số ,tìm số đối ,số liền trước ,liền sau của 1 số ;qui tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu khác dấu ,qui tắc phép trừ.
-Rèn luyện kĩ năng cộng - trừ số nguyên ,tìm một số khi biết giá trị tuyệt đối của chúng.
-Giáo dục tính cẩn thận cho HS.
II. Chuẩn bị:
 -GV: soạn giảng chọn các bài tập mẫu trong sách nâng cao,bảng phụ.
 -HS: ôn lại các kiến thức về thứ tự trong tập hợp số nguyên,cộng trừ số nguyên.
III.Tiến trình:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
*ổn định tổ chức(1 p)
* Kiểm tra bài cũ(25 p)
GV: yêu cầu HS lấy giấy kiểm tra 
1/Điền vào chỗ trống(..)các từ “ nhỏ hơn” hoặc “ lớn hơn”cho đúng.
a)Mọi số nguyên dương đều…số 0.
b)Mọi số nguyên âm đều…số 0.
c)Mỗi số nguyên dương đều…mọi số nguyên âm.
d)Trong 2 số nguyên dương,số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì số ấy …
e)Trong 2 số nguyên âm,số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì số ấy…
2/Cho số nguyên a.Hãy điền vào chỗ trống các dấu , , =, >, <để khẳng định sau là đúng;
a)|a|..a với mọi a
b)|a|..0 với mọi a
c)Nếu a>0 thì a…|a|
d)Nếu a<0 thì a.. |a
e)Nếu a=0 thì a…|a|
3)Tìm số nguyên x biết
a)x+13=5
b)|x-2|+7=12
c)x+4 là số nguyên dương nhỏ nhất
d)10-x là số nguyên âm lớn nhất
4)Cho bảng vuông 3x3 hãy điền số vào ô trống sao cho tổng các số ở ba dòng một hai,ba bằng -5
* Luyện tập(56 p)
-GV gọi HS lên chữa bài
1/ Cho bảng vuông 3x3 hãy điền số vào ô trống sao cho tổng các số ở ba dòng một ,hai,ba lần lượt bằng -11,1.Tính tổng các số ở mỗi cột 
Hs tự điền vào vở
GV lưu ý HS kẻ 2 bảng làm 2 ý
2/Điền vào chỗ trống cho đúng
a)Số đối của 1 số nguyên âm là 1 số …
b)Hai số nguyên đối nhau thì có giá trị tuyệt đối …
c) Hai số nguyên có giá trị tuyệt đối bằng nhau thì…
d)Số …nhỏ hơn số đối của nó
e) Nếu a…thì -a >0
g) Nếu a<0 thì |a|=…
h)Nếu a<0 thì a+|a|=… 
GV yêu cầu HS bàn bài theo nhóm bàn , đại diện nhóm trình bày 
3/Tìm tổng của số nguyên âm nhỏ nhất có 1 chữ số và số nguyên dương lớn nhất có 1 chữ số 
HS đứng tại chỗ trình bày lời giải
*Củng cố (3p) 
?Kiến thức đã luyện hôm nay
 * HDVN(5p)
-Xem lại bài đã chữa
-Làm bài 45,50,55/80,81,82/sgk 41,48,70/sbt/59,61,62
Tiết sau tiếp tục luyên tập
HS lấy giấy kiểm tra 
-8
7
5
9
5
-6
HS chữa bài
Câu 1, câu 2; HS trả lời miệng 
Câu 3,4 HS lên bảng trình bày lời giải
 (3 HS)
-8
7
5
9
5
-6
HS bàn theo nhóm bàn , đại diện nhóm trình bày 
a)nguyên dương
b)bằng nhau
c) bằng nhau hoặc đối nhau 
d)<0
e)<0
g)-a
h)0
Các nhóm khác nhận xét
3/Số nguyên âm nhỏ nhất có 1 chữ số là
-9 .Số nguyên dương lớn nhất có 1 chữ số là 9.
Tổng là (-9)+9=0
1,2 HS nhắc lại kiến thức ôn trong tiết
HS ghi bài về nhà
 Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
 Kí duyệt Ngày Tháng Năm 
 TUẦN 20 
 LUYỆN TẬP :
 THỨ TỰ TRÊN TẬP HỢP SỐ NGUYÊN, CỘNG TRỪ CÁC SỐ NGUYÊN.
