Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi - Hóa học 9
. Phương pháp:
* Phương pháp vật lí: màu sắc, độ tan, nhiệt độ nóng chảy, từ tính, mùi, vị.
* Phương pháp hóa học:
+ Trích các chất cần nhận biết thành các mẫu thử riêng biệt.
+ Cho thuốc thử đặc trưng vào các mẫu thử để quan sát hiện tượng, nhận ra dấu hiệu của phản ứng -> kết luận về chất.
+ Viết PTHH để minh họa.
* Một số thuốc thử thường dùng:
dung dịch một ít (1-2ml) cho vào các ống nghiệm và đánh số thứ tự, sau đó cho lần lượt các chất tác dụng với nhau. Kết quả cho trên bảng sau: - Dung dịch tạo được 1 kết tủa trắng và 1 kết tủa sau tan thành dung dịch xanh lam là CuSO4. Dung dịch tạo dung dịch xanh với CuSO4 là NH3. CuSO4 + Ba(NO3)2 = BaSO4¯ + Cu(NO3)2 CuSO4 + 2NH3 + 2H2O = Na2SO4 + Cu(OH)2¯ - Dung dịch tạo được 3 kết tủa trắng là Ba(NO3)2. CuSO4 + Ba(NO3)2 = BaSO4¯ + Cu(NO3)2 H2SO4 + Ba(NO3)2 = BaSO4¯ + 2HNO3 Na2SO4 + Ba(NO3)2 = BaSO4¯ + 2NaNO3 - Hai dung dịch tạo được một kết tủa trắng là Na2SO4 và H2SO4. Lấy một trong 2 dung dịch này ban đầu nhỏ từ từ vào dung dịch màu xanh lam ở trên nếu dung dịch mất màu và có kết tủa xanh nhạt sau tan ra thì dung dịch đó là H2SO4, nếu không có hiện tượng thì đó là Na2SO4 Cu(OH)2 + H2SO4 = CuSO4 + 2H2O Bài 3: Không dùng thêm hóa chất nào khác, hãy nhận biết các dung dịch sau đựng trong các lọ mất nhãn: NaCl, H2SO4, CuSO4, BaCl2, NaOH. - Mỗi lần thử lấy mỗi dung dịch một ít (1-2ml) cho vào các ống nghiệm và đánh số thứ tự, sau đó cho lần lượt các chất tác dụng với nhau. Ta có bảng kết quả sau: NaCl H2SO4 CuSO4 BaCl2 NaOH NaCl - - - - H2SO4 - - âTrắng BaSO4 - CuSO4 - - âTrắng BaSO4 âxanh Cu(OH)2 BaCl2 - âTrắng BaSO4 âTrắng BaSO4 - NaOH - - âxanh Cu(OH)2 - - Dựa vào bảng kết quả trên ta thấy: + Dung dịch nào lần lượt tác dụng với các dung dịch còn lại không có hiện tượng gì xảy ra là NaCl. + Dung dịch nào lần lượt tác dụng với các dung dịch còn lại thấy có 1 ống nghiệm tạo thành kết tủa trắng, các dung dịch còn lại không có hiện tượng gì là H2SO4. + Dung dịch nào lần lượt tác dụng với các dung dịch còn lại thấy có 1 ống nghiệm tạo thành kết tủa trắng, 1 ống nghiệm tạo thành kết tủa xanh, các dung dịch còn lại không có hiện tượng gì là CuSO4. + Dung dịch nào lần lượt tác dụng với các dung dịch còn lại thấy có 2 ống nghiệm tạo thành kết tủa trắng, các dung dịch còn lại không có hiện tượng gì là BaCl2. + Dung dịch nào lần lượt tác dụng với các dung dịch còn lại thấy có 1 ống nghiệm tạo thành kết tủa xanh, các dung dịch còn lại không có hiện tượng gì là NaOH. - PTHH: BaCl2 + H2SO4 -> BaSO4 + 2HCl CuSO4 + BaCl2 -> BaSO4 + CuCl2 CuSO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + Cu(OH)2 Bài 4: Không dùng thêm hóa chất nào khác, hãy nhận biết các dung dịch sau đựng trong các lọ mất nhãn: NaOH, (NH4)2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4. - Mỗi lần thử lấy mỗi dung dịch một ít (1-2ml) cho vào các ống nghiệm và đánh số thứ tự, sau đó cho lần lượt các chất tác dụng với nhau. Ta có bảng kết quả sau: NaOH (NH4)2CO3 BaCl2 MgCl2 H2SO4 NaOH á khai (NH3) - âTrắng Mg(OH)2 - (NH4)2CO3 á khai (NH3) âTrắng BaCO3 âTrắng MgCO3 áCO2 BaCl2 - âTrắng BaCO3 - âTrắng BaSO4 MgCl2 âTrắng Mg(OH)2 âTrắng MgCO3 - - H2SO4 - áCO2 âTrắng BaSO4 - - Dựa vào bảng kết quả trên ta thấy: + Dung dịch nào lần lượt tác dụng với các dung dịch còn lại thấy có 1 ống nghiệm thoát ra khí có mùi khai, 1 ống nghiệm tạo thành kết tủa trắng, các dung dịch còn lại không có hiện tượng gì là NaOH. + Dung dịch nào lần lượt tác dụng với các dung dịch còn lại thấy có 2 ống nghiệm tạo thành kết tủa trắng, 2 ống nghiệm có chất khí thoát ra là (NH4)2CO3. + Dung dịch nào lần lượt tác dụng với các dung dịch còn lại thấy có 1 ống nghiệm tạo thành kết tủa trắng, 1 ống nghiệm có chất khí thoát ra, 2 dung dịch còn lại không có hiện tượng gì là H2SO4. + Dung dịch nào lần lượt tác dụng với các dung dịch còn lại thấy có 2 ống nghiệm tạo thành kết tủa trắng, 2 dung dịch còn lại không có hiện tượng gì là BaCl2 và MgCl2. - Dùng dung dịch H2SO4 vừa nhận ra ở trên cho vào 2 dung dịch còn lại, dung dịch nào phản ứng thấy có tạo thành kết tủa trắng là BaCl2, dung dịch còn lại không có hiện tượng gì là MgCl2 - PTHH: 2NaOH + (NH4)2CO3 -> Na2CO3 + 2NH3 + 2H2O 2NaOH + MgCl2 -> Mg(OH)2 + 2NaCl (NH4)2CO3 + BaCl2 -> BaCO3 + 2NH4Cl (NH4)2CO3+ MgCl2 -> MgCO3 + 2NH4Cl (NH4)2CO3 + H2SO4 -> (NH4)2SO4 + CO2 + H2O BaCl2 + H2SO4 -> BaSO4 + 2HCl Bài 5: Không dùng thêm hóa chất nào khác, hãy nhận biết các dung dịch sau đựng trong các lọ mất nhãn: NaCl, CuSO4, KOH, MgCl2, BaCl2, AgNO3. - Mỗi lần thử lấy mỗi dung dịch một ít (1-2ml) cho vào các ống nghiệm và đánh số thứ tự, sau đó cho lần lượt các chất tác dụng với nhau. Ta có bảng kết quả sau: NaCl CuSO4 KOH MgCl2 BaCl2 AgNO3 NaCl - - - - âTrắng AgCl CuSO4 - âXanh Cu(OH)2 - âTrắng BaSO4 âTrắng Ag2SO4 KOH - âXanh Cu(OH)2 âTrắng Mg(OH)2 - - MgCl2 - - âTrắng Mg(OH)2 - âTrắng AgCl BaCl2 - âTrắng BaSO4 - - âTrắng AgCl AgNO3 âTrắng AgCl âTrắng Ag2SO4 - âTrắng AgCl âTrắng AgCl - Dựa vào bảng kết quả trên ta thấy: + Dung dịch nào lần lượt tác dụng với các dung dịch còn lại thấy