Tiết 1: Ôn tập đầu năm hóa 12 (tiết 45)
Kiến thức:
- Ôn tập, củng cố, hệ thống hóa kiến thức các chương hóa học đại cương và vô cơ (Sự điện li, Nitơ - Photpho, Cacbon - Silic) và các chương về hóa học hữu cơ (Đại cương về hóa hữu cơ, hidrocacbon, dẫn xuất halogen - ancol - phenol, andehit - xeton - axit cacboxylic).
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của chất. Ngược lại, dựa vào tính chất của chất để dự đoán cấu tạo của chất.
- Kỹ năng giải bài tập xác định CTPT của hợp chất.
II. Phương pháp:
- Đàm thoại
ủa đỏ gạch. Tiết 13 - 14 amin I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: HS biết: Định nghĩa, phân loại và gọi tên amin. HS hiểu: Các tính chất điển hình của amin. 2. Kỹ năng: Nhận dạng các hợp chất amin. Viết các PTHH của amin. Quan sát, giải thích các thí nghiệm chứng minh của amin. II. Phương pháp: Đàm thoại kết hợp với TNBD. III. Chuẩn bị: Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp, ống hút nhỏ giọt, đũa thủy tinh. Hóa chất: Quỳ tím, anilin, nước brom, metyl amin. IV. Tổ chức hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 Khái niệm, phân loại và danh pháp * GV viết CTCT của NH3 và 4 amin khác, yêu cầu HS nghiên cứu kĩ các chất trong ví dụ trên và cho biết mối quan hệ giữa cấu tạo amoniac và các amin, từ đó nêu định nghĩa SGK. GV: Các em hãy nghiên cứu kĩ SGK và từ các ví dụ trên. Hãy cho biết cách phân loại các amin và cho ví dụ? * GV: Cho HS hãy theo dõi bảng 3.1 SGK (danh pháp các amin) từ đó cho biết: + Qui luật gọi tên các amin theo danh pháp gốc chức. + Qui luật gọi tên theo danh pháp thay thế. Sau đó GV bổ sung. * Bài tập: Gọi tên các amin sau theo hai cách: CH3-CH2-CH-CH3, NH2 CH3-CH2-CH2CH2-NH2 I. Khái niệm, phân loại và danh pháp: 1. Khái niệm, phân loại: - Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử NH3 bằng một hay nhiều gốc hiđrocacbon ta được amin. - Thí dụ: CH3 - NH2 ; CH3 - NH - CH3 CH2 = CH - CH2NH2 ; C6H5NH2 - Amin được phân loại theo 2 cách: Theo gốc hiđrocacbon: - Amin béo: CH3NH2, C2H5NH2 - Amin thơm: C6H5NH2 Theo bậc của amin. - Bậc 1: CH3NH2, C2H5NH2, C6H5NH2 - Bậc 2: (CH3)2 NH - Bậc 3: (CH3)3 N 2. Danh pháp: - Cách gọi tên theo danh pháp: Gốc chức: Ankyl + amin Thay thế: Ankan + vị trí + amin - Tên thông thường chỉ áp dụng cho một số amin. - Tên của amin được gọi theo danh pháp gốc - chức và danh pháp thay thế. Ngoài ra một số amin được gọi theo tên thường (tên riêng) như ở bảng 3.1 CH3-CH2-CH-CH3, NH2 Butan-2-amin hoặc sec-butylamin CH3-CH2-CH2CH2-NH2 Butan-1-amin hoặc n-butylamin Hoạt động 2 Tính chất vật lý * Cho HS nghiên cứu SGK và nêu các tính chất vật lí đặc trưng của amin và chất tiêu biểu là anilin? II. Tính chất vật lý: - Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí có mùi khó chịu, độc, dễ tan trong nước, các amin đồng đẳng cao hơn là chất lỏng hoặc rắn. - Nhiệt độ sôi tăng dần và độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng phân tử khối. - Các amin thơm đều là chất lõng hoặc rắn và dể bị oxi hóa. Hoạt động 3 Cấu tạo phân tử và tính chất hóa học * GV: Giới thiệu biết CTCT của vài amin. Cho HS phân tích đặc điểm cấu tạo của amin mạch hở và anilin. * Từ CTCT và nghiên cứu SGK em hãy cho biết amin mạch hở và anilin có tính chất hoá học gì? * GV: Chứng minh TN 1 cho quan sát. Yêu cầu HS nêu hiện tượng và giải thích. * GV: Biểu diễn thí nghiệm giữa C6H5NH2 với dd HCl. Yêu cầu HS nêu hiện tượng và giải thích. * Cho Hs so sánh tính bazơ của metylamin, amoniac và anilin. * GV: