Tìm hiểu về Ankan

I. Công thức - cấu tạo - cách gọi tên

1. Cấu tạo

 Mạch C hở, có thể phân nhánh hoặc không phân nhánh.

 Trong phân tử chỉ có liên kết đơn (liên kết ) tạo thành từ 4 obitan lai hoá sp3 của nguyên tử C, định hướng kiểu tứ diện đều. Do đó mạch C có dạng gấp khúc. Các nguyên tử có thể quay tương đối tự do xung quanh các liên kết đơn.

 Hiện tượng đồng phân do các mạch C khác nhau (có nhánh khác nhau hoặc không có nhánh).

2. Cách gọi tên

 Tên gọi gồm: Tên mạch C có đuôi an.

 Phân tử có mạch nhánh thì chọn mạch C dài nhất làm mạch chính, đánh số các nguyên tử C từ phía gần mạch nhánh nhất.

 

doc4 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1342 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tìm hiểu về Ankan, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ANKAN
I. Công thức - cấu tạo - cách gọi tên
1. Cấu tạo
- Mạch C hở, có thể phân nhánh hoặc không phân nhánh.
- Trong phân tử chỉ có liên kết đơn (liên kết d) tạo thành từ 4 obitan lai hoá sp3 của nguyên tử C, định hướng kiểu tứ diện đều. Do đó mạch C có dạng gấp khúc. Các nguyên tử có thể quay tương đối tự do xung quanh các liên kết đơn.
- Hiện tượng đồng phân do các mạch C khác nhau (có nhánh khác nhau hoặc không có nhánh).
2. Cách gọi tên
- Tên gọi gồm: Tên mạch C có đuôi an.
- Phân tử có mạch nhánh thì chọn mạch C dài nhất làm mạch chính, đánh số các nguyên tử C từ phía gần mạch nhánh nhất. 
Ví dụ:
II. Tính chất vật lý
- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi tăng dần khi tăng số nguyên tử C trong phân tử.
- Đều không tan trong nước nhưng dễ tan trong các dung môi hữu cơ.
III.Tính chất hoá học: Phản ứng đặc trưng là phản ứng thế và phản ứng huỷ.
1. Phản ứng nhiệt phân
Ví dụ nhiệt phân metan:
2. Phản ứng oxi hoá
a) Cháy hoàn toàn: sản phẩm cháy là CO2  và H2O
b) Oxi hoá không hoàn toàn:
3. Phản ứng thế
a) Thế clo và brom: Xảy ra dưới tác dụng của askt hoặc nhiệt độ và tạo thành một hỗn hợp sản phẩm.
Ví dụ:
b) Thế với HNO3 (hơi HNO3 ở 200oC - 400oC).
c) Phản ứng tách H2: ở 400 - 900oC, xúc tác Cr2O3 + Al2O3.
4. Phản ứng crackinh
(Sản phẩm là những hiđrocacbon no và không no).
IV. Điều chế
1. Điều chế metan
a) Lấy từ các nguồn thiên nhiên: khí thiên nhiên, khí hồ ao, khí dầu mỏ, khí chưng than đá.
b) Tổng hợp
c) 
d) 
2. Điều chế các ankan khác
a) Lấy từ các nguồn thiên nhiên: khí dầu mỏ, khí thiên nhiên, sản phẩm crackinh.
b) Tổng hợp từ các dẫn xuất halogen: R - Cl + 2Na + Cl - R' ® R - R' + 2NaCl
Ví dụ: 
c) Từ các muối axit  hữu cơ
v. Ứng dụng
- Dùng làm nhiên liệu (CH4 dùng trong đèn xì để hàn, cắt kim loại). Dùng làm dầu bôi trơn. Dùng làm dung môi.
- Để tổng hợp nhiều chất hữu cơ khác: CH3Cl, CH2Cl2, CCl4, CF2Cl2,
- Đặc biệt từ CH4 điều chế được nhiều chất khác nhau: hỗn hợp CO + H2, amoniac, 
CH º CH, rượu metylic, anđehit fomic
BÀI TẬP VỀ ANKAN
	4.	
	5.	
6.	
7.	
8.	
9.	
10.	
11.	
12.	
13.	
14.	
15.	
16.	
17.	
18.	
19.	
20.	
21.	
22.	
23.	
24.	
25.	
26.	
27.	
28.	

File đính kèm:

  • docankan.doc
Giáo án liên quan