Tài liệu Ôn tập hoá học 8

A. MỤC TIÊU

 - Hệ thống lại kiến thức hoá học 8 cho HS

 - Củng cố lại các phương pháp giải bài tập hoá học đã học

 - HS tích cực thực hiện các bài tập do GV đưa ra

B. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc31 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1273 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tài liệu Ôn tập hoá học 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 nghiệm 1 ít nước, lắc đều. Nếu ống nào chất rắn không tan là MgO, 3 ống nghiệm còn lại chất rắn tan hết
	Phương trình hoá học :	CaO + H2O Ca(OH)2
	Na2O + H2O 2NaOH
	P2O5 + 3H2O 2H3PO4
	- Cho vào 3 dung dịch trong 3 ống nghiệm mỗi ống 1 mẩu giấy quỳ tím. Nếu ống nào thấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ thì đó là H3PO4 bột trằng tương ứng là P2O5
	Nếu ống nào quỳ tím chuyển sang màu xanh thì đó là Ca(OH)2 ; NaOH bột tương ứng là CaO ; Na2O
	- Sục khí CO2 từ từ vào 2 dung dịch còn lại, nếu dung dịch nào xuất hiện vẩn đục thì đó là Ca(OH)2 bột tương ứng là CaO
	Phương trình hoá học : Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O
	Dung dịch còn lại không có hiện tượng gì chất bột tương ứng là Na2O
2. Có ba chất: Mg ; Al ; Al2O3. Chỉ được dùng 1 hoá chất làm thuốc thử hãy nhận biết 3 chất trên. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra
Giải
	 Thuốc thử là dung dịch NaOH
	- Trích mẫu thử, lẫy mỗi chất một ít cho vào các ống nghiệm riêng biệt rồi đánh số thứ tự
	- Cho các mẫu thử tác dụng với dung dịch NaOH. Nếu mẫu thử nào tan và có bọt khí thoát ra thì đó là Al
	Mẫu thử nào tan nhưng không có bọt khí thoát ra là Al2O3
	Phương trình hoá học : 	2Al +2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + H2
	Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O
	Mẫu thử nào không tan là Mg
	3. Có 4 chất rằn: CaCO3 ; Na2CO3 ; NaCl ; K2SO4. Hãy phân biệt chúng chỉ bằng nước và một hoá chất. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
Giải
- Trích mẫu thử, lẫy mỗi chất một ít cho vào các ống nghiệm riêng biệt rồi đánh số thứ tự
- Hoà các mẫu thử đó lần lượt vào nước , nếu chất nào không tan thì đó là CaCO3
 3 dung dịch còn lại cho tác dụng với dd HCl. Nếu dung dịch nào có bọt khí thoát ra thì đó là Na2CO3
 Phương trình hoá học : Na2CO3 + 2 HCl 2NaCl + CO2 + H2O
- Hai dung dịch còn lại: NaCl ; K2SO4
- Cho dung dịch HCl tác dụng với CaCO3: CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O
Nhỏ dung dịch CaCL2 vào 2 dung dịch còn lại, dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng thì đó là K2SO4
	Phương trình hoá học : K2SO4 + CaCl2 2KCl + CaSO4
Dung dịch còn lại không có hiện tượng gì là NaCl
