Tài liệu ôn luyện hoá hữu cơ 12 Chuyên đề: este

 b) Viết công thức tổng quát của :

- Este no, đơn chức, mạch hở:

- Este của rượu đơn chức ( ROH) và axit đa chức R1(COOH)3:

- Este của rượu đa chức [ R(OH)n ] và axit đơn chức R1COOH:

- Số lượng trieste tạo thành khi thực hiện pư este hoá giữa glixerol và 3 axit R1COOH, R2COOH, R3COOH:

 

doc2 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1240 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tài liệu ôn luyện hoá hữu cơ 12 Chuyên đề: este, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1- a) Viết CTCT các chất có CTPT C4H8O2 có khả năng phản ứng với dung dịch NaOH. Đọc tên?
..........
 	 b) Viết công thức tổng quát của :
- Este no, đơn chức, mạch hở:
- Este của rượu đơn chức ( ROH) và axit đa chức R1(COOH)3:
- Este của rượu đa chức [ R(OH)n ] và axit đơn chức R1COOH:
- Số lượng trieste tạo thành khi thực hiện pư este hoá giữa glixerol và 3 axit R1COOH, R2COOH, R3COOH:
c)- Hoàn thành các phản ứng sau:
	- HCOOCH=CH-R + NaOH...
	- CH3COOC(CH3)=CH-R + NaOH.
	- RCOOC6H5 + NaOH 
	- (RCOO)nR’ + NaOH .
	- R(COOR’)n + NaOH 
- CH3COOCH2CH2COOCH3 + HOH 
2- Đun nóng hai chất A và B có công thức phân tử là trong dung dịch NaOH được hỗn hợp 2 muối natri của hai axit và và hai sản phẩm khác.
a) A, B thuộc chức hóa học gì ? Viết phương trình phản ứng:
b) Nêu sơ đồ tóm tắt pp hoá học phân biệt A và B?
......
c) Chất A có công thức phân tử là A tác dụng với NaOH tạo ra muối của axit hữu cơ B mạch thẳng và hai rượu là etanol và propanol-2. Viết công thức cấu tạo của A, B và gọi tên chúng:
..
3- Hoàn thành các phản ứng dạng CTCT .
+ KOH(dd) à (B) + (C) + C6H5OK + H2O 
+ NaOH(r) t0 CH4 + Na2CO3 +  
C6H12O6 men (C) + CO2 ; 
(B) + H2SO4 à (D) + K2SO4 ;
(D) + (C) à (E) + H2O ;
	Biết tỷ lệ mol của B và NaOH là 1:2 ; tỷ lệ mol của D và C là 1:2 .
4- Hoàn thành sơ đồ phản ứng dạng CTCT :
	C6H8O4(A) + NaOH à X + Y + Z .	X + H2SO4 à E + Na2SO4 .
	 Y + H2SO4 à F+ Na2SO4 .	FR + H2O .
Biết E , Z đều có phản ứng tráng gương . R là axit có công thức C3H4O2.
Câu 1: Thuỷ phân một este X có công thức phân tử là C4H8O2 ta được axít Y và rượu Z. oxi hoá Z bởi O2 có xúc tác lại thu được Y. CTCT X là: A. CH3COOC2H5 	B. HCOOC3H7 	C. C2H5COOCH3 	 D. HCOOCH3 .
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ X (C,H,O) thu được 0,7 mol CO2. X không tác dụng với Na. Khi cho 1 mol X tác dụng vừa đủ với 2 mol NaOH. Công thức cấu tạo của X là: 
 A. C2H5COOC4H9 	B. HCOOC6H5 	C. C6H5COOH 	D. C3H7COOC3H7 .
Câu 3: A,B,C,D,E có cùng công thức phân tử là C4H8O2. Tất cả đều tác dụng với NaOH, A và B tác dụng được với Na, riêng E còn có phản ứng tráng gương. các chất A,B,C,D,E là các chất nào sau đây:
A
B
C
D
E
A
CH3(CH2)2COOH
CH3CH2COOCH3
CH3CH(CH3)COOH
CH3COOC2H5
HCOOCH2CH2CH3
B
CH3(CH2)2COOH
CH3CH(CH3)COOH
CH3CH2COOCH3
CH3COOC2H5
HCOOCH2CH2CH3
C
CH3CH(CH3)COOH
HCOOCH2CH2CH3
CH3CH2COOCH3
CH3COOC2H5
CH3(CH2)2COOH
D
Tất cả đều đúng
Câu 4 : Một este đơn chức X có công thức phân tử là C5H10O2 tác dụng với NaOH đun nóng được chất A và chất B . khi cho A tác dụng với H2SO4 người ta thu được chất hữu cơ có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Còn nếu cho B đun nóng với H2SO4 đặc thì thu được hỗn hợp 2 olefin. Công thức cấu tạo của X là:
 	A. CH3COOCH(CH3)2 	B. HCOOCH(CH3)-CH2CH3 C. HCOOCH2-CH(CH3)2 D. CH3(CH2)3COOH.
Câu 5: để phân biệt các este riêng biệt : vinyl axetat, etyl fomiat , metyl acrylat ta có thể tiến hành theo trình tự nào sau đây ?
 A. Dùng dung dịch NaOH loãng , đun nhẹ, dùng dung dịch Br2, dùng dung dịch H2SO4 loãng.
 B. Dùng dung dịch NaOH, dùng Ag2O/NH3 .
 C. Dùng Ag2O/NH3 , dùng dung dịch Br2 , dùng dung dịch H2SO4 loãng. D. tất cả đều đúng.
Câu 6 : Trong phản ứng giữa rượu etylic và axít axetic thì cân bằng sẽ chuyển theo chiều thuận tạo este khi.
 	A. cho dư rượu etylic hoặc dư axít axetic. 	B. dùng H2SO4 đặc để hút nước.
