Tài liệu ôn tập Hóa Học lớp 11

doc27 trang | Chia sẻ: Thư2022 | Ngày: 14/04/2025 | Lượt xem: 6 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tài liệu ôn tập Hóa Học lớp 11, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 CHUYÊN ĐỀ 4. ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỮU CƠ
 A. PHẦN LÝ THUYẾT
I. MỞ ĐẦU VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
1. Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ
- Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, muối cacbonat ).
- Hóa học hữu cơ là nghành hóa học nghiên cứu các hợp chất hữu cơ.
2. Phân loại hợp chất hữu cơ
- Thường chia thành hai loại
 + Hiđrocacbon
 + Dẫn xuất hiđrocacbon
3. Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ
- Đặc điểm cấu tạo: Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.
- Tính chất vật lý: 
 + Nhiệt độ nóng chãy, nhiệt độ sôi thấp.
 + Phần lớn không tan trong nước, nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.
- Tính chất hóa học: 
+ Các hợp chất hữu cơ thường kém bền với nhiệt và dể cháy.
+ Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ thường xãy ra chậm và theo nhiều hướng khác nhau, 
nên tạo ra hỗn hợp nhiều sản phẩm.
4. Sơ lược về phân tích nguyên tố
a. Phân tích định tính
* Mục đích: Xác định nguyên tố nào có trong hợp chất hữu cơ.
* Nguyên tắc: Chuyển các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ thành các chất vô cơ đơn giản rồi nhận 
biết chúng bằng các phản ứng đặc trưng.
b. Phân tích định lượng
* Mục đích: Xác định thành phần % về khối lượng các nguyên tố có trong phân tử hợp chất hữu cơ.
* Nguyên tắc: Cân chính xác khối lượng hợp chất hữu cơ, sau đó chuyển nguyên tố C → CO 2, H → 
H2O, N → N2, sau đó xác định chính xác khối lượng hoặc thể tích của các chất tạo thành, từ đó tính 
% khối lượng các nguyên tố.
* Biểu thức tính toán:
 m .12 m .2 V .28
 m = CO2 (g) ; m = H2O (g) ; m = N2 (g)
 C 44 H 18 N 22,4
 m .100 m .100 m .100
- Tính được: %C = C ; %H = H ; %N = N ; %O = 100-%C-%H-%N
 a a a
II. CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
1. Công thức đơn giản nhất
a. Định nghĩa
- Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố 
trong phân tử.
b. Cách thiết lập công thức đơn giản nhất
- Thiết lập công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ CxHyOz là thiết lập tỉ lệ
 m m m %C %H %O
 x : y : z = n : n : n = C : H : O ; x : y : z = : :
 C H O 12 1 16 12 1 16
2. Công thức phân tử
a. Định nghĩa
Tài liệu ôn tập Hóa Học 11 1 - Công thức phân tử là công thức biểu thị số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
b. Cách thiết lập công thức phân tử
- Có ba cách thiết lập công thức phân tử
* Dựa vào thành phần % khối lượng các nguyên tố (ít dùng)
- Cho CTPT CxHyOz: ta có tỉ lệ
 M 12.x 1.y 16.z
 = = =
 100 %C %H %O
 M.%C M.%H M.%O
Từ đó ta có: x = ; y = ; z =
 12.100 1.100 16.100
* Dựa vào công thức đơn giản nhất (thường dùng)
* Tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm cháy (ít dùng)
 B. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP
 Phần bài tập chương này chủ yếu là lập CT đơn giản nhất và CTPT. Một số công thức sau 
yêu cầu chúng ta phải nắm để vận dụng trong việc giải bài tập chương này.
 Cho hợp chất X có CT: CxHyOzNt. 
 mO
 * n = n ; n = 2n ; n = 2n ; mO = mX - (mC + mH + mN) → nO = 
 C CO2 H H2O N N2 16
 → x : y : z : t = nC : nH : nO : nN.
 MA
 * dA/B = MA = dA/B *MB 
 MB
Ví dụ: Đốt cháy hoàn toàn 2,46 gam chất hữu cơ (A) thu được 5,28 gam CO 2, 0,9 gam H2O và 
224ml N2 (đo đktc). Tỉ khối hơi của (A) so với không khí là 4, 24. Xác định công thức phân tử của 
(A).