 (tiếp )
 Ngày soạn 3/1/2009
I.Mục tiêu:
-Củng cố cách so sánh 2 số nguyên,cách tìm giá trị tuyệt đối của 1 số ,tìm số đối ,số liền trước ,liền sau của 1 số ;qui tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu khác dấu ,qui tắc phép trừ.
-Rèn luyện kĩ năng cộng &trừ số nguyên ,tìm một số khi biết giá trị tuyệt đối của chúng.
-Giáo dục tính cẩn thận cho HS.
II. Chuẩn bị:
 -GV: soạn giảng chọn các bài tập mẫu trong sách nâng cao,các bài tập khó trong sgk và sbt(dạng điền bảng,dãy số ).
 -HS: ôn lại các kiến thức về thứ tự trong tập hợp số nguyên,cộng trừ số nguyên.
III.Tiến trình:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
*ổn định tổ chức(1 p)
* Chữa bài về nhà(11 p)
1/Bài 45/80/sgk và bài 55/83/sgk 
2/50/82/sgk
3/Bài 70/62/sbt
GV gọi 3 HS lên chữa bài 
 GV gọi HS nhận xét bài
*Luyện tập(68 p)
1/Viết tiếp 2 số hạng vào dãy sau
a)2,4,6,8,…
b)-3,-5,-7,-9,…
c)-4,-1,2,…
d)5,1,-3,…
?Để viết tiếp các số vào dãy ta cần tìm gì.
GV gọi HS đứng tại chỗ nêu qui luật của từng dãy và điền tiếp 2 số hạng vào mỗi dãy
2/Điền các số -1,-2,-3,-4,5,6,7 vào các ô (mỗi số 1 ô) sao cho tổng của 3 số thẳng hàng bất kì đều bằng 0.
GV cho HS hoạt động nhóm bàn
Đại diện các nhóm trình bày cách điền.
?Tại sao lại điền như thế
3/Tìm các số nguyên a,b,c,d biết rằng;
 a+b+c+d =1
 a+c+d =2
 a+b+d =3
 a+b+c =4
?Nêu cách làm
4/Tìm số nguyên x biết
x+(x+1)+(x+2)+…+19+20 = 20
trong đó vế trái là tổng các số nguyên liên tiếp viết theo thứ tự tăng dần. 
?trình bày lời giải
*Củng cố (5 p)
1/Tìm các số nguyên a,sao cho
a)a>-a
b)a=-a
c)a<-a
?Nhắc lại qui tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu, khác dấu.
?Nhắc lại qui tắc trừ 2 số nguyên.
* HDVN(5p)
-Xem lại bài đã chữa
-Làm bài 
1/ Tìm các số nguyên a,b,c biết rằng
a+b=11, b+c=3, c+a=2
2/Trong dãy các số tự nhiên viết liên tiếp từ 1 đến 9 hoặc ngược lại từ 9 đến 1 ta có thể điền xen vào các dấu “+” hoặc “trừ” để được tổng là 100 hoặc -100.
Tiết sau luyên tập về qui tắc dấu ngoặc , và qui tắc chuyển vế
3 HS lên chữa bài 
HS lớp quan sát nhận xét bài 
HS ghi bài
HS :phải biết qui luật của dãy
Hs điền
a)2,4,6,8,10,12
b)-3,-5,-7,-9,-11,-13
c)-4,-1,2,5,8
d)5,1,-3,-7,-11 
HS hoạt động nhóm
 Giải
Trước hết ta cần nhận xét:
(-10+(-2)+(-3)+(-4)+5+6+7=8
Mặt khác tổng của ba bộ số “ thẳng hàng” bằng 0 nên ta có tổng của sáu số xung quanh và 3 số đứng ở giữa cũng bằng 0.
