Tiết 34: Bài luyện tập 4 (tiếp)
Mục tiêu :
1. Kiến thức: Nêu cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng số mol , khối lượng & thể tích khí (ở đktc) ; ý nghĩa tỉ khối chất khí ; giải các bài toán tính theo phương trình hoá học & công thức hoá học
2. Kĩ năng: Làm bài tập theo PTHH & CTHH , h/đ nhóm
3.Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học
II. Đồ dùng:
1. G/v : phiếu học tập , bảng phụ
Soạn: Giảng: Tiết 34 bài luyện tập 4 I.Mục tiêu : 1. Kiến thức: Nêu cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng số mol , khối lượng & thể tích khí (ở đktc) ; ý nghĩa tỉ khối chất khí ; giải các bài toán tính theo phương trình hoá học & công thức hoá học 2. Kĩ năng: Làm bài tập theo PTHH & CTHH , h/đ nhóm 3.Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học II. Đồ dùng: 1. G/v : phiếu học tập , bảng phụ 2. H/s : ôn tập chương 3 III.Phương pháp: Đàm thoại, hđn IV:Tổ chức giờ học: 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ (lồng vào giờ luyện tập) 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động : * Khởi động: Củng cố các khái niệm : mol , khối lượng mol , thể tích mol chất khí , tỉ khối của chất khí. Củng cố mối quan hệ giữa khối lượng chất , lượng chất , thể tích khí. Vân dụng kiến thức giải bài tập & hiện tượng thực tế Tg H/đ của g/v và h/s Nội dung ghi bài 20 phút 43 phút Hoạt động 1 MT: Nêu cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng số mol , khối lượng & thể tích khí (ở đktc) ; ý nghĩa tỉ khối chất khí - G/v đưa sơ đồ câm lên bảng h/s quan sát Số mol Chất Số nguyên tử Phân tử - Y/c hoạt động nhóm bàn – nhóm thảo luận thống nhất kết quả - Đ/d nhóm lên điền kết quả - nhóm khác nhận xét & bổ xung - G/v nhận xét & đưa bảng chuẩn kiến thức Hoạt động 2 MT: giải các bài toán tính theo phương trình hoá học & công thức hoá học - G/v đưa ra câu hỏi để các nhóm thảo luận : + Em hãy ghi công thức tính tỉ khối của khí A so với khí B & tỉ khối của khí A so với không khí - Y/c hoạt động nhóm bàn – nhóm thảo luận thống nhất kết quả - Đ/d nhóm lên viết các công thức lên bảng – nhóm khác nhận xét & bổ xung - G/v nhận xét & chốt kiến thức - Hướng dẫn h/s chữa bài tập số 5 tr.76 ? Em hãy nhắc lại các bước giải bài toán tính theo công thức hoá học ? - Đ/d học sinh trả lời h/s khác bổ xung - Y/c hoạt động nhóm bàn – nhóm thảo luận thống nhất kết quả - Đ/d nhóm lên giải bài tập – nhóm khác nhận xét & bổ xung - G/v nhận xét & đưa đáp án chuẩn - Hướng dẫn h/s chữa bài tập số 4 tr. 79 sgk ? Em hãy xác định dạng bài tập này ? - H/s trả lời h/s khác bổ xung ? hãy tóm tắt đầu bài ? - Đ/d học sinh lên viết tóm tắt đầu bài – h/s khác bổ xung - G/v nhận xét & bổ xung , hướng dẫn h/s giải bài tập - Y/c học sinh hoạt động nhóm – nhóm thảo luận thống nhất kết quả - Gọi đ/d 2 học sinh lên giải từng phần một - H/s nhận xét bài làm của 2 học sinh - G/v nhận xét & đưa đáp án chuẩn I. Kiến thức cần nhớ 1/ Công thức chuyển đổi giữa n, m, V - n = ; m = n . M - V = n . 22,4 ; n = - số nguyên tử hoặc phân tử A = n . 6. 1023 ; n = 2/ Tỉ khối của chất khí - dA/B = ; dA/ kk = II. Bài tập 1/ Bài tập số 5 tr.76 sgk - Khối lượng mol của A là: MA = 0,552 . 29 = 16g - Giả sử công thức hoá học của A là CxHy (x , y > 0) - Khối lượng của mỗi nguyên tố trong một mol chất A là: mC = mH = - Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một mol hợp chất là nC = nH = - Như vậy trong một mol hợp chất khí A có 1 mol nguyên tử C & 4 mol nguyên tử H nên CTHH của khí A là CH4 2/ Bài tập số 4 tr.79 sgk CaCO3 + 2HCl à CaCl2 + CO2 + H2O 1mol 1mol - Số mol của CaCO3 có trong 10g CaCO3 là - Theo phương ttrình ta có : - ; - Khối lượng CaCl2 thu được là: b) CaCO3 + 2HCl à CaCl2 + CO2 + H2O 1mol 1mol - Số mol của CaCO3 có trong 5g CaCO3 là: - Theo phương trình ta có: - Thể tích khí CO2 thu được là: V = n . 22,4 = 0,05 . 22,4 = 1,2 lít 4.Dặn dò (2 phút) - BTVN : 1, 2, 5 tr.79 sgk - Ôn tập phần lý thuyết chương 1 & 2 ; chương 3 phần bài tập
File đính kèm:
- TIET34~1.DOC