Biểu diễn thí nghiệm của anilin với nước brôm. Yêu cầu HS quan sát và nêu hiện tượng xảy ra và giải thích. * GV cho biết: Phản ứng này dùng để nhận biết anilin. III. Cấu tạo phân tử và tính chất hóa học: 1. Cấu tạo phân tử: - Các amin mạch hở đều có cặp electron tự do của nguyên tử nitơ trong nhóm chức, do đó chúng có tính bazơ. 2. Tính chất hóa học: - Tính bazơ và phản ứng thế ở nhân thơm a. Tính bazơ: - dd metylamin: quỳ tím hóa xanh - dd anilin: quỳ tím không đổi màu. - Giải thích: CH3NH2 + H2O [CH3NH3]+ + OH- - Anilin và các amin thơm khác phản ứng rất kém với nước. - Hiện tượng khi cho C6H5NH2 tác dụng với dd HCl + Anilin không tan trong nước. + Khi cho dd HCl vào thấy anilin tan. - Giải thích: C6H5NH2 + HCl đ [C6H5NH3]+Cl– - Tính bazơ : CH3NH2 > NH3 >C6H5NH2 b. Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin: - Hiện tượng: + Xuất hiện kết tủa trắng. - Giải thích: - Do ảnh hưởng của nhóm –NH2, nguyên tử brôm dễ dàng thay thế các nguyên tử H ở vị trí 2,4,6 trong nhân thơm của phân tử anilin. 2, 4, 6 tribromanilin Hoạt động 4 Củng cố Nhận biết các chất sau bằng pp hóa học: Anillin, phenol, benzen - Phenol nhận biết bằng Na. - Anilin nhận bết bằng dd brom - Còn lại là benzen. V. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 23/8/2009 Tiết 15: aminoaxit I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: HS biết: Khái niệm về aminoaxit. HS hiểu: Những tính chất hóa học điển hình của aminoaxit. 2. Kỹ năng: Nhận dạng các hợp chất aminoaxit. Viết các PTHH của aminoaxit. II. Phương pháp: Đàm thoại. III. Tổ chức hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 Khái niệm * GV viết một vài công thức aminoaxit thường gặp sau đó cho học sinh nhận xét nhóm chức. Từ đó nêu định nghĩa về aminoaxit. * VD: H2N -CH(CH3)- COOH (alanin) * Cho HS tham khảo sgk xem các ví dụ từ đó nêu cách gọi tên amino axit. I. Khái niệm: - Aminoaxit là những HCHC tạp chức vừa chứa nhóm chức amin (-NH2) vừa chứa nhóm chức cacboxyl (-COOH) - Tên gọi của các amino axit xuất phát từ tên của axit cacboxilic tương ứng (tên thay thế, tên thông thường), có thêm tiếp đầu ngữ amino và chữ số (2,3,...) hoặc chữ cái Hi Lạp (a, b,...) chỉ vị trí của nhóm NH2 trong mạch. Hoạt động 2 Cấu tạo phân tử và tính chất hóa học * Cho HS nghiên cứu SGK từ đó đua ra cấu tạo phân tử của aminoaxit và tính chất vật lí đặc trưng của nó. II. Cấu tạo phân tử và tính chất hóa học: 1. Cấu tạo phân tử: - Vì nhóm COOH có tính axit, nhóm NH2 có tính bazơ nên ở trạng thái kết tinh amino axit tồn tại ở dạng ion lưỡng cực. Trong dung dịch, dạng ion lưỡng cực chuyển một phần nhỏ thành dạng phân tử: dạng ion lưỡng cực dạng phân tử - ở điều kiện thường chúng là chất rắn kết tinh, tương đối dể tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao. Hoạt động 3 Tính chất hóa học * Dựa vào cấu tạo aminoaxit hãy cho biết các aminoaxit tham gia phản ứng hóa học nào? * Hãy viết PTHH 2 phản ứng sau: NH2CH2COOH + HCl đ ? NH2CH2COOH + NaOH đ ? * GV: Trong phân tử Aminoaxit vừa chứa nhóm - NH2 vừa chứa nhóm -COOH vậy giữa các phân tử aminoaxit có thể tác dụng với nhau được không? Yêu cầu HS viết PTHH minh họa. 2. Tính chất hóa học: - Phân tích cấu tạo biết được aminoaxit vừa có tính chất axit vừa có tính bazơ (lưỡng tính). a- Tính bazơ: Tác dụng axit mạnh HOOC-CH2-NH2 + HCl đ HOOC-CH2-NH3Cl b- Tính axit: Tác dụng với bazơ mạnh H2N-CH2COOH + NaOH đ H2N-CH2COONa + H2O c. Phản ứng trùng ngưng: Khi đun nóng: Nhóm - COOH của phân tử này tác dụng với nhóm -NH2 của phân tử kia cho sản phẩm có khối lượng phân tử lớn, đồng thời giải phóng H2O nH2N[CH2]5COOH ( HN[CH2]5CO )n + nH2O d. Phản ứng este hóa của nhóm COOH - Tương tự axit cacboxylic, amino axit phản ứng được với ancol (có axít vôcơ mạnh xúc tác) cho este. - Thí dụ: H2NCH2COOH + C2H5OH H2NCH2COOC2H5 + H2O Hoạt động 4 ứng dụng * Cho HS đọc SGK và rút ra ứng dụng của amino axit. III. ứng dụng: - Là hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống. - Dùng làm gia vị thức ăn, thuốc hổ trợ thần kinh, thuốc bổ gan. - Là nguyên liệu để sản xuất một số loại tơ . . . Hoạt động 5 Củng cố Cho HS làm các bài tập 2 trong SGK Câu 2: D IV. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 23/8/2009 Tiết 16 - 17: peptit và protein I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: HS biết: Peptit, protein, enzim, axit nucleic là gì và vai trò của chúng trong cơ thể sinh vật. Biết sơ lược về cấu trúc và tính chất của protein. 2. Kỹ năng: Nhận dạng mạch peptit. Viết các PTHH của peptit và protein. Giải các bài tập hóa học liên quan đến bài học. II. Phương pháp: Đàm thoại. III. Tổ chức hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 Peptit * Các em hãy nghiên cứu SGK và cho biết khái niệm của peptit? * Yêu cầu các em học sinh nghiên cứu SGK và cho biết cách phân loại peptit. * GV: Các em hãy nghiên cứu SGK và cho biết qui luật của phản ứng thuỷ phân của peptit trong môi trường axit, bazơ hoặc nhờ xúc tác enzim? Viết pthh minh họa. * GV làm thí nghiệm về phản ứng màu biure. Yêu cầu HS nêu hiện tượng. Kết luận. I. Peptit: 1. Khái niệm: - Peptit là loại chất chứa từ 2 đến 50 gốc a - ainoaxit liên kết với nhau bởi các liên kết peptit. - Liên kết peptit: -CO-NH- - VD: – NH – CH – CO – NH – CH – CO – . R1 R2 - Liên kết peptit -CO-NH- giữa hai đơn vị α-aminoaxit. Nhóm -CO-NH- giữa hai đơn vị α-aminoaxit được gọi là nhóm peptit. - Những phân tử chứa 2, 3, 4 . . . gốc α-aminoaxit được gọi là đi-, tri-, tetra-, . . .polipeptit. 2. Tính chất hóa học: a. Phản ứng thủy phân: - Khi đun nóng với dung dịch axit bazơ hay nhờ xúc tác của enzim peptit bị thuỷ phân thành hỗn hợp các a - aminoaxit. - PTHH minh họa: H2N-CH-CO-NH-CH-CO-NH-CHCO-..NH-CHCOOH H+ hoặc OH- R1 R2 R3 Rn + (n-1)H2O H2NCHCOOH + H2NCHCOOH + H2NCHCOOH + R1 R1 R2 H2NCHCOOH Rn b. Phản ứng màu biure: - Hiện tượng: Xuất hiện màu tím. - Trong môi trường kiềm, peptit tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím. Đó là màu của hợp chất phức giữa peptit có từ hai liên kết peptit trở lên. Hoạt động 2 Protein * Các em hãy nghiên cứu SGK cho biết định nghĩa về protein và phân loại. * Cho HS nghiên cứu SGK cho biết cấu tạo phân tử protein. * Em hãy nêu tính chất vật lí của protein. * Các em hãy nghiên cứu SGK và cho biết những tính chất đặc trưng của protein? * Em hãy cho biết vai trò của protein đối với sự sống. II. Protein: 1. Khái niệm: - Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục ngàn đến vài triệu đvC. - Protein được chia làm 2 loại: + Protein đơn giản: VD: lòng trắng trứng. . . + Protein phức tạp: VD: axit nucleic . . . 2. Cấu tạo phân tử: - Phân tử protein được cấu tạo từ một hay nhiều chuỗi polipeptit kết hợp với nhau có CT chung là: NH-CH-CO 3. Tính chất: a. Tính chất vật lí: - Tan được trong nước tạo thành dd keo. - Bị đông tụ lại khi đun nóng. b. Tính chất hóa học: - Khi đun nóng protein với dung dịch axit, dung dịch bazơ hoặc nhờ xúc tác của enzim, các liên kết pept
File đính kèm:
- giao an 12 co ban 2010.doc