4. Có 5 lọ hoá chất mất nhãn đựng các dung dịch: NaCl ; CuSO4 ; H2SO4 ; MgCl2 ; NaOH. Không dùng thuốc thử nào khác hãy nhận biết từng chất trên.
Giải
Trích mẫu thử, cho vào các ống nghiệm riêng biệt rồi đánh số thứ tự. Cho các chất tác dụng lần lượt với nhau theo bảng sau:
NaCl
CuSO4
H2SO4
MgCl2
NaOH
NaCl
CuSO4
 xanh
H2SO4
MgCl2
 trắng
NaOH
xanh
trắng
- Nếu dung dịch nào làm cho 2 dung dịch khác có kết tủa thì đó là NaOH
Dung dịch nào + dd NaOH xanh thì đó là CuSO4 
	Dung dịch nào + dd NaOH trắng thì đó là MgCl2
	Phương trình hoá học : NaOH + CuSO4 Na2SO4 + Cu(OH)2xanh
	 NaOH + MgCl2 2NaCl + Mg(OH)2trắng
	- Hai dung dịch còn lại: NaCl và H2SO4. Lấy Cu(OH)2 màu xanh cho vào 2 dung dịch còn lại, dung dịch nào hoà tan được Cu(OH)2 thì đó là H2SO4
	Phương trình hoá học : Cu(OH)2 + H2SO4 CuSO4 + 2H2O
	Dung dịch còn lại không hoà tan được Cu(OH)2 là NaCl.
Bài tập tự luyện
1. Có 4 cốc đựng 4 chất: H2O ; NaCl ; HCl ; Na2CO3. Không dùng hoá chất nào khác hãy phân biệt từng chất trên. Viết phương trình hoá học các phản ứng xảy ra (được phép dùng các biện pháp kĩ thuật khác)
2. Phân biệt 4 chất: BaSO4 ; BaCO3 ; NaCl ; Na2CO3 với điều kiện chỉ dùng HCl loãng 
3. Có 4 lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau: HCl ; Na2SO4 ; NaCl ; Ba(OH)2. Chỉ dùng quỳ tím hãy phân biệt các chất trên. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
4. Không dùng hoá chất nào khác hãy phân biệt các chất: NaHCO3; NaCl; Na2CO3; CaCl2. Viết các phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra
5. Có 4 lọ mất nhãn đựng các dung dịch : HCl ; H2SO4 ; BaCl2 ; Na2CO3. Hãy cho biết lọ nào đựng dung dịch gì mà không được dùng bất kì thuốc thử nào khác
6. Có 5 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch: NaHSO4; KHCO3 ; Na2SO3 ; Mg(HCO3)2; Ba(HCO3). Trình bày cách nhận biết từng dung dịch chỉ dược dùng thêm cách đun nóng.
7. Chỉ được dùng một thuốc thử tự chọn, hãy nhận biết dd các chất đựng trong các lọ riêng rẽ : FeSO4 ; Fe2(SO4)3 ; MgCl2 ; AlCl3 ; CuCl2 ; NaOH 
Dùng một thuốc thử nhận biết các dd : Na2CO3 ; NaCl ; Na2S ; Ba(NO3)2 
Có 5 dd : HCl ; NaOH ; Na2CO3 ; BaCl2 ; NaCl. Cho phép sử dụng quỳ tím để nhận biết các dd đó (biết Na2CO3 cũng làm xanh quỳ tím) 
Chỉ được sử dụng dd HCl ; H2O nêu pp nhận biết 5 gói bột trắng chứa các chất : KNO3 ; K2CO3 ; K2SO4 ; BaCO3 ; BaSO4 
có 5 chất rắn : Fe ; Cu ; Al ; CuO ; FeO. Dùng pp hoá học để nhận biết từng chất 
Có 5 dd bị mất nhãn gồm các chất sau : H2SO4 ; Na2SO4 ; NaOH ; BaCl2 ; MgCl2. Chỉ dùng thêm phenol phtalein nêu cách xác định từng dd
Chỉ dùng 1 thuốc thử là kim loại hãy nhận biết các lọ chứa các dd : Ba(OH)2 ; HNO3 đặc, nguội ; AgNO3 
Tuần 11
Chuyên đề
Xác định công thức hoá học của một chất
