Thực hành: Tính chất Hóa học của Hiđrocacbon
I. MỤC TIÊU
-Củng cố kiến thức về hiđrocacbon.
-Tiếp tục rèn luyện các kỹ năng thực hành hóa học.
-Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong học tập, thực hành hóa học.
II.CHUẨN BỊ:
1§ dng d¹y hc:
n, que đóm, quẹt diêm. -Benzen. -Ống vuốt nhọn, ống dẫn khí, chậu thuỷ tinh. 2. Học sinh: -Ôn lại bài: tính chất hóa học của axetilen và benzen. -Kẻ bản tường trình vào vở: STT Tên thí nghiệm Hóa chất Hiện tượng PTPƯ - Giải thích 01 02 03 2)Phương pháp: Trực quan + Đàm thoại + thtrình III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra những kiến thức có liên quan đến bài (10’) -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và thiết bị thí nghiệm. -Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: +Những nguyên liệu nào thường dùng để điều chế axetilen trong phòng thí nghiệm ? +Theo em có mấy cách thu khí axetilen ? +Hãy trình bày tính chất hóa học và tính chất vật lý của axetilen và benzen ? -Nhóm trưởng cùng kiểm tra sự chuẩn bị của các bạn và báo cáo cho GVBM. -Nhớ lại bài học để trả lời những câu hỏi của GV. Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm (23’) -HD HS lắp ráp dụng cụ và thu khí axetilen và làm thí nghiệm theo các bước: +Cho vào ống nghiệm có nhánh 1 mẩu nhỏ CaC2, sau đó nhỏ 2 – 3 ml nước +Tiến hành thu khí axetilen bằng cách đẩy nước. àYêu cầu HS quan sát, nhận xét tính chất vật lý của axetilen. -HD HS làm thí nghiệm về tính chất hóa học của axetilen: *Tác dụng với dung dịch brom. +Dẫn khí axetilen thoát ra ở ống nghiệm 1 vào ống nghiệm 2 chứa dung dịch brom. *tác dụng với oxi ( đốt cháy) +Dẫn khí axetilen qua ống thuỷ tinh vuốt nhọn à đốt. Lưu ý HS: phải để khí axetilen thoát ra ngoài 1 thời gian rồi mới đốt để tránh hiện tượng nổ. -HD HS: +Cho 1ml benzen vào ống nghiệm đựng 2ml nước cất, lắc kĩ. Sau đó để yên quan sát. +Tiếp tục cho thêm 2ml dung dịch brom loãng, lắc kĩ sau đó để yên à quan sát màu của dung dịch. 1. Thí nghiệm 1: điều chế và thu khí axetilen . -Nghe, ghi nhớ cách điều chế và thu khí axetilen à Tiến hành thí nghiệm 1. Nhận xét: +Axetilen lá chất khí không màu. +Ít tan trong nước. 2.Thí nghiệm 2: tính chất của axetilen -Tiến hành thí nghiệm theo nhómà ghi lại hiện tượng và viết phương trình phản ứng: +Hiện tượng: Ở ống nghiệm 2: màu da cam của dung dịch brom nhạt dần. C2H2 + 2Br2 à C2H2Br4 +Khi đốt, khí axetilen cháy với ngọn lửa màu xanh. 2C2H2 + 5O24CO2 + 2H2O 3.Thí nghiệm 3: tính chất vật lí của benzen: Làm thí nghiệm, quan sát và nêu hiện tượng: +Benzen không tan trong nước và nổi lên trên trong ống nghiệm. +Benzen hòa tan brom thành dung dịch màu vàng nâu nổi lên trên. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bản tường trình (12’) -Hướng dẫn HS thu hồi hóa chất và thu don dụng cụ thí nghiệm. -Yêu cầu HS làm bản tường trình vào vở. -Thu vở HS chấm bài thực hành. -Thu hồi hóa chất và thu dọn phòng thực hành. -Hoàn thành bản tường trình theo mẫu đã kẻ sẵn. D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (1’) -Đọc bài 44 : rượu etylic. ***************************************************************** Ngµy 15/3/2010 Ngµy d¹y : 19/3/2010 TuÇn 28 Chương 5: DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON. POLIME Bài 44: RƯỢU ETILIC Nh÷ng kiÕn thøc häc sinh ®· biÕt cã liªn quan : Khái niệm về hchc Hố trị của C, H, O,c«ng thøc cÊu t¹o I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -HS nắm được công thức phân tử, công thức cấu tạo, tính chất vật lý, tính chất hóa học và ứng dụng của rượu etylic. -Biết nhóm –OH là nhóm nguyên tử gây ra tính chất hóa học đặc trưng của rượu. -Biết độ rượu, cách tính độ rượu và cách điều chế rượu. 2. Kĩ năng: - Viết được PTHH phản ứng của rượu với Na. - Biết cách giải một số bài tập về rượu. I.CHUẨN BỊ: 1§å dïng d¹y häc: 1.GV: Mô hình phân tử dạng đặc và dạng rỗng. Hóa chất Dụng cụ -C2H5OH ; H2O -Ống nghiệm và giá ống nghiệm . -Dung dịch Iot. -Đèn cồn, que đóm, quẹt diêm. -Na. -Ống vuốt nhọn, ống dẫn khí, chén sứ loại nhỏ. 2.HS: Đọc bài 44 : rượu etylic. 2)Phương pháp: Trực quan + Đàm thoại + thtrình Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh CTPT: C2H6O PTK: 46 I. Tính chất vật lý. -Rượu etylic là chất lỏng, không màu, sôi ở 78,30C, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước và hòa tan được nhiều chất như: benzen, iot, -Độ rượu: là số ml rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước. Ví dụ: rượu 450 có nghĩa là: trong 100ml dung dịch rượu có chứa 45ml rượu nguyên chất. Độ rượu=.100 -Giới thiệu CTPT và PTK của rượu etylic. -Yêu cầu HS quan sát lọ đựng rượu etylic, liên hệ với thực tế àNhận xét về : trạng thái, màu sắc, mùi vị của rượu etylic. *Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo các bước: +Nhỏ 2-3 ml rượu etylic vào ống nghiệm 1, nhỏ thêm 1 giọt mực. +Cho vào ống nghiệm 2 khoảng 30 ml nước. +Đổ dung dịch trong ống nghiệm 1 vào ống nghiệm 2. àHãy quan sát hiện tượng và nhận xét. +Lắc nhẹ ống nghiệm 2 à nhận xét. àYêu cầu HS trình bày kết quả và nhận xét. -Giới thiệu: rượu etylic còn hòa tan được nhiều chất khác như benzen, iốt, -Hướng dẫn HS quan sát 1 chai rượu à tìm độ rượu. Trên nhãn chai rượu có ghi 450, em hiểu 450 có nghĩa là gì ? àGiải thích độ rượu: là số ml rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước. -Yêu cầu HS làm bài tập 4 b SGK/ 139 àHướng dẫn HS từ kết quả bài tập 4b, rút ra công thức tính: Vr = -Dựa vào công thức trên hãy tìm công thức tính độ rượu ? -Nghe và ghi nhớ: +CTPT: C2H6O. +PTK: 46 -Trong thực tế rượu etylic còn gọi là cồn àQuan sát và nhận xét : rượu etylic là chất lỏng không màu. -Làm thí nghiệm hòa tan rượu etylic vào nước. +Khi đổ dung dịch trong ống nghiệm 1 vào ống nghiệm 2 chứa nước à Rượu etylic trong ống nghiệm 1 nổi lên trên, nên rượu etylic nhẹ hơn nước. +Lắc nhẹ ống nghiệm 2 à rượu etylic tan nhanh trong nước. -Rượu 450 có nghĩa là: Cứ 100ml dung dịch rượu có chứa 45ml rượu nguyên chất. -Bài tập 4b SGK/ 139 Cứ 100ml R 450 à45ml R/nc Vậy 500ml à Vr = ? à độ rượu = .100 -Yêu cầu HS quan sát mô hình phân tử rượu etylic SGK/ 137 àcác nhóm cùng nhau lắp ráp nhanh mô hình phân tử rượu etylic (2’) -Nhận xét kết quả 1-2 nhóm. -Qua