Tài liệu ôn tập hóa học 8
I/ TÍNH CHẤT CỦA OXI
1/ Tính chất vật lý: Oxi là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. Oxi hóa lỏng ở -183 0C . Oxi lỏng có màu xanh nhạt.
2/ Tính chất hóa học: Khí oxi là 1 đơn chất phi kim rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II.
VD :
II/ SỰ OXI HÓA – PHẢN ỨNG HOÁ HỢP - ỨNG DỤNG CỦA OXI:
1. Sự tác dụng của oxi với 1 chất là sự oxi hóa
2. Phản ứng hoá hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới (sản phẩm) được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
VD:
3.Ứng dụng của oxi: Khí oxi cần cho sự hô hấp của người và động vật, cần để đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất.
III/ OXIT:1.Định nghĩa oxit: Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi
VD: K2O, Fe2O3, SO3, CO2 .
2.Công thức dạng chung của oxit MxOy
- M: kí hiệu một nguyên tố khác (có hóa trị n)
- Công thức MxOy theo đúng quy tắc về hóa trị. n.x = II.y
3. Phân loại: Gồm 2 loại chính: oxit axit và oxit bazơ
VD: Oxit axit: thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit. CO2, SO3, P2O5 .
Oxit bazơ: thường là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ. K2O,CaO, ZnO
4. Cách gọi tên oxit :
a. Oxit bazơ:
Tên oxit = tên kim loại(kèm theo hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + oxit.
VD: K2¬O: kali oxit CuO: đồng (II) oxit
b. Oxit axit:
Tên oxit = tên phi kim (kèm tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) + oxit (kèm tiền tố chỉ số nguyên tử oxi)
VD: N2¬O5: đinitơ pentaoxit SiO¬2: silic đioxit
hường là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ. K2O,CaO, ZnO… 4. Cách gọi tên oxit : a. Oxit bazơ: Tên oxit = tên kim loại(kèm theo hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + oxit. VD: K2O: kali oxit CuO: đồng (II) oxit b. Oxit axit: Tên oxit = tên phi kim (kèm tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) + oxit (kèm tiền tố chỉ số nguyên tử oxi) VD: N2O5: đinitơ pentaoxit SiO2: silic đioxit IV/ ĐIỀU CHẾ OXI – PHẢN ỨNG PHÂN HỦY: 1/ Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm:- Đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như: KMnO4, KClO3 … - Cách thu: + Đẩy không khí + Đẩy nước. PTHH: 2/ Phản ứng phân hủy: là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới. VD: V/ KHÔNG KHÍ – SỰ CHÁY: 1.Thành phần của không khí: không khí là hỗn hợp nhiều chất khí. Thành phần theo thể tích của không khí là: 78 % khí nitơ, 21% khí oxi, 1% các khí khác ( khí cacbonic, hơi nước, khí hiếm…) 2. Sự cháy: là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng 3. Sự oxi hoá chậm: là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng CHƯƠNG V: HIĐRO – NƯỚC I/ TÍNH CHẤT CỦA HIĐRO : 1/ Tính chất vật lý: Hiđro là chất khí, không màu, không mùi, tan rất ít trong nước, nhẹ nhất trong các khí 2/ Tính chất hóa học: Khí hiđro có tính khử, ở nhiệt độ thích hợp, hiđro không những kết hợp được với đơn chất oxi, mà nó còn có thể kết hợp với nguyên tố oxi trong 1 số oxit kim loại. Các phản ứng này đều tỏa nhiều nhiệt. VD: a/ b/ II/ ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO – PHẢN ỨNG THẾ: 1/ Trong phòng thí nghiệm: Khí H2 được điều chế bằng cách cho axit ( HCl hoặc H2SO4 loãng) tác dụng với kim loại kẽm (hoặc sắt, nhôm) PTHH: - Thu khí H2 bằng cách đẩy nước hay đầy không khí. 2/Phản ứng thế: Là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của 1 nguyên tố khác trong hợp chất VD: Fe +H2SO4 à FeSO4+H2 III/ NƯỚC: 1/ Thành phần hóa học của nước(H2O): Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là hiđro và oxi. - Chúng hóa hợp: + Theo tỉ lệ về thể tích là 2 phần hiđro và 1 phần oxi + Theo tỉ lệ về khối lượng là 1 phần hiđro và 8 phần oxi 2/ Tính chất của nước: a/ Tính chất vật lý: Nước là chất lỏng, không màu, không mùi, không vị, sôi ở 1000C, hóa rắn ở 00C, d =1g/ml, hòa tan được nhiều chất rắn, lỏng, khí b/ Tính