Tài liệu bồi dưỡng cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông - Modul: Quản trị hoạt động dạy học, giáo dục trong trường Tiểu học

pdf133 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 30/07/2025 | Lượt xem: 15 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tài liệu bồi dưỡng cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông - Modul: Quản trị hoạt động dạy học, giáo dục trong trường Tiểu học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
 CHƯƠNG TRÌNH ETEP HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC 
 TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG 
 CÁN BỘ QUẢN LÝ CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 
 (Lưu hành nội bộ) 
TÊN MÔ ĐUN: 
 QUẢN TRỊ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC, GIÁO DỤC 
 TRONG TRƯỜNG TIỂU HỌC 
 HÀ NỘI, 2020 
 1 
 KÍ HIỆU VIẾT TẮT 
Từ viết tắt Nghĩa đầy đủ 
GV Giáo viên 
CBQL Cán bộ quản lý 
BD Bồi dưỡng 
HS Học sinh 
CTGD Chương trình giáo dục 
CTGDPT Chương trình giáo dục phổ thông 
TH Tiểu học 
THCS Trung học cơ sở 
THPT Trung học phổ thông 
ĐHSP Đại học sư phạm 
ĐHGD Đại học Giáo dục 
HVQLGD Học viện Quản lý giáo dục 
GDPT Giáo dục phổ thông 
GDĐT Giáo dục và Đào tạo 
HĐGD Hoạt động giáo dục 
HĐTN Hoạt động trải nghiệm 
PPDH Phương pháp dạy học 
KTĐG Kiểm tra đánh giá 
NCBH Nghiên cứu bài học 
CSVC Cơ sở vật chất 
TBDH Thiết bị dạy học 
 2 
 BAN XÂY DỰNG TÀI LIỆU 
 QUẢN TRỊ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC, GIÁO DỤC 
 TRONG TRƯỜNG TIỂU HỌC 
STT Họ và tên Đơn vị công tác Nhiệm vụ 
 1 PGS.TS. Trần Hữu Hoan Học viện Quản lý giáo dục Trưởng nhóm 
 2 TS. Nguyễn Thị Tuyết Hạnh Học viện Quản lý giáo dục Thành viên 
 3 PGS.TS. Nguyễn Vũ Bích Hiền Trường Đại học Sư phạm Hà Nội Thành viên 
 4 TS. Nguyễn Phương Huyền Đại học Giáo dục Thành viên 
 5 TS. Nguyêm Thị Đương Đại học Giáo dục Thành viên 
 6 ThS. Nguyễn Thị Bích Huyền Trường Tiểu học Ái Mộ Thành viên 
 7 TS. Trịnh Văn Cường Học viện Quản lý giáo dục Thành viên 
 8 TS. Phạm Xuân Hùng Học viện Quản lý giáo dục Thành viên 
 9 TS. Nguyễn Thị Thanh Học viện Quản lý giáo dục Thành viên 
 10 TS. Hà Thanh Hương Học viện Quản lý giáo dục Thành viên 
 11 ThS. Kim Mạnh Tuấn Học viện Quản lý giáo dục Thành viên 
 12 ThS. Trương Vĩnh Bình Học viện Quản lý giáo dục Thư ký 
 13 CN. Vũ Bích Ngọc Học viện Quản lý giáo dục Thư ký 
 14 CN. Lương Thị Minh Phương Học viện Quản lý giáo dục Thư ký 
 3 
 CHÚ GIẢI THUẬT NGỮ 
 Chương trình giáo dục phổ thông: Chương trình giáo dục phổ thông là văn 
bản thể hiện mục tiêu giáo dục phổ thông, quy định các yêu cầu cần đạt về phẩm chất 
và năng lực của học sinh, nội dung giáo dục, phương pháp giáo dục và phương pháp 
đánh giá kết quả giáo dục, làm căn cứ quản lí chất lượng giáo dục phổ thông; đồng 
thời là cam kết của Nhà nước nhằm bảo đảm chất lượng của cả hệ thống và từng cơ sở 
giáo dục phổ thông. 
 Phẩm chất: Phẩm chất là những tính tốt thể hiện ở thái độ, hành vi ứng xử của 
con người; cùng với năng lực tạo nên nhân cách con người; 
 Phẩm chất được đánh giá thông qua hành vi. 
 Năng lực: Năng lực là thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ tố 
chất sẵn có và quá trình học tập, rèn luyện, cho phép con người huy động tổng hợp 
các kiến thức, kĩ năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí,... 
thực hiện thành công một loại hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong 
những điều kiện cụ thể. 
 Năng lực được đánh giá bằng hiệu quả hoạt động. 
 Môn học: Môn học là lĩnh vực nội dung dạy học được thực hiện trong nhà 
trường có cấu trúc và lôgíc phù hợp với các ngành khoa học và thực tiễn tương ứng, 
phù hợp với những quy luật tâm – sinh lí của dạy học. 
 Hoạt động giáo dục: Trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018, hoạt động 
giáo dục (theo nghĩa rộng) bao gồm hoạt động dạy học và hoạt động trải nghiệm. 