=> Số đứng giữa +số đứng giữa+8=0
=> Số đứng giữa bằng – 4
 Giải
Từ a+b+c+d =1 (1)
 a+c+d =2 (2)
 a+b+d =3 (3)
 a+b+c =4 (4)
Thay (2) vào (1) ta => b=-1
Thay (3) vào (1) ta => c=-2
Thay (4) vào (1) ta => d=-3
Với b=-1, c=-2, d=-3 Thay vào (1) ta => a=7
 Giải
 x+(x+1)+(x+2)+…+19+20 = 20
=>x=-19 
vì tổng bằng 20=> x và 19 ;x+1 và18;…
x+9 và 10 là 2 số đối nhau
cách 2;
[(20-x):1+1] . (20+x) :2=20
(21- x) . (20+x) = 40 =>x=-19
3 HS trả lời miệng 
 HS ghi bài về nhà
 Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
 Kí duyệt Ngày Tháng Năm 
 Tuần 21
 LUYÊN TẬP : QUI TẮC DẤU NGOẶC & QUI TẮC CHUYỂN VẾ
 Ngày soạn: 10/1/2009
I/Mục tiêu:
-Rèn cho HS có kĩ năng bỏ ngoặc và cho số hạng vào trong ngoặc ,vận dụng thành thạo qui tắc chuyển vế.
-Củng cố qui tắc phép +,- số nguyên và qui tắc dấu ngoặc.
-GD cho HS tính cẩn thận.
II/Chuẩn bị:
-GV:các bài tập điển hình trong toán nâng cao và các chuyên đề toán 6 
-HS: phần dặn dò tiết trước.
III/Tiến trình:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
*ổn định tổ chức(1 p)
*Kiểm tra bài cũ(7 p)
1/Phát biểu qui tắc dấu ngoặc,áp dụng tính nhanh:
 A=-3752-(29-3632)-51
1/Phát biểu qui tắc chuyển vế, áp dụng tìm số nguyên x biết :
3-x=(-21)-(-29)
GV gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng
*Luyện tập(65 p)
1/ Tìm số nguyên x biết :
a)x-15=17 - 48
b)x+25=-63-(-17)
c)x+20=95-75
d)2x-15=-11-(-16)
e)-7-2y=-37
GV yêu cầu 4 hs lên bảng giải
lớp làm câu e vào bảng tay
GV gọi HS nhận xét
2/Tính nhanh
a)4524-(864-999)-(36+3999)
b)1000-(137+572)+(263-291)
c)-329+(15-101)-(25 -440)
 GV gọi HS nhận xét
3/Cho ba số -25,15,x (x thuộc Z).Tìm x,biết:
a)Tổng của 3 số trên bằng 50;
b)Tổng của 3 số trên bằng -35;
c)Tổng của 3 số trên bằng -10;
?Nêu cách giải
GV giải mẫu câu a
Câu b,c HS giải vào vở mỗi dãy 1 ý
*Củng cố (12 p)
?Trong tiết học hôm nay chúng ta đã ôn lại những kiến thức nào.
?Nhắc lại tính chất của đẳng thức
BT:Cho x,y là số nguyên.Hãy chứng tỏ rằng;
a) Nếu x-y>0 thì x>y 
b) Nếu x>y thì x-y>0
Nêu cách giải
* HDVN(5 p)
-Xem lại các BT đã chữa
-Làm BT
1/Cho số nguyên a.Tìm số nguyên x biết
|x|=a
|x+a|=a
2/Tính giá trị của biểu thức a-b-c biết
a)a=45, b=175, c=-130
b)a=-720, b=-370, c=-250
-Ôn lại phép nhân 2 số nguyên.
 2 HS lên bảng
 HS ở dưới lớp nghe,quan sát nhận xét
HS ghi bài
4 hs lên bảng giải
Lớp làm câu e vào bảng tay
e) -7-2y=-37-(-26)
 -7+37-26=2y
 4=2y
 y=4:2=2
a)x=-16
b)x=-71
c)x=0
d)x=10
3 hs lên bảng giải
a)= 4524-864+999-36-3999
 =4524-(864+36)+(999-3999)
 =4524-900+(-3000)
 =4524-3900=624
b)= 1000-137-572+263-291
 =1000+(-137-572-291)
 =1000+(-1000)=0
c)= -329+15-101-25 +440
 =(-329-101)+440+(15-25)
 =- 430+440+(-10)
 =10+(-10)=0
 Giải
a) -25+15+x=50
 -10+x=50
 x=50+10
 x=60
b)x=-25
c)x=0
 Giải
Do tính chất của đẳng thức cũng đúng với bất đẳng thức nghĩa là
Nếu a>b thì a+c>b+c
Nếu a+c>b+c thì a>b 
áp dụng tính chất này ta có
a)Vì x-y>0 nên x-y+y>0+y => x>y
b)Vì x>y nên x+(-y)>y+(-y) =>x-y>0
HS ghi bài về nhà
 Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docc de toan 6.doc
Giáo án liên quan