Thi thử đại học và cao đẳng lần 10 môn thi: Sinh học

Câu 2: Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen . Cho biết mọi diễn biến của NST trong giảm phân là hoàn toàn giống nhau, kiểu hình lông thẳng, đuôi ngắn có kiểu gen là ab/ab. Kết quả nào dưới đây không phù hợp với tỉ lệ kiểu hình lông thẳng, đuôi ngắn ở đời con:

A. 16%. B. 9%. C. 4,84%. D. 7,84%.

Câu 3: Nhiều thí nghiệm đã chứng minh rằng các đơn phân nucleotit có thể tự lắp ghép thành những đoạn ARN, cũng có thể nhân đôi mà không cần đến sự xúc tác của enzim. Điều này có ý nghĩa gì ?

A. Cơ thể sống hình thành từ sự tương tác giữa protein và axit nucleic.

B. Trong quá trình tiến hóa, ARN xuất hiện trước ADN và protein.

C. Protein cũng có thể tự tổng hợp mà không cần cơ chế phiên mã và dịch mã.

D. Sự xuất hiện các axit nucleic và protein chưa phải là xuất hiện sự sống.

 

doc24 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1752 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Thi thử đại học và cao đẳng lần 10 môn thi: Sinh học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ân đôi và phân li đồng đều của NST trong giảm phân.
D. sự nhân đôi và phân li đồng đều của NST trong nguyên phân.
C©u 48: Quần thể ruồi nhà ở nhiều vùng nông thôn xuất hiện nhiều vào một khoảng thời gian nhất định trong năm (thường là mùa hè), còn vào thời gian khác thì hầu như giảm hẳn. Như vậy quần thể này
A. biến động số lượng theo chu kì năm.	B. biến động số lượng theo chu kì mùa.
C. không phải là biến động số lượng.	D. biến động số lượng không theo chu kì.
C©u 49: Quy luật giới hạn sinh thái có ý nghĩa
A. ứng dụng trong việc di nhập, thuần hoá các giống vật nuôi, cây trồng trong nông nghiệp.
B. đối với sự phân bố của sinh vật trên trái đất, ứng dụng trong việc di nhập vật nuôi.
C. đối với sự phân bố của sinh vật trên trái đất, trong việc di nhập, thuần hoá các giống vật nuôi, cây trồng trong nông nghiệp.
D. đối với sự phân bố của sinh vật trên trái đất, thuần hoá các giống vật nuôi.
C©u 50: Ở lúa, gen A - thân cao, alen a - thân thấp; gen B - chín sớm, alen b - chín muộn nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho lúa thân cao, chín sớm dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, chín muộn và 1 cây thân thấp, chín sớm ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện lúa thân thấp, chín muộn ở F2 là
A. 1/9.	B. 1/81.	C. 1/256.	D. 1/64
B. Theo chương trình nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60)
C©u 51: Người ta làm thí nghiệm về đánh dấu – thả ra, băt1 lại để xác định kích thước quần thể loài chuột sống trên một đảo. Lúc đầu bắt và đánh dấu được 130 chuột, rồi thả ra. Sau đó, bắt được 90 con chuột, trong đó có 20 con đã được đánh dấu. Hãy dự đoán kích thước quần thể chuột đó như thế nào?
A. 650 cá thể.	B. 29 cá thể.	C. 130 cá thể.	D. 585 cá thể.
C©u 52: Ở 1 loài động vật, ở F1 thu được tỉ lệ 3 cái mắt đỏ : 1 cái mắt trắng : 3 đực mắt trắng : 1 đực mắt đỏ thì kiểu hình của P và quy luật di truyền như thế nào?
A. Bố mắt đỏ, mẹ mắt đỏ- chịu ảnh hưởng giới tính.
B. Bố mắt trắng, mẹ mắt trắng – hoán vị gen.
C. Bố mắt trắng, mẹ mắt đỏ - chịu ảnh hưởng giới tính.
D. Bố mắt đỏ, mẹ mắt trắng - chịu ảnh hưởng giới tính.