có 1 ống nghiệm tạo thành kết tủa trắng, các dung dịch còn lại không có hiện tượng gì là NaCl. + Dung dịch nào lần lượt tác dụng với các dung dịch còn lại thấy có 2 ống nghiệm tạo thành kết tủa trắng, 1 ống nghiệm tạo thành kết tủa xanh , 2 ống nghiệm còn lại không có hiện tượng gì là CuSO4. + Dung dịch nào lần lượt tác dụng với các dung dịch còn lại thấy có 1 ống nghiệm tạo thành kết tủa trắng, 1 ống nghiệm tạo thành kết tủa xanh, 3 dung dịch còn lại không có hiện tượng gì là KOH. + Dung dịch nào lần lượt tác dụng với các dung dịch còn lại thấy có 4 ống nghiệm tạo thành kết tủa trắng, 1 ống nghiệm còn lại không có hiện tượng gì là AgNO3. + Dung dịch nào lần lượt tác dụng với các dung dịch còn lại thấy có 2 ống nghiệm tạo thành kết tủa trắng, 3 dung dịch còn lại không có hiện tượng gì là BaCl2 và MgCl2. - Dùng dung dịch CuSO4 vừa nhận ra ở trên cho vào 2 dung dịch còn lại, dung dịch nào phản ứng thấy có tạo thành kết tủa trắng là BaCl2, dung dịch còn lại không có hiện tượng gì là MgCl2 - PTHH: CuSO4 + 2KOH -> Cu(OH)2 + K2SO4 MgCl2 + 2KOH -> Mg(OH)2 + 2KCl CuSO4 + BaCl2 -> CuCl2 + BaSO4 NaCl + AgNO3 -> AgCl + NaNO3 CuSO4 + 2AgNO3 -> Ag2SO4 + Cu(NO3)2 MgCl2 + 2AgNO3 -> 2AgCl + Mg(NO3)2 BaCl2 + 2AgNO3 -> 2AgCl + Ba(NO3)2 Bài 6: Không dùng thêm hóa chất nào khác, hãy nhận biết các dung dịch sau đựng trong các lọ mất nhãn: dd HCl; AgNO3; Na2CO3; CaCl2 - Mỗi lần thử lấy mỗi dung dịch một ít (1-2ml) cho vào các ống nghiệm và đánh số thứ tự, sau đó cho lần lượt các chất tác dụng với nhau. Ta có bảng kết quả sau: HCl AgNO3 Na2CO3 CaCl2 HCl âTrắng AgCl á CO2 - AgNO3 âTrắng AgCl âTrắng Ag2CO3 âTrắng AgCl Na2CO3 á CO2 âTrắng Ag2CO3 âTrắng CaCO3 CaCl2 - âTrắng AgCl âTrắng CaCO3 - Dựa vào bảng kết quả trên ta thấy: + Dung dịch nào lần lượt tác dụng với các dung dịch còn lại thấy có 1 ống nghiệm tạo thành kết tủa trắng, 1 ống nghiệm có khí thoát ra, 1 dung dịch còn lại không có hiện tượng gì là HCl. + Dung dịch nào lần lượt tác dụng với các dung dịch còn lại thấy có 3 ống nghiệm tạo thành kết tủa trắng là AgNO3. + Dung dịch nào lần lượt tác dụng với các dung dịch còn lại thấy có 2 ống nghiệm tạo thành kết tủa trắng, 1 ống nghiệm có khí thoát ra là Na2CO3. + Dung dịch nào lần lượt tác dụng với các dung dịch còn lại thấy có 2 ống nghiệm tạo thành kết tủa trắng, 1 ống nghiệm còn lại không có hiện tượng gì là CaCl2. -PTHH: AgNO3 + HCl -> AgCl + HNO3 Na2CO3 + 2HCl -> 2NaCl + CO2 + H2O 2AgNO3 + Na2CO3 -> Ag2CO3 + 2NaNO3 CaCl2 + 2AgNO3 -> Ca(NO3)2 + 2AgCl CaCl2 + Na2CO3 -> 2NaCl + CaCO3 Bài 7: Không dùng