 Giải
Đặt CT đơn giản nhất của A là CxHyOzNt
 5.28 0.9 0.224
n = n = = 0.12 (mol) ; n = 2* n = 2* = 0.1 (mol) ; n = 2n = 2* = 0.02 (mol)
 C CO2 44 H H2O 18 N N2 22.4
mO = mA - (mC + mH + mN) = 2.46 – (0.12*12+0.1*1+0.02*14) = 0.64 (gam)
 m 0.64
→ n = O = = 0.04 (mol)
 O 16 16
→ x : y : z : t = nC : nH : nO : nN = 0.12 : 0.1 : 0.04 : 0.02 = 6 : 5 : 2 : 1
→ CT đơn giản nhất của A là: C6H5O2N
 M
d = A M = d *29 = 123 từ đó ta suy ra: CT đơn giản nhất chính là CTPT. 
 A/kk 29 A A/B
→ CTPT của A là: C6H5O2N
 C. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1. Oxi hóa hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ A thu được 0,672 lít CO 2 (đktc) và 0,72 gam 
H2O. Tính % khối lượng các nguyên tố trong phân tử chất A.
Câu 2. Oxi hóa hoàn toàn 0,67 gam β-caroten rồi dẫn sản phẩm oxi hóa qua bình 1 đựng dd H 2SO4 
đặc, sau đó qua bình 2 đựng Ca(OH)2 dư. Kết quả cho thấy khối lượng bình 1 tăng 0,63 gam; bình 2 
có 5 gam kết tủa. Tính % khối lượng các nguyên tố trong phân tử β-caroten.
Câu 3. Tính khối lượng mol phân tử của các chất sau:
 a. Chất A có tỉ khối hơi so với không khí bằng 2,07.
 b. Thể tích hơi của 3,3 gam chất X bằng thể tích của 1,76 gam khí oxi (đo ở cùng điều kiện).
Câu 4. Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy limonen được cấu tạo từ hai nguyên tố C và H, trong 
đó C chiếm 88,235% về khối lượng. Tỉ khối hơi của limonen so với không khí gần bằng 4,69. Lập 
công thức phân tử của limonen.
Tài liệu ôn tập Hóa Học 11 2 Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam chất A (phân tử chỉ chứa C, H, O) thu được 0,44 gam khí CO 2 
và 0,18 gam nước. Thể tích hơi của 0,3 gam chất A bằng thể tích của 0,16 gam khí oxi (đo ở cùng 
điều kiện). Xác định công thức phân tử của chất A.
Câu 6. Anetol có khối lượng mol phân tử bằng 148 g/mol. Phân tích nguyên tố cho thấy anetol có 
%C=81,08%; %H=8,1%, còn lại là oxi. Lập công thức đơn giản nhất và công thức phân tử của 
anetol.
Câu 7. Hợp chất X có % khối lượng C, H và O lần lượt là 54,54%, 8,1% và 36,36%. Khối lượng 
phân tử của X là 88g/mol. Lập công thức phân tử của X.
Câu 8. Hợp chất Z có công thức đơn giản nhất là CH 3O và có tỉ khối hơi so với hidro là 31. Xác 
định công thức phân tử của Z.
Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn 2,46 gam chất hữu cơ (A) thu được 5,28 gam CO 2, 0,9 gam H2O và 
224ml N2 (đo đktc). Tỉ khối hơi của (A) so với không khí là 4, 24. Xác định công thức phân tử của 
(A).
Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít chất khí hữu cơ, thì thu được 16,8lít CO 2 và 13,5 gam H2O. Các 
chất khí (đo đktc). Lập công thức phân tử, biết rằng 1 lít khí chất hữu cơ ở đktc nặng 1,875 gam.
Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hợp chất hữu cơ (D) cần vừa đủ 14,4 gam oxi, thấy sinh ra 
13,2 gam CO2 và 7,2 gam nước.
a. Tìm phân tử khối cuả (D).
b. Xác định công thức phân tử của (D).
Câu 12. Đốt a gam chất (X) cần 0,3 mol O 2 thu được 0,2 mol CO2, 0,3 mol H2O. Hãy xác định a 
gam, công thức đơn giản của (X)?
Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn 9,9 gam chất hữu cơ (A) gồm 3 nguyên tố C, H và Cl. Sản phẩm tạo 
thành cho qua bình đựng H2SO4 đậm đặc và Ca(OH)2 thì thấy khối lượng các bình nầy tăng lần lượt 
là 3,6 gam và 8,8 gam.
a. Tìm công thức nguyên (A).
b. Xác định CTPT, biết (A) chỉ chứa 2 nguyên tử Clo.
Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn 112 cm3 một hydrocacbon (A) là chất khí ở (đktc) rồi dẫn sản phẩm lần 
lượt qua bình (I) đựng H2SO4 đậm đặc và bình (II) chứa KOH dư người ta thấy khối lượng bình (I) 
tăng 0,18 gam và khối lượng bình (II) tăng 0,44 gam.
Xác định CTPT (A).
 3
Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ gồm C, H, Cl, sinh ra 112 cm CO2 (đo đktc) và 0,09 
gam H2O. Cũng từ hợp chất hưữ cơ đó cho tác dụng AgNO 3 thì thu được 1,435 AgCl. Lập CTPT 
chất hữu cơ. Biết rằng tỉ khối hơi chất đó so với He là 21,25.
Câu 16. Một chất hữu cơ có tỉ lệ khối lượng m C : mH : mO = 12 : 2,5 : 4. Biết rằng cứ 0,1 mol chất 
hữu cơ có khối lượng 7,4 gam.
a. Lập CTPT chất hữu cơ. 
b. Viết CTCT các đồng phân.
Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn 1,608 gam Chất (A), thu được 1,272 gam Na2CO3, 0,528gam CO2. Lập 
CTPT (A). Biết rằng trong phân tử chỉ chứa 2 nguyên tử Na. 
 CHUYÊN ĐỀ 5: HIDROCACBON NO
 A. PHẦN LÝ THUYẾT
I. ANKAN
1. Khái niệm - Đồng đẵng - Đồng phân - Danh pháp
a. Khái niệm
- Ankan là hidrocacbon no mạch hở có CTTQ CnH2n+2 (n≥1). Hay còn gọi là Parafin
- Các chất CH4, C2H6, C3H8 . CnH2n+2 hợp thành dãy đồng đẵng của ankan.
b. Đồng phân
Tài liệu ôn tập Hóa Học 11 3 - Từ C4H10 trở đi có đồng phân cấu tạo (đồng phân mạch C).
- Thí dụ: C5H10 có ba đồng phân: 
CH3-CH2-CH2-CH2CH3; CH3-CH(CH3)-CH2-CH3; CH3-C(CH3)2-CH3
c. Danh pháp
- Nắm tên các ankan mạch không nhánh từ C1 → C10
- Danh pháp thường. 
 - n - tên ankan tương ứng (n- ứng với mạch C không phân nhánh)
 - iso - tên ankan tương ứng (iso- ở C thứ hai có nhánh -CH3).
 - neo - tên ankan tương ứng (neo- ở C thứ hai có hai nhánh -CH3).
- Danh pháp quốc tế: Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch C chính + an
 1 2 3 4
Thí dụ: CH3 - CH(CH3 ) - CH2 - CH3 (2-metylbutan)
- Bậccủa nguyên tử C trong hiđrocacbon no được tính bằng số liên kết của nó với các nguyên tử C 
khác.
 I IV III II I
Thí dụ: CH3 - C(CH3 )2 - CH(CH3 ) - CH2 - CH3
2. Tính chất vật lý
- Từ CH4 → C4H10 là chất khí.
- Từ C5H12 → C17H36 là chất lỏng.
- Từ C18H38 trở đi là chất rắn.
3. Tính chất hóa học
a. Phản ứng thế bởi halogen (đặc trưng cho hidrocacbon no)
- Clo có thể thế lần lượt từng nguyên tử H trong phân tử metan
 askt
 CH4 + Cl2  CH3Cl + HCl
 askt
 CH3Cl + Cl2  CH2Cl2 + HCl
 askt
 CH2Cl2 + Cl2  CHCl3 + HCl
 askt
 CHCl3 + Cl2  CCl4 + HCl
- Các đồng đẵng của metan cũng tham gia phản ứng thế tương tự metan
Thí dụ
 CH3-CH2-CH2Cl
 as 1-clopropan (43%)
 CH3-CH2-CH3 
 0
 25 C CH3-CHCl-CH3
 2-clopropan (57%)
- Nhận xét: Nguyên tử H liên kết với nguyên tử C bậc cao hơn dể bị thế hơn nguyên tử H liên kết 
với nguyên tử C bậc thấp hơn.