C©u 53: Ở ruồi giấm alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với len a quy đinh cánh ngắn nằm trên NST thường. Alen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt nâu, nằm trên NST X.Khi lai ruồi cái cánh dài ,mắt đỏ với ruồi đực cánh ngắn, mắt nâu.Thu được đời con có 4 kiểu hình với tỉ lệ ngang nhau : Cánh dài, mắt đỏ : cánh dài mắt nâu: cánh ngắn, mắt đỏ : cánh ngắn, mắt nâu. Bố mẹ phải có kiểu gen là
A. AA XBXb, aaXbY.	B. aaXBXb, aaXbY.	C. AaXBXb, aaXbY.	D. AaXBXB, aaXbY .
C©u 54: Nguyên tắc của nhân bản vô tính là:
A. chuyển nhân của tế bào xôma (n) vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi tiếp tục hình thành cơ thể mới.
B. chuyển nhân của tế bào xôma (2n) vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi tiếp tục hình thành cơ thể mới.
C. chuyển nhân của tế bào trứng (n) vào một tế bào xôma , kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi tiếp tục hình thành cơ thể mới.
D. chuyển nhân của tế bào xôma (2n) vào một tế bào trứng, rồi kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi tiếp tục hình thành cơ thể mới.
C©u 55: Cây tứ bội có kiểu gen AAaaBBbb, trong quá trình giảm phân hình thành giao tử nếu không có trao đổi chéo xảy ra thì tỷ lệ loại giao tử AaBb trong những giao tử tham gia thụ tinh là
A. 4/36.	B. 1/36.	C. 16/36.	D. 4/6.
C©u 56: Các đảo lục địa cách đất liền một eo biển, các đảo đại dương mới được nâng lên và chưa bao giờ có sự liên hệ với đất liền. Nhận xét nào sau đây về đa dạng sinh vật trên các đảo là không đúng?
A. Đảo đại dương hình thành những loài đặc hữu.
B. Đảo lục địa có nhiều loài tương tự với các đại lục gần đó, ví dụ như quần đảo Anh có nhiều loài tương tự ở lục địa châu Âu.
C. Đảo lục địa có hệ sinh vật đa dạng hơn đảo đại dương.
D. Đảo đại dương có nhiều loài ếch nhái, bò sát và thú lớn, ít các loài chim và côn trùng.
C©u 57: Hiệu suất sinh thái là gì?
A. Hiệu suất sinh thái là sự mất năng lượng qua các bậc dinh dưỡng.
B. Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ % số lượng cá thể giữa các bậc dinh dưỡng.
C. Hiệu suất sinh thái là là tỉ lệ % chuyển hoá năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng.
D. Hiệu suất sinh thái là hiệu số năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng.
C©u 58: Kiểu chọn lọc diễn ra theo nhiều hướng, mỗi hướng hình thành nhóm cá thể thích nghi với hướng chon lọc, được gọi là hình thức chọn lọc tự nhiên nào?
A. Chọn lọc gián đoạn.	B. Chọn lọc ổn định.	C. Chon lọc vận động.	D. Chọn lọc nhiều hướng.
C©u 59: Một gia đình có ba người con gồm 1 máu AB, 1 máu B và 1 máu O. Xác suất để cặp bố mẹ trên sinh hai người con gái đều có nhóm máu O là
A. 1,5625%	B. 0%	C. 3,125%	D. 9,375%
C©u 60: Một gen bị đột biến mất một số cặp nuclêôtit nên quá trình tổng hợp prôtêin của gen sau đó đã giảm đi 10 lượt tARN vào giải mã so với trước khi bị đột biến. Đoạn mất có tỉ lệ A : G = 3 : 2. Gen sau đột biến nhân đôi 3 đợt thì số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp giảm đi so với trước đột biến là
A. A = T = 126, G = X = 84	B. A = T = 168, G = X = 252
C. A = T = 84, G = X = 126	D. A = T = 252, G = X = 168
----------------- HÕt -----------------

