Tài liệu Hình học 10 - Chương I: Vectơ - Trần Duy Thái
Vectơ là đoạn thẳng có hướng. Ký hiệu :
AB ; CD hoặc a; b
• Vectơ – không là vectơ có điểm đầu trùng điểm cuối. Ký hiệu 0
• Giá của vectơ là đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của vectơ đó.
• Hai vectơ cùng phương là hai vectơ có giá song song hoặc trùng nhau.
• Hai vectơ cùng phương thì hoặc cùng hướng hoặc ngược hướng
• Hai vecto cùng hướng thì luôn cùng phương.
• Độ dài vecto
AB chính là độ dài đoạn thẳng AB. Kí hiệu:
AB = AB
• Hai vectơ bằng nhau nếu chúng cùng hướng và cùng độ dài
0OA OB OC OD
c). + + + =
4MA MB MC MD MO (M là điểm bất kỳ)
Bài 8: Gọi M,N là trung điểm AB và CD của tứ giác ABCD. Cmr:
= + = +
2MN AC BD BC AD
Bài 9: Cho tam giác ABC. Gọi M,N,P lần lượt là trung điểm của BC, CA, AB.
CMR: + + =
0AM BN CP .
Bài 10: CMR: nếu G và G’ là trọng tâm của hai tam giác ABC và A’B’C’
thì + + =
' ' ' '3AA BB CC GG . Suy ra điều kiện để hai tam giác có cùng trọng tâm.
Bài 11: Cho tam giác ABC. Chứng minh rằng:
G là trọng tâm tam giác ABC ⇔ + + =
0GA GB GC
⇔ + + =
3MA MB MC MG .
Bài 12: Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn tâm O, H là trực tâm của tam giác, D là
điểm đối xứng của A qua O.
www.MATHVN.com
www.MATHVN.com
Hình Học 10 - 9 - Gv : Trần Duy Thái
a). Chứng minh tứ giác HCDB là hình bình hành.
b). Chứng minh:
+ =
2HA HD HO , + + =
2HA HB HC HO , + + =
OA OB OC OH .
c). Gọi G là trọng tâm tam giác ABC. CMR: =
3OH OG .
Từ đó có kết luận gì về 3 điểm O,H,G.
Bài 13: Cho tứ giác ABCD.
a). Gọi M,N là trung điểm AD, BC, chứng minh: ( )= + 1
2
MN AB DC
b). Gọi O là điểm nằm trên đoạn MN và OM = 2ON.
CMR: − − + =
2 2 0OA OB OC OD
Bài 14: Cho tam giác A, B, C. G là trọng tâm của tam giác và M là một điểm tuỳ ý
trong mặt phẳng. CMR:
a). 0+ + =
GB GB GC b). 3+ + =
MB MB MC MG .
Bài 15: Cho hình bình hành ABCD tâm I. ;= =
AO a BO b
a). Chứng minh rằng: 2+ =
AB AD AI
b). Tính ; ; ; ; ;
AC BD AB BC CD DA theo ;
a b .
Bài 16: Cho 4 điểm A, B, C, D; M, N lần lượt là trung điểm của AB, CD. Chứng minh
rằng: 4+ + + =
AD BD AC BC MN .
Bài 17: Gọi O; H; G lần lượt là tâm đường tròn ngoại tiếp, trực tâm; trọng tâm của tam
giác ABC. Chứng minh rằng: a) 2+ + =
HA HB HC HO b) 2=
HG GO .
Bài 18: Cho tam giác đều ABC tâm O. M là một điểm tuỳ ý bên trong tam giác; D, E,
F lần lượt là hình chiếu của nó trên BC, CA, AB. Chứng minh rằng:
3
2
+ + =
MD ME MF MO .
Bài 19: Cho 4 điểm A, B, C, D; I, F lần lượt là trung điểm của BC, CD. CM:
( )2 3+ + + = AB AI FA DA DB .
Bài 20: Cho tam giác ABC với G là trọng tâm; H là điểm đối xứng với B qua G. CM:
a). 2 1AC AB
3 3
= −
AH ; ( )1 AB AC3= − +
CH .
b). M là trung điểm của BC. CM: 1 5AC AB
6 6
= −
MH .
Dạng 2: Tìm một điểm thỏa một đẳng thức vecto cho trước.
* Phương pháp tìm điểm M thỏa một đẳng thức vecto cho trước:
• B1: Biến đổi đẳng thức đã cho về dạng: =
AM u , trong đó A là điểm cố định,
u cố định.