b. Phản ứng tách.
 t0 , xt
 Cn H2n+2  Cn H2n + H2
 t0 , xt
 Cn H2n+2  Cn'H2n' + CmH2m+2 (n = n' + m)
- Thí dụ
 5000 C, xt
 CH3-CH3  CH2=CH2 + H2
 CH4 + C3H6
 t0C, xt
 C H
 4 10 C2H4 + C2H6
 C4H8 + H2
- Phản ứng oxi hóa.
 3n +1
 CnH2n+2 + O2 → nCO2 + nH2O ( n > n )
 2 H2O CO2
Tài liệu ôn tập Hóa Học 11 4 4. Điều chế:
a. Phòng thí nghiệm: 
 CaO, t0
- CH3COONa + NaOH  CH4↑ + Na2CO3
- Al4C3 + 12H2O → 3CH4↑ + 4Al(OH)3
b. Trong công nghiệp: Đi từ khí thiên nhiên, khí mỏ dầu và từ dầu mỏ. 
II. XICLOANKAN
1. Khái niệm - Danh pháp
a. Khái niệm
- Xicloankan là một loại hiđrocacbon no mà trong phân tử chỉ gồm liên kết đơn và có một vòng 
khép kín. Có CTTQ là CnH2n (n≥3).
- Thí dụ: 
 (xiclopropan) (xiclobutan)
b. Danh pháp: Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + xicol + tên mạch C chính (vòng) + an
- Thí dụ: -CH3 (metylxiclopropan)
2. Tính chất hóa học
a. Phản ứng thế
b. Phản ứng cộng mở vòng
- Cộng H2: Chỉ có Xiclopropan và xiclobutan
- Cộng Br2 và HX (X: Cl, Br): Chỉ có xicolpropan
c. Phản ứng tách
- Thường chỉ có xiclohexan và metylxiclohexan.
d. Phản ứng oxi hóa: 
 3n t0
 CnH2n + O2  nCO2 + nH2O
 2
3. Điều chế: 
- Được điều chế từ việc chưng cất dầu mỏ. Ngoài ra còn được điều chế từ ankan tương ứng.
 B. BÀI TẬP CÓ HƯỚNG DẪN GIẢI
 Phần bài tập ankan là phần bài tập cơ bản, làm nền tảng để ta giải các bài tập hóa học sau 
này. Do vậy yêu cầu chúng ta cần phải nắm chắc để vận dụng khi ta gặp các dãy đồng đẵng khác. Ở 
chương này chủ yếu ta giải quyết dạng bài tập lập công thức phân tử của ankan. 
CTPT của ankan là: CnH2n+2. Để lập CTPT của ankan ta có thể sử dụng một trong các cách sau (tùy 
bài ra mà ta sẽ có các cách giải phù hợp):
* Cách 1: M = 14n + 2. M ta có thể tính bằng nhiều cách khác nhau tùy vào dử kiện bài ra. 
 nCO
* Cách 2: n = 2 . Lưu ý: Công thức này ta có thể áp dụng cho mọi dãy đồng đẵng mà ta sẽ gặp 
 nankan
 n n
sau này. n = n - n n = CO2 = CO2
 ankan H2O CO2 n n n
 ankan H2O CO 2
* Cách 3: Ta lập tỉ lệ trên PTHH để đưa ra phương trình bậc nhất một ẩn (ẩn đó là n). Từ đó tính 
giái trị n.
* Lưu ý: Nếu là hỗn hợp hai ankan đồng đẵng kế tiếp của nhau thì ta quy thành một ankan có CT là 
C nH2n 2 . Từ đó tính giá trị n . 
Ví dụ 1: Đốt cháy hỗn hợp hai hidrocacbon đồng đẳng kế tiếp nhau ta thu được 11,7g H2O và 17,6g 
CO2. Xác định CTPT của hai hidrocacbon trên.
Tài liệu ôn tập Hóa Học 11 5 Giải
 Đặt CTPT của 2 ankan là C nH2n 2 .