a. mục tiêu
 - HS biết cách xác định CTHH của một chất là phải dựa vào khối lượng mol của chất
 - Biết cách trình bày bài toán về xác định công thức hoá học của chất
 - Rèn kĩ năng trình bày bài toán xác định công thức hoá học của chất
b. hoạt động DạY HọC 
	1. Hoà tan 32 g oxit một kim loại hoá trị III cần 300 ml dung dịch H2SO42M
	a/ Xác định công thức hoá học của oxit
	b/ Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng?
Giải
	Ta có: = 0,3 . 2 = 0,6 mol
a/ Gọi công thức hoá học của oxit kim loại hoá trị III là A2O3
	 A có khối lượng mol là x (g)
	Phương trình hoá học : A2O3 + 3H2SO4 A2(SO4)3 + H2O
	Theo phương trình hoá học: = = .0,6 = 0,2 mol
	 Khối lượng của oxit kim loại: 0,2 (2x + 48) = 32 
	Giải ra được : x = 56
 A là Fe Công thức oxit : Fe2O3
b/ Phương trình hoá học : Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + H2O
 Theo phương trình hoá học : 
 Khối lượng muối thu được: 
2. Hoà tan 49,6 g một muối sunfat và một muối cacbonat của cùng một kim loại hoá trị I vào nước thu dung dịch A. Chia dung dịch A làm 2 phần bằng nhau.
 - Phần 1: Cho phản ứng với lượng dư dung dịch H2SO4 thu được 2,24 l khí (ở đktc)
 - Phàn 2: Cho phản ứng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 43 g kết tủa trắng
a/ Tìm công thức hoá học của 2 muối ban đầu
b/ Tính thành phần % khối lượng các muối trên có trong hỗn hợp
Giải
Gọi 2 muối trên có công thức là M2SO4và M2CO3
x và y lần lượt là số mol mỗi muối trong mỗi phần hỗn hợp trên
- Phần I: 	
Phương trình hoá học : M2CO3	+ H2SO4 M2SO4 + CO2 + H2O 	(1)
 1 mol	 1mol
 y mol	 y mol
	- Phần II:	M2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2 MCl	(2)
	x mol	 x mol
	M2CO3 + BaCl2 BaCO3 + 2 MCl	(3)
	y mol	 y mol
	Từ (1) , (2) , (3) y = 0,1 mol
	x (2M + 96) + y (2M + 60) = = 24,8
	233x + 197y 	 = 43
	Giải ra được: x = 0,1 ; M = 23
	 2 muối cần tìm: Na2CO3 và Na2SO4
	b/ 
3. Cho 100 g hỗn hợp 2 muối clorua của cũng một kim loại M hoá trị II và III tác dụng hoàn toàn với 1 lượng dung dịch NaOH dư. Biết khối lượng của hiđroxit kim loại hoá trị II là 19,8 g và khối lượng clorua kim loại hoá trị II bằng 0,5 khối lượng mol của kim loại M.
a/ Xác định công thức hoá học các muối clorua
b/ Tính % khối lượng của 2 muối trong hỗn hợp.
Giải
Gọi công thức 2 muối clorua là MCl2 và MCl3
M có khối lượng mol là x
Phương trình hoá học : MCl2 + 2NaOH M(OH)2 + 2NaCl	(1)
	 1 mol	 1 mol
	 MCl3 + 3NaOH M(OH)3 + 3NaCl	(2)
Ta có: 
Theo bài ra: 
Từ (1) = x2 – 5,6 x – 2811,6 = 0 
	Giải ra được: x1 56 ; x2 - 50 (loại)
	M là Fe
Hai muối cần tìm: FeCl2 ; FeCl3
b/ Khối lượng muối FeCl2: = 27,94 g
 % FeCl2 = 
 % FeCl3 = 72,06%
Bài tập tự luyện