 	C. chưng cất ngay để lấy este ra. 	D. cả 3 biện pháp A,B,C .
Câu 7: Thuỷ phân este C4H6O2 trong môi trường axít ta được một hỗn hợp 2 chất hữu cơ đều có phản ứng tráng gương,. Công thức cấu tạo của este đó là:
A. CH3COO-CH=CH2 	B. HCOO-CH2-CH=CH2 	C. CH3-CH=CH-OCOH D. CH2= CH-COOCH3 .
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 11 gam một este đơn chức A thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Công thức cấu tạo của A là:
 	A. C2H5COOCH3 	B. CH3COOCH=CH2 . 	C. HCOOCH= CH-CH3 	D. CH3COOCH3
Câu 9: Thuỷ phân hoàn toàn 1,1 gam este no đơn chức X với dung dịch KOH dư thu được 1,4 gam muối. Biết tỉ khối hơi của X so với H2 = 44. Công thức cấu tạo của X là:
 	A. HCOOC3H7 	B. CH3-CH2-COOCH3 	C. CH3COOCH2CH3 	 D. tất cả đều thoả mãn.
Câu 10: Trộn 30 gam axít axetic tác dụng với 92 gam rượu etylic có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác. Biết hiệu suất phản ứng là 60% . Khối lượng este thu được là: A. 27,4 gam 	B. 28,4 gam 	C. 26,4 gam 	D. 30,5 gam
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam hh 2 este đồng phân A và B được 3,36 lít khí (đktc) và 2,7 gam H2O. A và B có CTCT là:
 	A. CH2= CH-COOCH3 và HCOOCH2-CH=CH2 	B. CH3COOCH3 và HCOOC2H5 .
 	C. CH2= CH- COOCH3 và CH3COOCH2-CH=CH2 . 	D. HCOOC3H7 và CH3COOC2H5 . 
Câu 12: Đun nóng 0,01 mol chất X với dung dịch NaOH dư thu được 1,34 gam một muối của 1 axít hữu cơ Y và 0,92 gam 1 rượu đơn chức Z. Nếu hoá hơi lượng Z đó thì thu được 0,448 lít hơi (đktc). Công thức cấu tạo của X là:
 	A. C2H5OCO-COOC2H5 B. CH2(COOC H3)2 	C. CH3COOC2H5 	D. CH3COOC3H7
Câu 13: Xà phòng hoá hoàn toàn 21,8 gam este X cần vừa đủ 0,25 lít dung dịch NaOH 1,2 M thu được 24,8 gam muối của một axít đơn chức và một lượng rượu no Y. Nếu cho toàn bộ lượng rượu bay hơi thì thu được 2,24 lít hơi ở (đktc). công thức phân tử của X là:A. C2H4(OCOCH3)2 B. C3H5(OCOCH3)3 	C. C3H6(OCOCH3)2 	D. C3H5(OCOH)3 
Câu 14: Một este đơn chức mạch hở X. Thuỷ phân hoàn toàn 12,9 gam X cần vừa đủ 150ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng thu được một muối và một anđehít. Công thức cấu tạo của X là:
 	A. HCOOCH=CH-CH3 B. CH3COOCH=CH2 . 	C. C2H5COOCH=CH2 	D. A và B đều đúng.
Câu 15: Este X có công thức phân tử là C4H4O4. Đun nóng X với NaOH thu được một muối của axit no và một rượu no. Công thức cấu tạo của este X.
	A. HCOOCH=CHOOCH.	 B. COO-CH2 	C. O=CH-COOCH2OOCH	D. không xác định.
 COO-CH2 
Câu 16: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este E (mạch hở và chỉ chứa một loại nhóm chức) cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 3M, thu được 24,6 gam muối của một axit hữu cơ và 9,2 gam một rượu.Vây công thức của E là :
	A. C3H5(COOC2H5)3	B. (HCOO)3C3H5	C. (CH3COO)3C3H5	D. C3H5(COOCH3)3
Câu 17: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este E (mạch hở và chỉ chứa một loại nhóm chức) cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 12%, thu được 20,4 gam muối của một axit hữu cơ và 9,2 gam một rượu.Vây công thức của E là :
	A. C3H5(COOC2H5)3	B. (HCOO)3C3H5	 C. (CH3COO)3C3H5	 	D. C3H5(COOH)3.
Câu 18: Đun nóng một este A với dd NaOH thu được muối của axit oxalic và hỗn hợp 2 rượu có cùng số nguyên tử C. Đun nóng 2 rượu với H2SO4 đặc, 1800C thu được duy nhất 1 anken. CTCT của A là:
A. C2H5OOC-COOC2H5. 	B.CH3-CH(CH3)-OOC-COOCH2-CH2-CH3. C. CH3-CH(CH3)-COO-COOCH2-CH2-CH3 	D. CH3-CH2-OOC-COOCH2-CH2-CH3.
Câu 19: Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là 
A. C15H31COOH và C17H35COOH. 	B. C17H33COOH và C15H31COOH. 
C. C17H31COOH và C17H33COOH. 	D. C17H33COOH và C17H35COOH.
Câu 20: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H6O4 tác dụng với NaOH theo phản ứng : C4H6O4 + 2NaOH 2Z + Y. Để oxi hoá a mol Y thì cần vừa đủ 2a mol CuO, sinh ra a mol hợp chất hữu cơ T. Cho 0,1 mol T phản ứng với AgNO3 dư trong dung dịch NH3 thu được số gam Ag là: 	A. 43,2.	 B. 21,6.	C. 10,8.	D. 4,32.

File đính kèm:

  • docDTKT este de.doc