 17.6 11.7
n = = 0.4 (mol); n = 0.65 (mol)
 CO2 44 H2O 18
 n n
 CO2 CO2 0.4
 n = = = = 1.6 . Từ đó suy ra CTPT của hai ankan là: CH4 và C2H6.
 n n n 0.65 0.4
 ankan H2O CO 2
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp khí metan và etan thu được 4,48 lít khí CO 2 (đktc). 
Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A.
 Giải
 3.36 4.48
n = = 0.15 (mol); n = = 0.2 (mol)
 hh 22.4 CO2 22.4
Đặt n = a, n = b 
 CH4 C2H6
 CH4 CO2
 a a
 C2H6 2CO2
 b 2b
 0.1
 a + b = 0.15 a = 0.1 %CH4 = *100 = 66.67 (%)
Ta có hệ PT: 0.15
 a + 2b = 0.2 b = 0.05 
 %C2H6 = 100 - 66.67 = 33.33 (%)
 C. PHẦN BÀI TẬP CƠ BẢN
Câu 1. Viết công thức cấu tạo các đồng phân ankan ứng với công thức phân tử C 4H10, C5H12 và 
C6H14. Gọi tên theo danh pháp thường và tên thay thế.
Câu 2. Viết CTCT của các ankan có tên sau: 
a. pentan, 2-metylbutan, isobutan và 2,2-đimetylbutan.
b. iso-pentan, neo-pentan, 3-etylpentan, 2,3-đimetylpentan.
Câu 3. Gọi tên các chất sau theo danh pháp thường và danh pháp thay thế:
a. CH3-CH(CH3)-CH3; b. CH3-(CH2)4-CH3
c. CH3-CH(CH3)-CH2-CH3; d. CH3-C(CH3)2-CH3
Câu 4. Gọi tên các chất sau theo danh pháp thay thế.
a. CH3-CH2-CH2-CH2-CH(CH3)-CH3 b. CH3-CH2-CH(C2H5)-CH2-CH3
c. CH3-CH2-C(CH3)2-CH3 d. CH3-CH(C2H5)-CH2-CH2-CH3
Câu 5. Hoàn thành các PTHH của các phản ứng sau:
 askt
a. CH4 + Cl2  
 1 mol 1 mol
 askt
b. C2H6 + Cl2  
 1 mol 1 mol
 askt
c. CH3-CH2-CH3 + Br2  
 1 mol 1 mol
 t0
d. CH4 + O2  
 CaO, t0
e. CH3COONa + NaOH  
f. Al4C3 + H2O 
Câu 6. Viết PTHH điều chế các ankan sau từ các chất tương ứng.
Metan, 2-clobutan, iso-propyl clorua.
Tài liệu ôn tập Hóa Học 11 6 Câu 7 (A-08). Cho iso-pentan tác dụng với Cl2 (askt) theo tỉ lệ số mol 1 : 1. 
a. Xác định số sản phẩm monoclo tối đa thu được.
b. Viết PTHH tạo các sản phẩm mono clo tương ứng đó.
Câu 8. Khi clo hóa C5H12 với tỷ lệ mol 1:1 thu được một sản phẩm thế monoclo duy nhất. 
a. Xác định CTCT và danh pháp IUPAC của ankan đó.
b. Viết PTHH của phản ứng xãy ra.
Câu 9. Khi clo hóa một ankan có công thức phân tử C 6H14, người ta chỉ thu được 2 sản phẩm thế 
monoclo. 
a. Xác định CTCT và danh pháp IUPAC của ankan đó.
b. Viết PTHH của các phản ứng xãy ra.
Câu 10. Ankan Y mạch không nhánh có công thức đơn giản nhất là C2H5. 
a. Tìm công thức phân tử, viết CTCT và gọi tên Y.
b. Viết PTHH phản ứng của Y với Clo khi chiếu sáng (tỉ lệ 1:1), chỉ rỏ sản phẩm chính.
Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít C3H8 (đktc) thu được V lít CO2 (đktc) và m gam nước. Tính m 
và V.
Câu 12. Đốt cháy hoàn toàn V lít khí C4H10 (đktc). Toàn bộ sản phẩm cháy sục vào dung dịch nước 
vôi trong dư thu được 40 gam kết tủa. 
a. Tính V. 
b. Tính khối lượng muối thu được.
Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X thu được 8,96 lít khí CO 2 (đktc) và 9 gam nước. 
Xác định công thức của X.
Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít ankan X (đktc) thu được 6,72 lít khí CO 2 (đktc) và m gam 
nước.
a. Tính khối lượng muối thu được.
b. Xác định công thức của X.
Câu 15. Khi đốt cháy hoàn toàn một ankan A thì thể tích Oxi phản ứng bằng 5/3 lần thể tích của khí 
CO2 sinh ra trong cùng điều kiện. Xác định công thức của ankan A.
Câu 16. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít ankan B (đktc) cần 11,2 lít O2 (đktc).
a. Xác định công thức của B.
b. Tính khối lượng CO2 và nước sinh ra.
Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp khí metan và etan thu được 4,48 lít khí CO 2 (đktc). 
Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A.
Câu 18. Xicloankan đơn vòng X có tỉ khối hơi so với nitơ bằng 2. Lập công thức phân tử của X. 
Câu 19. Khi đốt cháy hoàn toàn 3.6 gam ankan X thu được 5.6 lít CO 2 (đktc). Xác định công thức 
phân tử của X.
Câu 20. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp gồm C 2H6 và C3H8 ( đktc) rồi cho sản phẩm cháy đi 
qua bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch nước vôi trong có dư thấy khối lượng 
bình 1 tăng m g, bình 2 tăng 22 g. 
a. Xác định giá trị của m. 
b. Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu.
Câu 21. Đốt cháy hoàn toàn m g hỗn hợp gồm CH 4, C2H6 và C4H10 thu được 3,3g CO 2 và 4,5 g 
H2O. Xác định giá trị của m.
Câu 22. Một hỗn hợp 2 ankan kế tiếp có khối lượng 24,8 gam có thể tích tương ứng là 11,2 lít (ở 
đktc). Xác định CTPT của 2 ankan.
Câu 23. Đốt cháy hỗn hợp hai hidrocacbon đồng đẳng kế tiếp nhau ta thu được 11,7g H 2O và 17,6g 
CO2. Xác định CTPT của hai hidrocacbon trên.
Câu 24. Khi đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH 4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 16,8 lít 
khí CO2 (đktc) và x gam H2O. Xác định giá trị của X.
Tài liệu ôn tập Hóa Học 11 7 Câu 25. Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít hỗn hợp propan và butan (đktc) rồi cho tất cả sản phẩm cháy 
thu được vào dung dịch NaOH thì thu được 95,4 gam Na2CO3 và 84 gam NaHCO3.
a. Tính thành phần % về số mol của hỗn hợp.
b. Tìm thể tích dung dịch NaOH 0,5 M cần thiết dùng trong trường hợp trên.
Câu 26. Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol ankan (A). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình Ca(OH) 2 dư 
người ta thu được 4 gam kết tủa.
a. Tìm công thức phân tử của Ankan (A).
b. B là đồng đẳng liên tiếp của A. B tác dụng với clo (askt) theo tỉ lệ mol 1:1. Người ta thu được 4 
sản phẩm. Hãy xác định CTCT đúng của (B).
Câu 27. Một hỗn hợp gồm 2 ankan X và Y là đồng đẳng kế tiếp nhau có khối lượng 10,2 gam. Đốt 
cháy hoàn toàn hỗn hợp cần 36,8 gam O2.
a. Tính khối lượng CO2 và H2O tạo thành. 
b. Tìm CTPT của 2 ankan.
Câu 28. Khi tiến hành craking 22,4 lít khí C4H10 (đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH 4, C2H6, C2H4, 
C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO 2 và y gam H2O. Xác định 
giá trị của x và y.
Câu 29. Hỗn hợp (X) gồm 2 ankan A, B liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng có dX/He = 16,6 . Xác 
định CTPT của A, B và tính % V của hỗn hợp.
Câu 30. Một ankan có thành phần % các nguyên tố: %C = 84,21; %H = 15,79. Tỉ khối hơi của 
ankan đối với không khí là 3,93. Xác định CTPT ankan.
Câu 31. Đốt cháy hoàn toàn 3,6 g một ankan A thu được 11g CO2 và 5,4g nước. Khi clo hóa A theo 
tỉ lệ mol 1:1 tạo thành dẫn xuất monoclo duy nhất. Xác định CTPT và CTCT của A.
