Tiết 40 - Bài 31: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (tiết 3)

MỤC TIÊU BÀI HỌC.

 1: Kiến thức

 - HS trình bày được qui luật biến đổi tính chất trong chu kỳ, nhóm.

 2: Kĩ năng

 - Dựa vào vị trí của nguyên tố suy ra cấu tạo nguyên tử , tính chất cơ bản của nguyên tố và

 ngược lại.

 3: Thái độ

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 986 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiết 40 - Bài 31: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (tiết 3), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/1/2009
Ngày giảng:14/1/2009.
Tiết 40. Bài 31.
sơ lược về bảng tuần hoàn các
nguyên tố hoá học.
I: Mục tiêu bài học.
 1: Kiến thức
 - HS trình bày được qui luật biến đổi tính chất trong chu kỳ, nhóm.
 2: Kĩ năng
 - Dựa vào vị trí của nguyên tố suy ra cấu tạo nguyên tử , tính chất cơ bản của nguyên tố và
 ngược lại.
 3: Thái độ
 - 
II. đồ dùng dạy học
 1) Giáo viên. - Bảng HTTH các nguyên tố hoá học ô ngtố phóng to chu kỳ 2,3 phóng to , Nhóm I,VII phóng to 
 2) Học sinh: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
III. Phương pháp.
 - Trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm.
IV- Tổ chức dạy học.
 1: ổn định tổ chức.
	9a	9b
 2: Khởi động.
Hoạt động 1 (20 Phút) 
Tìm hiểu sự biến đổi tích chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
Mục tiêu:- HS trình bày được qui luật biến đổi tính chất trong chu kỳ, nhóm.
Đồ dùng: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV yêu cầu hS quan sát các chu kỳ 2, 3 sau đó rút ra qui luật biến đổi tính chất chung của một chu kỳ.
+ Số lượng các nguyên tố?
STT của nhóm cho biết gì? Cho biết số electron 
 ngoài cùng của các nguyên tố trong cùng chu kỳ biến đổi như thế nào?
- Từ đó hãy hãy cho biết từ đầu tới cuối dãy của chu kỳ đ tính kim loại của nguyên tố thay đổi như thế nào?
+ Tính phi kim của nguyên tố thay đổi như thế nào?
GV nhận mạnh:
Đầu chu kỳ là một kim loại mạnh, cuối chu kỳ là một phi kim mạnh , kêt thúc là một khí hiếm.
- GV phân nhóm hS quan sát nhóm I và nhóm VII để rút ra nhận xét về: Sự biến đổi số lớp electron 
+ sự biến đổi lớp electron , qui luật biến đổi tính kim loại và tính phi kim có đặc điểm gì khác với chu kỳ?
+ Em hãy cho biết nguyên tố kim loại nào mạnh nhất , phi kim nào mạnh nhất?
HĐ nhóm 
- HS quan sát các chu kỳ theo nhóm và tìm nội dung trả lời câu hỏi.Đại diện nhóm báo cáo , các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Chu kỳ 2.
-8 nguyên tố.
STT nhóm nhóm là số electron 
 lớp ngoài cùng của nguyên tử 
( Li, Be ...Ne)
(1e , 2e, ...8e) lớp ngoài cùng.
Từ đầu chu kỳ đến cuối chu kỳ:
Tính kim loại giảm dần.
Tính phi kim tăng dần.
Chu kỳ 3.
- 8 nguyên tố.
STT nhóm nhóm là số electron 
 lớp ngoài cùng của nguyên tử 
- HS quan sát nhóm I và Nhóm VII đọc thông tin trong SGK và trả lời các câu hỏi .
Đại diện nhóm báo cáo các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
I.sự biến đổi tích chất cxủa các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
 1:Trong một chu kỳ.
+ Trong chu kỳ đi từ đầu chu kỳ đến cuối chu kỳ theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân .
-Số e lớp ngoài cùng của nguyên tử tăng dần từ 1 đến 8.
-Tính kim loại của nguyên tố giảm dần, tính phi kim tăng dần.
2:trong nhóm.
 Khi đi từ trên xuống:
Số lớp electron của nguyên tử tăng dần.
Tính kimlaọi của các nguyên tố tăng dần.
Tính phi kim của ccác nguyên tố giảm dần.
Kim loại mạnh nhất là Fr.
Phi kim mạnh nhất là F.
Hoạt động 2.( 20 phút)
ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
Mục tiêu: HS nêu định được từ vị trí của nguyên tố ta có thể nêu ra được vị trí của nguyên tố trên bảng tuần hoàn và từ cấu tạo của nguyên tố ta có thể nêu được vị trí của nguyên tố trên bảng tuần hoàn các nguyên tố.
- GV hd HS từ các ví dụ cụ thể rút ra nhận xét.
GV đưa ra ví dụ: Biết nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 17, chu kỳ 3 , nhóm VII.
+ Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử, tính chất của nguyên tố X và so sánh với các nguyên tố lân cận.
GV yêu cầu HS làm một vài ví dụ tương tự để HS rút ra nhận xét.
+ Qua ví dụ em có nhận xét gì khi biết vị trí của nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn?
GV hd HS đi từ các ví dụ cụ thể để rút ra nhận xét.
GV cho HS đọc SGK để trả lời câu hỏi và rút ra nhận xét.
Gv yêu cầu hS làm một vài Ví dụ để rút ra nhận xét
HĐcá nhân 
HS thực hiện yêu cầu của GV. Yêu cầu
 - Đại diện nhóm phát biểu đ HS khác bổ sung.
X có số hiệu nguyên tử là 17 ịp = 17 = số electron.
X ở chu kỳ 3 ị có 3 lớp electron 
X ở nhóm VII ị có 7 electron lớp ngoài cùng.
X là clo.
- So sánh tính chất với các nguyên tố lân cận.
+ Clo là phi kim yếu hơn flo nhưng hoạt động mạnh hơn brôm.
+clo mạnh hơn lưu huỳnh.
HS xem ví dụ , tìm câu trả lời.
Nguyên tử của nguyên tố có:
p = 16; có 3 lớp electron , có 6 electron ngoài cùng ị X thuộc ô 16, chu kỳ 3, nhóm VI. Vậy X là nguyên tố lưu huỳnh.
Tính chất: S là phi kim tương đối mạn
2.ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
1:Biết vị trí nguyên tố , ta có thể suy đoán cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố.
X có số hiệu nguyên tử là 17 ịp = 17 = số electron.
X ở chu kỳ 3 ị có 3 lớp electron 
X ở nhóm VII ị có 7 electron lớp ngoài cùng.
X là clo.
2: Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố ta có thể suy đoán vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn và tính chất hoá học cơ bản của nó.
IV:tổng kết
Hãy điền thông tin vào phiếu học tập sau:
Vị trí nguyên tố
Cấu tạo nguyên tử
tính chất của nguyên tố
Số p
Số e
Số lớp e
Số e lớp ngoài cùng
Số hiệu nguyên tử 19
STT chu kỳ 4
STT nhóm I
Số hiệu nguyên tử
STT chu kỳ
STT nhóm
39
5
2
V:hướng dẫn về nhà
HS làm bài tập trong SGK.
HS chuẩn bị nội dung cho bài luyện tập.

File đính kèm:

  • docH H 9 tiet 40.doc