chất hóa học: * Tác dụng với kim loại: Nước tác dụng với 1 số kim loại ở nhiệt độ thường ( như Na, K, Ca,…) tạo thành bazơ và hiđro. VD : * Tác dụng với 1 số oxit bazơ - Nước tác dụng với 1 số oxit bazơ tạo thành bazơ. Dung dịch bazơ làm đổi màu quì tím thành xanh. VD: */ Tác dụng với 1 số oxit axit: - Nước tác dụng với 1 số oxit axit tạo thành axit. Dung dịch axit làm đổi màu quì tím thành đỏ. VD: IV/ AXIT – BAZƠ – MUỐI: 1/ AXIT:Định nghĩa:Axit là hợp chất mà phân tử gồm 1 hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit Phân loại và gọi tên: Axit không có oxi: HCl, H2S, HBr, … Tên axit = Axit + tên phi kim + hiđric VD: HCl: axit clohiđric Axit có oxi: H2SO4, HNO3, H3PO4, H2CO3….. Axit có nhiều nguyên tử oxi:Tên axit = Axit + tên phi kim + ic VD: H2SO4: axit sunfuric Axit có ít nguyên tử oxi:Tên axit = Axit + tên phi kim + ơ VD: H2SO3: axit sunfurơ 2/ BAZƠ:Định nghĩa: Bazơ là hợp chất mà phân tử gồm 1 nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều nhóm hiđroxit (- OH) Phân loại và gọi tên: - Dựa vào tính tan trong nước, bazơ chia làm 2 loại: + Bazơ tan gọi là kiềm ( Vd: NaOH, KOH, Ca(OH)2,…..) + Bazơ không tan (Vd: Cu(OH)2, Mg(OH)2, Al(OH)3,…..) - Tên bazơ = tên kim loại (kèm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + hiđrôxit. VD: NaOH : natri hiđroxit Fe(OH)3 : sắt (III) hiđroxit 3/ MUỐI: Định nghĩa: Muối là hợp chất mà phân tử gồm có nguyên tử kim loại liên kết với gốc axit Phân loại và gọi tên: - Dựa vào thành phần phân tử, muối chia làm 2 loại: + Muối trung hòa: là muối mà trong gốc axit không có nguyên tử hiđro (VD: NaCl, CaCO3,…) + Muối axit: là muối mà trong gốc axit còn có nguyên tử hiđro (VD: NaH2PO4, Na2HPO4,…) - Tên muối = tên kim loại (kèm hóa trị nếu kim loại nhiều hóa trị) + tên gốc axit VD: Al2(SO4)3 : nhôm sunfat KHCO3: kali hiđrocacbonat CHƯƠNG VI: DUNG DỊCH I/ DUNG DỊCH: - Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan - Ở nhiệt độ xác định: + Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan + Dung dịch bão hòa là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan - Muốn chất rắn tan nhanh trong nước, ta thực hiện 1, 2 hoặc cả 3 biện pháp sau: khuấy dung dịch, đun nóng dung dịch, nghiền nhỏ chất rắn. II/ ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC: - Độ tan (S) của 1 chất là số gam chất đó tan được trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở 1 nhiệt độ xác định. - Độ tan của chất rắn sẽ tăng nếu tăng nhiệt độ. Độ tan của chất khí sẽ tăng nếu giảm nhiệt độ và tăng áp suất III/ NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH: - Nồng độ phần trăm (kí kiệu là C%) của dung dịch cho biết số gam chất tan có trong 100g dung dịch: - Nồng độ mol (kí hiệu là CM ) của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch: CHƯƠNG IV: OXI – KHÔNG KHÍ I/ TÍNH CHẤT CỦA OXI 1/ Tính chất vật lý: Oxi là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. Oxi hóa lỏng ở -183 0C . Oxi lỏng có màu xanh nhạt. 2/ Tính chất hóa học: Khí oxi là 1 đơn chất phi kim rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II. VD : II/ SỰ OXI HÓA – PHẢN ỨNG HOÁ HỢP - ỨNG DỤNG CỦA OXI: 1. Sự tác dụng của oxi với 1 chất là sự oxi hóa 2. Phản ứng hoá hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới (sản phẩm) được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu. VD: 3.Ứng dụng của oxi: Khí oxi cần cho sự hô hấp của người và động vật, cần để đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất. III/ OXIT:1.Định nghĩa oxit: Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi VD: K2O, Fe2O3, SO3, CO2…. 