CHUYÊN ĐỀ VI. HIDROCACBON KHÔNG NO - HIDROCACBON THƠM 
 A. PHẦN LÝ THUYẾT
I. ANKEN
1. Khái niệm - Đồng phân - Danh pháp
a. Khái niệm:
- Anken là hidrocacbon không no mạch hở có một nối đôi trong phân tử. Có CTTQ là CnH2n (n 2 )
- Các chất C2H4, C3H6, C4H8 . . . CnH2n (n≥2) hợp thành dãy đồng đẵng của anken.
b. Đồng phân: Có hai loại đồng phân
- Đồng phân cấu tạo: (Đồng phân mạch C và đồng phân vị trí liên kết đôi)
Thí dụ: C4H8 có ba đồng phân cấu tạo.
CH2=CH-CH2-CH3; CH3-CH=CH-CH3; CH2=C(CH3)-CH3
- Đồng phân hình học (cis - trans): Cho anken có CTCT: abC=Ccd. Điều kiện để xuất hiện đồng 
phân hình học là: a ≠ b và c ≠ d.
Thí dụ: CH3-CH=CH-CH3 có hai đồng phân hình học
 H
 CH3 H3C CH3
 C=C C=C
 H3C H H H
 trans - but-2-en cis - but-2-en
c. Danh pháp:
- Danh pháp thường: Tên ankan nhưng thay đuôi an = ilen.
+ Ví dụ: C2H4 (Etilen), C3H6 (propilen)
- Danh pháp quốc tế (tên thay thế): 
Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch C chính + số chỉ vị trí liên kết đôi + en
 4 3 2 1
+ Ví dụ: CH3 - CH = CH - CH3 (C4H8) But-2-en
Tài liệu ôn tập Hóa Học 11 8 1 2 3
 CH2 = C(CH3 ) - CH3 (C4H8) 2 - Metylprop-1-en 
2. Tính chất vật lý
Ở điều kiện thường thì
- Từ C2H4 → C4H8 là chất khí.
- Từ C5H10 trở đi là chất lỏng hoặc chất rắn.
3. Tính chất hóa học
a. Phản ứng cộng (đặc trưng)
 Ni, t0
* Cộng H2: CnH2n + H2  CnH2n+2
 Ni, t0
 CH2=CH-CH3 + H2  CH3-CH2-CH3
* Cộng Halogen: CnH2n + X2 CnH2nX2
 CH2=CH2 + Br2 CH2Br-CH2Br
Phản ứng anken tác dụng với Br2 dùng để nhận biết anken (dd Br2 mất màu)
* Cộng HX (X: Cl, Br, OH . . .)
 H+
Thí dụ: CH2=CH2 + HOH  CH3-CH2OH
 CH2=CH2 + HBr  CH3-CH2Br
- Các anken có cấu tạo phân tử không đối xứng khi cộng HX có thể cho hỗn hợp hai sản phẩm
 CH3-CH2-CH2Br (spp)
 1-brompropan 
 CH3-CH=CH2 + HBr 
 CH3-CHBr-CH3 (spc)
 2-brompropan 
- Quy tắc Maccopnhicop: Trong phản ứng cộng HX vào liên kết đôi, nguyên tử H (phần mang 
điện dương) chủ yếu cộng vào nguyên tử C bậc thấp hơn (có nhiều H hơn), còn nguyên hay 
nhóm nguyên tử X (phần mang điện âm) cộng vào nguyên tử C bậc cao hơn (ít H hơn).
b. Phản ứng trùng hợp: 
Điều kiện: Phân tử phải có liên kết đôi C=C.
ơ
 TH (t0 , xt)
- Ví dụ: nCH 2 =CH 2  ( CH2-CH2 )n 
 Etilen Polietilen (P.E) 
c. Phản ứng oxi hóa: 
 3n t0
- Oxi hóa hoàn toàn: CnH2n + O2  nCO2 + nH2O ( n = n )
 2 H2O CO2
- Oxi hóa không hoàn toàn: Anken có thể làm mất màu dung dịch B 2 và dung dịch thuốc tím. Phản 
ứng này dùng để nhận biết anken và hợp chất chứa liên kết .