mô hình trên, em hãy viết công thức cấu tạo của rượu etylic ? -Giới thiệu công thức rút gọn của rượu etylic : CH3–CH2 – OH hay C2H5OH. -Hãy nhận xét đặc điểm cấu tạo của rượu etylic ? -Nhấn mạnh: chính nhóm – OH trong phân tử rượu etylic làm cho rượu có tính chất hóa học đặc trưng. -Quan sát tranh vẽ, hoạt động nhóm (2’) à lắp ráp nhanh mô hình phân tử rượu etylic. H H C H H C H H O -Trong phân tử của rượu etylic có 1 nguyên tử H không liên kết với C mà liên kết với O,tạo ra nhóm – OH. II. Cấu tạo phân tử. H H C H H C H H O Hay: CH3 – CH2 – OH Trong phân tử của rượu etylic có 1 nguyên tử H không liên kết với C mà liên kết với O,tạo ra nhóm – OH, làm cho rượu có tính chất hóa học đặc trưng. *Thí nghiệm đốt cháy rượu etylic. -Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm theo các bước sau: +Nhỏ 1 ml rượu etylic vào chén sứ. +Dùng que đóm đốt rượu etylic trong chén sứ. àHãy quan sát hiện tượng, nêu nhận xét và viết PTHH của phản ứng ? -Yêu cầu 1 -2 nhóm trình bày à Nhận xét và rút ra kết luận. -Dựa vào tính chất này, theo em rượu etylic có ứng dụng gì trong đời sống ? * Rượu etylic có phản ứng với Na không ? -GV biểu diễn thí nghiệm:cho 1 mẩu Na vào cốc đựng rượu etylic. àYêu cầu HS quan sát và nêu hiện tượng . -Giải thích: +Khí thoát ra là khí H2. +Dung dịch sau phản ứng là Natri etylat có CTPT là C2H5ONa. -Hãy viết PTHH của phản ứng xảy ra ? -Giải thích cơ chế của phản ứng: 2CH3–CH2–OH + 2Na à CH3 – CH2 – ONa + H2 +Trong phản ứng trên, nguyên tử Na đã thay thế nguyên tử của nguyên tố nào trong phân tử rượu etylic ? +theo em phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì ? -Nếu thay Na bằng K, Ba phản ứng cũng xảy ra tương tự à yêu cầu HS về nhà viết PTHH vào vở ? -Giới thiệu phản ứng của rượu etylic với axit axetic. -Hoạt động nhóm (3’) à tiến hành làm thí nghiệm: -Hiện tượng: +Rượu etylic cháy với ngọn lửa màu xanh. +Chén sứ nóng lên àchứng tỏ khi rượu etylic cháy tỏa rất nhiều nhiệt. -Nhận xét: rượu etylic tác dụng mạnh với O2 khi đốt nóng. -PTHH: C2H6O(l) +3O2(k) 2CO2(k) + 3H2O(h) -Rượu etylic dùng làm nhiên liệu trong đời sống. -Quan sát thí nghiệm biểu diễn của GV. -Hiện tượng: +Có bọt khí thoát ra. +Mẩu Na tan dần. -PTHH: 2C2H5OH(l) + 2Na(r) à C2H5ONa(l) + H2(k) +Trong phản ứng trên, nguyên tử H đã thay thế nguyên tử H trong phân tử rượu etylic. +Phản ứng trên là phản ứng thế. -Yêu cầu HS quan sát sơ đồ hình vẽ SGK/ 138, hãy nêu ứng dụng của rượu etylic ? -Rượu có nồng độ cồn cao nên uống nhiều rượu rất có hại cho sức khỏe. -Dựa vào sơ đồ à ứng dụng của rượu etylic : +Làm rượu bia. +Làm dược phẩm. +Làm cao su tổng hợp. +Pha vecni, nước hoa. +Điều chế axit axetic. III. Tính chất hóa học. 1. Rượu etylic có cháy không ? -Thí nghiệm: SGK -PTHH: C2H6O(l)+3O2(k) 2CO2(k)+3H2O(h) 2. Rượu etylic có phản ứng với Na không ? -Thí nghiệm: SGK -PTHH: 2C2H5OH(l) + 2Na(r) àC2H5ONa(l)+ H2(k) (Natri etylat) 3. Phản ứng với axit axetic: (bài 45) -Trong thực tế rượu etylic thường được điều chế bằng cách nào ? -Trình bày phương pháp điều chế rượu etylic từ tinh bộ
File đính kèm:
- tuan28.doc