• B2: Dựng điểm M thỏa =
AM u .
Hình Học 10 - 10 - Gv : Trần Duy Thái
Bài Tập:
Bài 1: Cho hai điểm phân biệt A và B. tìm điểm K sao cho: + =
3 2 0KA KB .
Bài 2: Cho tam giác ABC.
a). Tìm điểm I sao cho + =
2 0IA IB
b). Tìm điểm O sao cho + + =
0OA OB OC
c). Tìm điểm K sao cho + =
2KA KB CB
d). Tìm điểm M sao cho + + =
2 0MA MB MC
Bài 3: Cho tứ giác ABCD. Tìm điểm O sao cho + + + =
0OA OB OC OD
Bài 4: Cho tam giác ABC.
a). Tìm điểm I sao cho + =
2 3 0IB IC
b). Tìm điểm J sao cho − − =
2 0JA JB JC
c). Tìm điểm K sao cho + + =
KA KB KC BC
d). Tìm điểm K sao cho + + =
2KA KB KC BC
e). Tìm điểm L sao cho − + =
3 2 0LA LB LC
HD:
c). Gọi G là trọng tâm tam giác ABC, khi đó với mọi K ta có: + + =
3KA KB KC KG
e). − + = − + +
3 2 ( ) 2( )LA LB LC LA LB LA LC . Sau đó áp dụng quy tắc 3 điểm và
hệ thức trung điểm.
Bài 5: Cho hai điểm A, B. Xác định điểm M biết: 2 3 0− =
MA MB
Bài 6: Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của AB và N là một điểm trên cạnh
AC sao cho NC=2NA.
a). Xác định điểm K sao cho: 3 2 12 0+ − =
AB AC AK
b). Xác định điểm D sao cho: 3 4 12 0+ − =
AB AC KD
Bài 7: Cho các điểm A, B, C, D, E. Xác định các điểm O, I, K sao cho:
). 2 3 0
). 0
). 3( ) 0
+ + =
+ + + =
+ + + + =
a OA OB OC
b IA IB IC ID
c KA KB KC KD KE
Bài 8: Cho tam giác ABC. Xác định các điểm M, N sao cho:
a). 2 0+ =
MA MB b). 2+ =
NA NB CB .
Bài 9: Cho hình bình hành ABCD. Xác định điểm M thoả mãn:
3 = + +
AM AB AC AD .
Bài 10: Cho tứ giác ABCD. Xác định vị trí điểm O thoả mãn: 0+ + + =
OA OB OC OD
www.MATHVN.com
www.MATHVN.com
Hình Học 10 - 11 - Gv : Trần Duy Thái
Dạng 3: Phân tích một vecto theo hai vecto không cùng phương.
* Phương pháp: Áp dụng các kiến thức:
* Quy tắc 3 điểm: = +
AB AO OB (phép cộng)
= −
AB OB OA (phép trừ)
* Quy tắc đường chéo hình bình hành: Nếu ABCD là hình bình hành thì
= +
AC AB AD
* Tính chất trung điểm: I là trung điểm AB ⇔ + =
0IA IB
⇔ + =
2MA MB MI (M bất kỳ)
* Tính chất trọng tâm: G là trọng tâm ∆ABC ⇔ + + =
0GA GB GC
⇔ + + =
3MA MB MC MG (M bất kỳ)
Bài Tập:
Bài 1: Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Cho các điểm D,E,F lần lượt là trung điểm
các cạnh BC, CA, AB. I là giao điểm AD và EF. Hãy phân tích các vecto
, , ,AI AG DE DC theo hai vecto
,AE AF .
Bài 2: Cho tam giác ABC. Điểm M trên cạnh BC sao cho =
3MB MC . Hãy phân tích
vecto
AM theo hai vecto
,AB AC .
Bài 3: Cho tam giác ABC. Điểm M trên cạnh BC sao cho MB = 2MC. Hãy phân tích
vecto
AM theo hai vecto
,AB AC .
Bài 4: Cho AK và BM là hai trung tuyến của tam giác ABC. Hãy phân tích các vecto
, ,AB BC CA theo hai vecto
,AK BM .
Bài 5: Cho tam giác ABC với trọng tâm G. Gọi I là trung điểm của đoạn AG, K là
điểm trên cạnh AB sao cho =
1
5
AK AB . Hãy phân tích
, , ,AI AK CI CK theo
,CA CB .