2.Công thức dạng chung của oxit MxOy - M: kí hiệu một nguyên tố khác (có hóa trị n) - Công thức MxOy theo đúng quy tắc về hóa trị. n.x = II.y 3. Phân loại: Gồm 2 loại chính: oxit axit và oxit bazơ VD: Oxit axit: thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit. CO2, SO3, P2O5…. Oxit bazơ: thường là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ. K2O,CaO, ZnO… 4. Cách gọi tên oxit : a. Oxit bazơ: Tên oxit = tên kim loại(kèm theo hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + oxit. VD: K2O: kali oxit CuO: đồng (II) oxit b. Oxit axit: Tên oxit = tên phi kim (kèm tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) + oxit (kèm tiền tố chỉ số nguyên tử oxi) VD: N2O5: đinitơ pentaoxit SiO2: silic đioxit IV/ ĐIỀU CHẾ OXI – PHẢN ỨNG PHÂN HỦY: 1/ Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm:- Đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như: KMnO4, KClO3 … - Cách thu: + Đẩy không khí + Đẩy nước. PTHH: 2/ Phản ứng phân hủy: là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới. VD: V/ KHÔNG KHÍ – SỰ CHÁY: 1.Thành phần của không khí: không khí là hỗn hợp nhiều chất khí. Thành phần theo thể tích của không khí là: 78 % khí nitơ, 21% khí oxi, 1% các khí khác ( khí cacbonic, hơi nước, khí hiếm…) 2. Sự cháy: là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng 3. Sự oxi hoá chậm: là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng CHƯƠNG V: HIĐRO – NƯỚC I/ TÍNH CHẤT CỦA HIĐRO : 1/ Tính chất vật lý: Hiđro là chất khí, không màu, không mùi, tan rất ít trong nước, nhẹ nhất trong các khí 2/ Tính chất hóa học: Khí hiđro có tính khử, ở nhiệt độ thích hợp, hiđro không những kết hợp được với đơn chất oxi, mà nó còn có thể kết hợp với nguyên tố oxi trong 1 số oxit kim loại. Các phản ứng này đều tỏa nhiều nhiệt. VD: a/ b/ II/ ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO – PHẢN ỨNG THẾ: 1/ Trong phòng thí nghiệm: Khí H2 được điều chế bằng cách cho axit ( HCl hoặc H2SO4 loãng) tác dụng với kim loại kẽm (hoặc sắt, nhôm) PTHH: - Thu khí H2 bằng cách đẩy nước hay đầy không khí. 2/Phản ứng thế: Là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của 1 nguyên tố khác trong hợp chất VD: Fe +H2SO4 à FeSO4+H2 III/ NƯỚC: 1/ Thành phần hóa học của nước(H2O): Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là hiđro và oxi. - Chúng hóa hợp: + Theo tỉ lệ về thể tích là 2 phần hiđro và 1 phần oxi + Theo tỉ lệ về khối lượng là 1 phần hiđro và 8 phần oxi 2/ Tính chất của nước: a/ Tính chất vật lý: Nước là chất lỏng, không màu, không mùi, không vị, sôi ở 1000C, hóa rắn ở 00C, d =1g/ml, hòa tan được nhiều chất rắn, lỏng, khí b/ Tính chất hóa học: * Tác dụng với kim loại: Nước tác dụng với 1 số kim loại ở nhiệt độ thường ( như Na, K, Ca,…) tạo thành bazơ và hiđro. VD : * Tác dụng với 1 số oxit bazơ - Nước tác dụng với 1 số oxit bazơ tạo thành bazơ. Dung dịch bazơ làm đổi màu quì tím thành xanh. VD: */ Tác dụng với 1 số oxit axit: - Nước tác dụng với 1 số oxit axit tạo thành axit. Dung dịch axit làm đổi màu quì tím thành đỏ. VD: IV/ AXIT – BAZƠ – MUỐI: 1/ AXIT:Định nghĩa:Axit là hợp chất mà phân tử gồm 1 hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit Phân loại và gọi tên: Axit không có oxi: HCl, H2S, HBr, … Tên axit = Axit + tên phi kim + hiđric VD: HCl: axit clohiđric Axit có oxi: H2SO4, HNO3, H3PO4, H2CO3….. Axit có nhiều nguyên tử oxi:Tên axit = Axit + tên phi kim + ic VD: H2SO4: axit sunfuric Axit có ít nguyên tử oxi:Tên axit = Axit + tên phi kim + ơ VD: H2SO3: axit sunfurơ 2/ BAZƠ:Định nghĩa: Bazơ là hợp chất mà phân tử gồm 1 nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều nhóm hiđroxit (- OH) Phân loại và gọi tên: - Dựa vào tính tan trong nước, bazơ chia làm 2 loại: + Bazơ tan gọi là kiềm ( Vd: NaOH, KOH, Ca(OH)2,…..) + Bazơ không tan (Vd: Cu(OH)2, Mg(OH)2, Al(OH)3,…..) - Tên bazơ = tên kim loại (kèm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + hiđrôxit. VD: NaOH : natri hiđroxit Fe(OH)3 : sắt (III) hiđroxit 3/ MUỐI: Định nghĩa: Muối là hợp chất mà phân tử gồm có nguyên tử kim loại liên kết với gốc axit Phân loại và gọi tên: - Dựa vào thành phần phân tử, muối
File đính kèm:
- hoa 8.doc