Së GD §T Kiªn Giang
Tr­êng THPT Chuyªn Huúnh MÉn §¹t
---------------
Kú thi: Thi Thö ®H - m«n Sinh
M«n thi: Sinh häc
(Thêi gian lµm bµi: 90 phót)
 §Ò sè: 336
Hä tªn thÝ sinh:..............................................................SBD:..........................
I. Phần chung (40câu, từ câu 01 đến câu 40) 
C©u 1: Một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi : trước sinh sản, sinh sản và sau sinh sản sẽ bị diệt vong khi mất đi
A. nhóm trước sinh sản và nhóm đang sinh sản.	B. nhóm trước sinh sản.
C. nhóm đang sinh sản.	D. nhóm đang sinh sản và nhóm sau sinh sản.
C©u 2: Nhiều thí nghiệm đã chứng minh rằng các đơn phân nucleotit có thể tự lắp ghép thành những đoạn ARN, cũng có thể nhân đôi mà không cần đến sự xúc tác của enzim. Điều này có ý nghĩa gì ?
A. Protein cũng có thể tự tổng hợp mà không cần cơ chế phiên mã và dịch mã.
B. Cơ thể sống hình thành từ sự tương tác giữa protein và axit nucleic.
C. Sự xuất hiện các axit nucleic và protein chưa phải là xuất hiện sự sống.
D. Trong quá trình tiến hóa, ARN xuất hiện trước ADN và protein.
C©u 3: Phương pháp lai nào dưới đây được sử dụng chủ yếu để tạo giống cây trồng mới?
A. Lai giữa  cây trồng và loài  hoang dại.
B. Lai hữu tính kết hợp đột biến thực nghiệm.
C. Tạo ưu thế lai.
D. Nuôi cấy mô thực vật, nuôi cấy bao phấn, hạt phấn.
C©u 4: Ở sinh vật lưỡng bội các alen trội bị tác động của chọn lọc tự nhiên nhanh hơn các alen lặn vì
A. các alen lặn tần số đáng kể.
B. alen trội dù ở trạng thái đồng hợp hay dị hợp đều biểu hiện ra kiểu hình.
C. alen trội phổ biến ở thể đồng hợp.
D. các alen lặn ít ở trạng thái dị hợp.
C©u 5: Chọn phương án không đúng. Mục đích của di truyền y học tư vấn là:
A. định hướng trong sinh đẻ để đề phòng và hạn chế hậu quả xấu.
B. chẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên về khả năng mắc một loại bệnh di truyền ở thế hệ sau.
C. cho lời khuyên trong kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp.
D. chẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên về việc sinh con trai hay gái theo mong muốn.
C©u 6: Hiện tượng khống chế sinh học đã
A. làm cho quần xã chậm phát triển.	B. mất cân bằng trong quần xã.
C. làm cho một loài bị tiêu diệt.	D. đảm bảo cân bằng sinh thái trong quần xã.
C©u 7: Ở một loài động vật, gen A - mắt đỏ, gen a đột biến quy định tính trạng mắt trắng. Khi 2 gen nói trên tự tái bản 4 lần thì số nuclêôtit trong các gen mắt đỏ ít hơn các gen mắt trắng 32 nuclêôtit tự do và gen mắt trắng tăng lên 3 liên kết hyđrô. Hãy xác định kiểu biến đổi có thể xảy ra trong gen đột biến?
A. Thay thế 3 cặp A – T bằng 3 cặp G - X.	B. Thay cặp G – X bằng 3 cặp A-T.
C. Thêm 1 cặp G – X.	D. Mất 1 cặp G – X.
C©u 8: Những biến đổi trong quá trình tiến hóa nhỏ xảy ra theo trình tự nào?
A. Phát sinh đột biến ® sự phát tán đột biến ® chọn lọc các đột biến có lợi ® cách li sinh sản.
B. Phát sinh đột biến ® cách li sinh sản giữa quần thể đã biến đổi với quần thể gốc ® phát tán đột biến qua giao phối ® chọn lọc các đột biến có lợi.
C. Phát sinh đột biến ® chọn lọc các đột biến có lợi ® cách li sinh sản ® phát tán đột biến qua giao phối.
D. Phát tán đột biến ® chọn lọc các đột biến có lợi ® sự phát sinh đột biến ® cách li sinh sản.
C©u 9: Gen 1 có 2 alen, gen 2 có 3 alen, gen 3 có 4 alen. Các gen này cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Trong quần thể tối đa có bao nhiêu kiểu gen khác nhau?
A. 450	B. 300	C. 600	D. 24
C©u 10: Nguyên nhân bên trong thúc đẩy xảy ra diễn thế sinh thái là :
A. sự thay đổi nguồn thức ăn trong lòng quần xã.
B. cá nhân tố vô sinh tác động trực tiếp làm quần xã biến đổi.
C. mức sinh sản và mức tử vong của các loài trong quần xã.
D. sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.
C©u 11: Cá rô phi Việt Nam có giới hạn sinh thái và khoảng thuận lợi về nhân tố nhiệt độ là
A. 15,6 – 420C và 20 – 250C	B. 5,6 – 420C và 20 – 350C
C. 15,6 – 420C và 20 – 350C	D. 5,6 – 420C và 20 – 250C
C©u 12: Ở loài ong mật, ong thợ thích nghi với việc tìm mật hoa, lấy phấn hoa đảm bảo cho sự tồn tại của tổ ong nhưng không sinh sản được, do đó không thể di truyền đặc tính thích nghi này cho thế hệ sau mà việc này do ong chúa đảm nhiệm. nếu ong chúa không sinh sản được những ong thợ tốt thì cả đàn bị tiêu diệt. Điều đó chứng tỏ chọn lọc tự nhiên đã chọn lọc ở cấp độ
A. trên quần thể	B. quần thể.	C. cả cá thể và quần thể.	D. cá thể.
C©u 13: Theo giả thuyết siêu trội, để con lai có kiểu hình vượt trội so với bố mẹ. Phép lai nào là phù hợp?
A. ♀ aaBBdd     x  ♂ AABBdd.             	B. ♀ AABBDD   x  ♂ aaBBDD
C. ♀ aaBBdd     x  ♂ AAbbDd.	D. ♀ AABBDD   x  ♂ aabbdd.              
C©u 14: Vùng mã hóa của một gen dài 510nm, trong đó các đoạn intron chứa 600 cặp nuclêôtit. Chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh được tổ

File đính kèm:

  • docLUYEN THI DAI HOC MON SINH.doc