1. Hoà tan hoàn toàn 27,4g hỗn hợp gồm M2CO3và MHCO3 (M là kim loại kiềm có hoá trị I) bằng 500 ml dung dịch HCl 1M thấy thoát ra 6,72 l CO2 (ở đktc). Để trung hoà lượng axit dư phải dùng 50 ml dung dịch NaOH 2M
a/ Xác định 2 muối ban đầu
b/ Tính % khối lượng các muối trên
	Đáp số: a/ Na2CO3 và NaHCO3
	 b/ %Na2CO3 = 38,6 %
	 % NaHCO3 = 61,4%
2. Hoà tan 3,2 g oxit kim loại hoá trị III bằng 200 g dung dịch H2SO4 loãng. Khi thêm vào hỗn hợp sau phản ứng một lượng CaCO3 vừa đủ còn thấy thoát ra0,224 l khí CO2 (ở đktc). Sau đó cô cạn dung dịch thu được 9,36 g muối sunfat khô.
a/ Tìm công thức của oxit kim loại hoá trị II?
b/ Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 tham gia phản ứng?
	Đáp số: 	a/ Fe2O3
	b/ 
3. Hoà tan hoàn toàn 4 g hỗn hợp gồm 1 kim loại hoá trị II và 1 kim loại hoá trị III cần dùng hết 170 ml HCl 2M
a/ Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khô?
b/ Tính thể tích H2 thoát ra (ở đktc)
c/ Nếu biết kim loại hoá trị III là Al và số mol bằng 5 lần số mol kim loại hoá trị II thì kim loại hoá trị II là nguyên tố nào?
	Đáp số: 	a/ 16,07 gam
	b/ thể tích H2 = 3,808 l
	c/ Kim loại hoá trị II là Zn
4. Hoà tan 18,4 gam hỗn hợp 2 kim loại hoá trị II và hoá trị III bằng dung dịch HCl thu được dung dịch A và khí B. Chia đôi B.
a/ Phần B1 đem đốt cháy thu được 4,5 g H2O. Hỏi cô cạn dung dịch A thu được bao nhiêu gam muối khan?
b/ Phần B2 tác dụng hết với clo và cho sản phẩm hấp thu vào 200 ml dung dịch NaOH 20% (d = 1,2). Tìm nồng độ % các chất trong dung dịch tạo ra?
c/ Tìm 2 kim loại biết tỉ số mol của 2 muối khan là 1 : 1 và khối lượng mol kim loại này nặng gấp 2,4 lần khối lượng mol kim loại kia.
	Đáp số:a/ 53,9 g
	 b/ C%NaOH = 10,84 %; C%NaCl = 11,37%
	 c/ Kim loại hoá trị III là Al
Tuần 12 + 13
Kim loại
Toán tăng giảm khối lượng chất
a. mục tiêu
 - Nắm được tính chất hoá học của kim loại, biết cách thực hiện bài toán tăng giảm khối lượng chất 
 - Rèn kĩ năng làm các bài tập về kim loại; toán tăng giảm khối lượng chất
 - Hs thực hiện tốt các bài tập về kim loại; toán tăng giảm khối lượng chất
b. hoạt động DạY HọC 
A. Kim loại
I. Tính chất hoá học của kim loại
	1. Phản ứng với phi kim
	+ Kim loại + O2 oxit kim loại
	VD: 3Fe + 2O2 Fe3O4
	+ Kim loại + Clo muối clorua
	VD: 2Na + Cl2 2NaCl
	+ Kim loại +S Muối sunfua
	* Các kim loại Ag ; Au không tác dung với O2
	2. Tác dụng với axit
	1 số kim loại + dd axit muối + H2
	VD: Zn 	+	2HCl 	ZnCl2	+	H2
	3. Phản ứng với muối
	Kim loại 	+	dd muối 	Muối mới 	+	Kim loại mới
	VD: Fe	+	CuCl2	 FeCl2	+	Cu
II. Dãy hoạt động hoá học của kim loại
	Dãy hoạt động hoá học của kim loại
	K	Na	Mg	Al	Zn	Fe	Pb	H 	Cu	Ag	Au
	ý nghĩa :
	- Đi từ tr

File đính kèm:

  • docBD HSG hoa 9.doc
Giáo án liên quan