thêm hóa chất nào khác, hãy nhận biết các dung dịch sau đựng trong các lọ mất nhãn: dd HNO3; CaCl2; Na2CO3; NaCl. - Mỗi lần thử lấy mỗi dung dịch một ít (1-2ml) cho vào các ống nghiệm và đánh số thứ tự, sau đó cho lần lượt các chất tác dụng với nhau. Ta có bảng kết quả sau: HNO3 CaCl2 Na2CO3 NaCl HNO3 - á CO2 - CaCl2 - âTrắng CaCO3 - Na2CO3 á CO2 âTrắng CaCO3 - NaCl - - - - Dựa vào bảng kết quả trên ta thấy: + Dung dịch nào lần lượt tác dụng với các dung dịch còn lại thấy có 1 ống nghiệm có khí thoát ra, 2 dung dịch còn lại không có hiện tượng gì là HCl. + Dung dịch nào lần lượt tác dụng với các dung dịch còn lại thấy có 1 ống nghiệm tạo thành kết tủa trắng, 2 ống nghiệm không có hiện tượng gì là CaCl2. + Dung dịch nào lần lượt tác dụng với các dung dịch còn lại thấy có 1 ống nghiệm tạo thành kết tủa trắng, 1 ống nghiệm có khí thoát ra, 1 ống nghiệm không có hiện tượng gì là Na2CO3. + Dung dịch nào lần lượt tác dụng với các dung dịch còn lại thấy 3 ống nghiệm không có hiện tượng gì là NaCl. -PTHH: Na2CO3 + 2HNO3 -> 2NaNO3 + CO2 + H2O CaCl2 + Na2CO3 -> 2NaCl + CaCO3 Bài 8: Không dùng thêm hóa chất nào khác, hãy nhận biết các dung dịch sau đựng trong các lọ mất nhãn: dd HCl; H2SO4; BaCl2; Na2CO3 - Mỗi lần thử lấy mỗi dung dịch một ít (1-2ml) cho vào các ống nghiệm và đánh số thứ tự, sau đó cho lần lượt các chất tác dụng với nhau. Ta có bảng kết quả sau: HCl H2SO4 BaCl2 Na2CO3 HCl - - á CO2 H2SO4 - âTrắng BaSO4 á CO2 BaCl2 - âTrắng BaSO4 âTrắng BaCO3 Na2CO3 á CO2 á CO2 âTrắng BaCO3 - Dựa vào bảng kết quả trên ta thấy: + Dung dịch nào lần lượt tác dụng với các dung dịch còn lại thấy có 1 ống nghiệm có khí thoát ra, 2 dung dịch còn lại không có hiện tượng gì là HCl. + Dung dịch nào lần lượt tác dụng với các dung dịch còn lại thấy có 1 ống nghiệm tạo thành kết tủa trắng, 1 ống nghiệm có khí thoát ra, 1 dung dịch còn lại không có hiện tượng gì là là H2SO4. + Dung dịch nào lần lượt tác dụng với các dung dịch còn lại thấy có 2 ống nghiệm tạo thành kết tủa trắng, 1 ống nghiệm không có hiện tượng gì BaCl2. + Dung dịch nào lần lượt tác dụng với các dung dịch còn lại thấy có 1 ống nghiệm tạo thành kết tủa trắng, 2 ống nghiệm có khí thoát ra là Na2CO3. -PTHH: Na2CO3 + 2HCl -> 2NaCl + CO2 + H2O BaCl2 + H2SO4 -> BaSO4 + 2HCl Na2CO3 + H2SO4-> Na2SO4 + CO2 + H2O Na2CO3 + BaCl2 -> BaCO3 + 2NaCl III. Bài tập áp dụng và tự luyện tập ở nhà: Bài 1: Dùng thêm một thuốc thử hãy tìm cách nhận biết các dung dịch sau, mất nhãn NH4HSO4, Ba(OH)2, BaCl2, HCl, NaCl
File đính kèm:
- BD HSG chuyen de nhan biet.doc