4. Điều chế
 0
 H2SO4 , 170 C
a. Phòng thí nghiệm: CnH2n+1OH  CnH2n + H2O
 t0 , p, xt
b. Điều chế từ ankan: CnH2n+2  CnH2n + H2 
II. ANKADIEN
1. Định nghĩa - Phân loại - Danh pháp
a. Định nghĩa: Là hidrocacbon không no mạch hở, trong phân tử chứa hai liên kết C=C, có CTTQ 
CnH2n-2 (n 3)
- Ví dụ: CH2=C=CH2, CH2=CH-CH=CH2 . . .
b. Phân loại: Có ba loại:
- Ankadien có hai liên kết đôi liên tiếp.
- Ankadien có hai liên kết đôi cách nhau bởi một liên kết đơn (ankadien liên hợp).
- Ankadien có hai liên kết đôi cách nhau từ hai liên kết đơn trở lên.
c. Danh pháp: 
Tài liệu ôn tập Hóa Học 11 9 Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên anka mạch C chính + số chỉ vị trí liên kết đôi + đien.
CH2=CH-CH=CH2 (buta-1,3-đien)
2. Tính chất hóa học
a. Phản ứng cộng (H2, X2, HX)
 Ni, t0
* Cộng H2: CH2=CH-CH=CH2 + 2H2  CH3-CH2-CH2-CH3
* Cộng brom: 
 -800 C
Cộng 1:2 CH2=CH-CH=CH2 + Br2 (dd)  CH2=CH-CHBr-CH2Br (spc)
 400 C
Cộng 1:4 CH2=CH-CH=CH2 + Br2 (dd)  CH2Br-CH=CH-CH2Br (spc)
Cộng đồng thời vào hai liên kết đôi
 CH2=CH-CH=CH2 + 2Br2 (dd)  CH2Br-CHBr-CHBr-CH2Br
* Cộng HX
 -800 C
Cộng 1:2 CH2=CH-CH=CH2 + HBr  CH2=CH-CHBr-CH3 (spc)
 400 C
Cộng 1:4 CH2=CH-CH=CH2 + HBr  CH2=CH-CH2-CH2Br (spc)
b. Phản ứng trùng hợp: 
 p, xt, t0
- VD: nCH2=CH-CH=CH2  ( CH2-CH=CH-CH2 )n
 Cao su buna
c. Phản ứng oxi hóa: 
- Oxi hóa hoàn toàn
 t0
 2C4H6 + 11O2  8CO2 + 6H2O
- Oxi hóa không hoàn toàn: Tương tự như anken thì ankadien có thể làm mất màu dung dịch thuốc 
tím. Phản ứng này dùng để nhận biết ankadien.
3. Điều chế
- Được điều chế từ ankan tương ứng bằng phản ứng tách H2.
 xt, t0
 CH3CH2CH2CH3  CH2=CH-CH=CH2 + 2H2
 xt, t0
 CH3-CH(CH3)-CH2-CH3  CH2=C(CH3)-CH=CH2 + 2H2
III. ANKIN
1. Khái niệm - Đồng phân - Danh pháp
a. Khái niệm
- Là hidrocacbon không no mạch hở trong phân tử có một liên kết C  C, có CTTQ là CnH2n-2 
(n 2).
- Các chất C2H2, C3H4, C4H6 . . .CnH2n-2 (n 2) hợp thành một dãy đồng đẵng của axetilen.
b. Đồng phân
- Chỉ có đồng phân cấu tạo (đồng phân mạch C và đồng phân vị trí liên kết C  C ). Ankin không có 
đồng phân hình học.
- Thí dụ: C4H6 có hai đồng phân
 CH≡C-CH2-CH3; CH3-C≡C-CH3.
c. Danh pháp: 
- Danh pháp thường: Tên gốc ankyl + axetilen
+ VD: C2H2 (axetilen), CH≡C-CH3 (metylaxetilen)
- Danh pháp thay thế: 
 Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch C chính + số chỉ vị trí nối 3 + in
 4 3 2 1
 CH3 - CH2 - C  CH But-1-in
 4 3 2 1
 CH3 - C  C- CH3 But-2-in
2. Tính chất hóa học:
Tài liệu ôn tập Hóa Học 11 10

File đính kèm:

  • doctai_lieu_on_tap_hoa_hoc_lop_11.doc