Tiết 4, 5 - Bài 2: Axit, bazơ và muối

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC :

1. Kiến thức: Biết khái niệm axit, bazơ, theo thuyết A-re-ni-ut. Biết muối là gì và sự điện li của muối.

2. Kỹ năng: Vận dụng lí thuyết axit, bazơ của A-re-ni-ut để phân biệt được axit, bazơ, lưỡng tính và trung tính. Biết viết phương trình điện li của các muối.

3. Về thái độ tình cảm: Có được hiểu biết khoa học đứng đắn về dung dịch axit, bazơ, muối.

B. CHUẨN BỊ:

Dụng cụ : Ống nghiệm

Hoá chất : Dung dịch NaOH, muỗi kẽm (ZnCl2 hoặc ZnSO4), dung dịch : HCl, NH3, quỳ tím.

C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :

Vấn đáp gợi mở + Hợp tác nhóm nhỏ + Nêu vấn đề

 

doc4 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1681 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiết 4, 5 - Bài 2: Axit, bazơ và muối, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết4,5: Bài 2: Axit, Bazơ và Muối
A. Mục tiêu bài học : 
1. Kiến thức: Biết khái niệm axit, bazơ, theo thuyết A-re-ni-ut. Biết muối là gì và sự điện li của muối.
2. Kỹ năng: Vận dụng lí thuyết axit, bazơ của A-re-ni-ut để phân biệt được axit, bazơ, lưỡng tính và trung tính. Biết viết phương trình điện li của các muối.
3. Về thái độ tình cảm: Có được hiểu biết khoa học đứng đắn về dung dịch axit, bazơ, muối.
b. Chuẩn bị:
Dụng cụ : ống nghiệm
Hoá chất : Dung dịch NaOH, muỗi kẽm (ZnCl2 hoặc ZnSO4), dung dịch : HCl, NH3, quỳ tím.
C. Phương pháp dạy học :
Vấn đáp gợi mở + Hợp tác nhóm nhỏ + Nêu vấn đề
D. Các hoạt động dạy học:
 Tiết 1: 
1. Hoạt động 1 : ổn định tổ chức + kiểm tra sĩ số.
2.Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
3.Hoạt động 3: Tìm hiểu bài mới
Hoạt động của thày và trò
Nội dung ghi bảng
?Viết phương trình điện li của axit HCl, CH3COOH?
? 2 dd axit trên đều có chung ion nào? đ Gv bổ xung: đó là nguyên nhân gây nên 1 số t/c giống nhau ở các dd axit .
 Đ/n axit ?
Gv: hdhs cách viết phương trình điện li của axit H2SO4 , H3PO4
đ ? Dựa vào phương trình điện li em có nhận xét gì về số ion H+ được phân li ra từ mỗi phân tử axit?
(HS : 1 ptử HCl phân li ra 1 ion H+
 1 ptử H2SO4 phân li ra 2 ion H+
 1 ptử H3PO4 phân li ra 3 ion H+)
Gv: HCl, CH3COOH là axit một nấc
H2SO4 ,H3PO4 là axit nhiều nấc đ và bổ xung thêm một số là axit một nấc, axit nhiều nấc
? Thế nào là axit một nấc? Axit nhiều nấc?
?Viết phương trình điện li của KOH Ba(OH)2?
? Tại sao các dd bazơ đều có chung 1 số t/c?
?Đ/n bazơ?
Hoạt động 3 
+Gv làm TN: Nhỏ từ từ dd kiềm vào dd muối kẽm cho đến khi không xuất hiện thêm nữa. Chia đó thành 2 phần ở hai ống nghiệm
Ÿ ống 1 cho thêm vài giọt axit HCl
Ÿ ống 2 tiếp tục nhỏ kiềm vào.
+HS quan sát và nhận xét htượng?
Gv: giải thích hiện tượng:
Gv: Zn(OH)2 là hiđroxit lưỡng tính đ thế nào là hiđroxit lưỡng tính?
 Gv bổ xung thêm:
?Viết phương trình điện li của một số muối sau:
?Các dd muối trên đều có chung những loại ion nào?