Bài 6: Cho lục giác đều ABCDEF tâm O cạnh a.
a. Phân tích vecto
AD theo hai vecto
,AB AF .
b. Tính độ dài = +
1 1
2 2
u AB BC theo a.
Bài 7: Cho tam giác ABC có trung tuyến AM. Phân tích
AM theo hai vecto
,AB AC .
Bài 8: Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm AB, N là điểm trên cạnh AC sao cho
NA = 2NC. Gọi K là trung điểm MN. Phân tích vecto
AK theo
,AB AC .
Hình Học 10 - 12 - Gv : Trần Duy Thái
Bài 9: Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm AB, N là điểm trên cạnh AC sao cho
NC = 2NA. Gọi K là trung điểm MN.
a. Phân tích vecto
AK theo
,AB AC .
b. Gọi D là trung điểm BC. Cm: = +
1 1
4 3
KD AB AC .
Bài 10: Cho tam giác ABC. Gọi M,N,P là trung điểm BC,CA,AB. Tính các vecto
, ,AB BC CA theo các vecto
,BN CP
Bài 11: Cho hình vuông ABCD, E là trung điểm CD. Hãy phân tích
AE theo hai
vecto
,AD AB .
Bài 12: Cho tam giác ABC, gọi G là trọng tâm và H là điểm đối xứng của B qua G.
a). Chứng minh: = −
2 1
3 3
AH AC AB , ( )= − + 1
3
BH AB AC .
b). Gọi M là trung điểm BC, chứng minh: = −
1 5
6 6
MH AC AB .
Bài 13: Cho hình bình hành ABCD, tâm O. đặt = =
,AB a AD b . Hãy tính các vecto
sau đây theo
,a b .
a).
AI (I là trung điểm BO).
b).
BG (G là trọng tâm tam giác OCD).
* ĐS: = + = − +
3 1 1 5
4 4 2 6
AI a b BG a b
Bài 14: Cho tam giác ABC và G là trọng tâm. B1 đối xứng với B qua G. M là trung
điểm BC. Hãy biểu diễn các véc tơ
AM ,
1 1 1, , , ,AG BC CB AB MB qua hai véc tơ
,AB AC .
Bài 15: Cho tam giác ABC, gọi I là điểm trên cạnh BC sao cho 2CI = 3BI và J thuộc
BC kéo dài sao cho 5JB = 2JC.
a). Tính
,AI AJ theo hai véc tơ
,AB AC . Từ đó biểu diễn
,AB AC theo
,AI AJ .
b). Gọi G là trọng tâm tam giác ABC. Tính
AG theo
,AI AJ .
Dạng 4: Chứng minh ba điểm thẳng hàng:
* Phương pháp: Ba điểm A,B,C thẳng hàng ⇔ =
.AB k AC
Để chứng minh được điều này ta có thể áp dụng một trong hai phương pháp:
+ Cách 1: Áp dụng các quy tắc biến đổi véctơ.
+ Cách 2: Xác định hai véctơ trên thông qua tổ hợp trung gian.
www.MATHVN.com
www.MATHVN.com
Hình Học 10 - 13 - Gv : Trần Duy Thái
Bài Tập:
Bài 1 : Cho 4 điểm O, A, B, C sao cho 3 2 0OA OB OC− − =
. CMR: A, B, C thẳng
hàng.
Bài 2 : Cho tam giác ABC có AM là trung tuyến. Gọi I là trung điểm AM và K là một
điểm trên cạnh AC sao cho AK =
1
3
AC.
a). Phân tích vecto
,BK BI theo hai vecto
,BA BC
b). Chứng minh ba điểm B, I, K thẳng hàng.
Bài 3: Cho ∆ ABC. I là điểm trên cạnh AC sao cho = 1
4
CI AC , J là điểm mà
= −
1 2
2 3
BJ AC AB
a). Chứng minh rằng = −
3
4
BI AC AB
b). Chứng minh B, I, J thẳng hàng.
Bài 4: Cho tam giác ABC. Gọi I là trung điểm của BC; D và E là hai điểm sao cho:
= =
BD DE EC
a). Chứng minh: + = +
AB AC AD AE .
b). Tính véctơ: = + + +
AS AB AD AC AE theo
AI .
c). Suy ra ba điểm A, I, S thẳng hàng.
Bài 5: Cho tam giác ABC. Đặt ;= =
AB u AC v
a). Gọi P là điểm đối xứng với B qua C. Tính
AP theo ;
File đính kèm:
ttt.pdf