? Muối là gì ? Hãy kể tên một số muối thường gặp ? 
 Gv: giới thiệu với HS:
 (GV nên lưu ý rằng những muối ít tan hay được coi là không tan thì thực tế vẫn tan. Một phần tan rất nhỏ đó điện li).
Bài 2: Axit, Bazơ và Muối
I. Axit 
1. Đinh nghĩa
*VD: HCl → H+ + Cl-
 CH3COOH H+ + CH3COO-	
 Các dd axit đều có cation H+ nên có chung 1số t/c
* Đ/n: Theo A-re-ni-ut: Axit là những chất khi tan trong nước phân li ra cation H+
2. Axit nhiều nấc,bazơ nhiều nấc
 a - Axit nhiều nấc:
 *VD: + H2SO4 là axit 2 nấc: 
H2SO4 đ H+ + H SO4- Sự điện li mạnh
H SO4- H+ + SO42- 
 + H3PO4 là axit 3 nấc:
H3PO4 H+ + H2PO4- 
H2PO4- H+ + HPO42- 
HPO42- H+ + PO43- 
*NX: HCl, CH3COOH, HNO3..axit một nấc
 H2SO4 ,H3PO4,H2S, H2CO3, H2SO3...axit nhiều nấc
*KL: + Axit mà một phân tử chỉ phân li một nấc ra ion H+ là axit một nấchay monoaxit.
 + Axit mà một phân tử phân li nhiều nấc ra ion H+ là axit nhiều nấc hay poliaxit.
II.bazơ 
*VD: theo thuyết A-re-ni-ut
 KOH → K + OH -
Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH -
* NX: Các dd bazơ đều có chung 1 số t/c do đều có anion OH-
* Đ/n : theo A-re-ni-ut: Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra ion OH-
IIi. Hiđroxit lưỡng tính
 *NX: 
+Zn(OH)2 tan trong dd HCl đ Zn(OH)2 có tính bazơ
+Zn(OH)2 tan trong dd NaOH đ Zn(OH)2 có tính axit 
 Tuỳ đk Zn(OH)2 có thể phân li theo 2 kiểu:
+Phân li kiểu bazơ : Zn(OH)2 Zn2+ + 2OH-
+Phân li kiểu axit : Zn(OH)2 2H+ + ZnO22-
Có thể viết dạng axit của Zn(OH)2 là : H2ZnO2 
*Đ/n: Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ
*Các hiđroxit thường gặp: Zn(OH)2, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3. có lực axit và lực bazơ đều yếu
IV – Muối
Định nghĩa
*VD: NaCl đ Na+ + Cl-
 K2SO4đ 2 K + + SO42-
 (NH4)2 SO4 đ 2 NH4+ + SO42-
 NaHCO3 đ Na+ + HCO3-
 HCO3- H+ + CO32-
*NX: các dd muối đều có cation KL và anion gốc axit 
*Đ/n: Muối là h/c khi tan trong nước phân li thành cation kim loại hoặc cation NH4+ và anion gốc axit
 Muối trung hoà (Na2SO3,(NH4)2 SO4, K2CO3)
 Muối axit (NaHSO3, K HCO3, Ca(HSO4)2.)
2. Sự điện li của muối trong nước
+ Hầu hết các muối khi tan trong nước phân li hoàn toàn đ Cation kim loại + Anion gốc axit (trừ HgCl2, Hg(CN)2.. là các chất điện li yếu)
+ Nếu anion gốc axit còn hiđro có tính axit thì gốc này phân li yếu ra H+ : NaHSO3 đ Na+ + HSO3-
 HSO3- H+ + SO32-
+ Có một số muối trong gốc vẫn còn hiđro nhưng là muối trung hoà vì hiđro đó không có tính axit 
VD: H3PO3 O 
 H - P - O H
 O H
Chỉ có H của nhóm OH mới có k/n thể hiện tính axit, cho nên Na2HPO3 là muối trung hoà
4.Hoạt động 4: Củng cố
? Phát biểu đ/n axit , bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính theo thuyết A-re-ni-ut?
GV: chọn một số bài tập hoặc một số ý trong bài tập (SGK) để củng cố bài học.
BTVN: 1đ5 (10-sgk) + 1.8 đ 1.14 (4,5-sbt) + dặn HS đọc trước bài 3 .
E. Rút kinh nghiệm: 

File đính kèm:

  • docbai 2.doc