 Trải nghiệm: Trải nghiệm là quá trình hoạt động để thu nhận những kinh 
nghiệm, từ đó vận dụng một cách hiệu quả vào thực tiễn cuộc sống. 
 Hướng nghiệp: Hướng nghiệp trong giáo dục là hệ thống các biện pháp tiến 
hành trong và ngoài cơ sở giáo dục để giúp học sinh có kiến thức về nghề nghiệp, khả 
năng lựa chọn nghề nghiệp trên cơ sở kết hợp nguyện vọng, sở trường của cá nhân với 
nhu cầu sử dụng lao động của xã hội. 
 Giáo dục STEM: STEM là thuật ngữ viết tắt của các từ Science (Khoa học), 
Technology (Công nghệ), Engineering (Kĩ thuật) và Mathematics (Toán học). Giáo 
dục STEM là một cách tiếp cận liên môn trong học tập, ở đó những khái niệm học 
thuật chính xác được kết hợp với bài học thực tiễn khi học sinh vận dụng khoa học, 
công nghệ, kĩ thuật và toán học trong một bối cảnh cụ thể, tạo nên sự kết nối giữa nhà 
trường, cộng đồng, việc làm và hoạt động kinh doanh toàn cầu cho phép sự phát triển 
những hiểu biết tối thiểu về STEM và cùng với nó là khả năng cạnh tranh trong nền 
kinh tế mới” (nguồn:Tsupros, N., R. Kohler, & Hallinen, J. (2009). STEM Education). 
 4 
 Đánh giá tổng kết: Đánh giá tổng kết (còn gọi là đánh giá kết quả) là đánh giá 
có tính tổng hợp, bao quát nhằm cung cấp thông tin về sự tinh thông/thành thạo của 
học sinh ở các mặt nội dung kiến thức, kĩ năng và thái độ sau khi kết thúc một 
khóa/lớp học hoặc một môn học/học phần/chương trình học. 
 Đánh giá quá trình: Đánh giá quá trình là hoạt động đánh giá diễn ra trong tiến 
trình thực hiện hoạt động giảng dạy môn học/khóa học, cung cấp thông tin phản hồi 
cho người học biết được mức độ đạt được của bản thân so với mục tiêu giáo dục, qua 
đó điều chỉnh cách học, cách dạy giúp người học tiến bộ. Đánh giá quá trình còn được 
biết đến như đánh giá vì sự tiến bộ của người học. 
 Tích hợp: Tích hợp là sự hợp nhất/ nhất thể hóa các bộ phận khác nhau để đưa 
tới một đối tượng mới như là một thể thống nhất dựa trên những nét bản chất của các 
thành phần đối tượng chứ không phải là phép cộng đơn giản những thuộc tính của đối 
tượng ấy. 
 Dạy học tích hợp: Dạy học tích hợp là định hướng dạy học trong đó giáo viên 
tổ chức, hướng dẫn để học sinh biết huy động tổng hợp kiến thức, kĩ năng thuộc 
nhiều lĩnh vực (môn học/hoạt động giáo dục) khác nhau nhằm giải quyết các nhiệm vụ 
học tập; thông qua đó hình thành những kiến thức, kỹ năng mới; phát triển được những 
năng lực cần thiết, nhất là năng lực giải quyết vấn đề trong học tập và thực tiễn cuộc 
sống. 
 Phân hóa: Phân hóa là chia một khối/ một nhóm thành nhiều phần/ nhiều đối 
tượng có các tính chất khác biệt nhau để thực hiện những tác động cho phù hợp. 
 Dạy học phân hóa: Dạy học phân hóa là dạy theo từng loại đối tượng, phù hợp 
với tâm sinh lý, khả năng, nhu cầu và hứng thú của người học nhằm phát triển tối đa 
tiềm năng riêng vốn có của mỗi người học. 
 Nội dung giáo dục địa phương: Nội dung giáo dục của địa phương là những 
vấn đề cơ bản hoặc thời sự về văn hóa, lịch sử, địa lí, kinh tế, xã hội, môi trường, 
hướng nghiệp,... của địa phương bổ sung cho nội dung giáo dục bắt buộc chung thống 
nhất trong cả nước, nhằm trang bị cho học sinh những hiểu biết về nơi sinh sống, bồi 
dưỡng cho học sinh tình yêu quê hương, ý thức tìm hiểu và vận dụng những điều đã 
học để góp phần giải quyết những vấn đề của quê hương. 
 Kế hoạch giáo dục của nhà trường: Kế hoạch giáo dục của nhà trường là loại 
hình văn bản chuyên môn nghiệp vụ để triển khai áp dụng chương trình giáo dục phổ 
thông quốc gia trong bối cảnh cụ thể của địa phương và các điều kiện thực tế của nhà 
trường; Kế hoạch giáo dục nhà trường là văn bản cụ thể hóa tiến trình thực hiện chương 
trình giáo dục phổ thông (bao gồm nội dung giáo dục địa phương) phù hợp với điều kiện 
cụ thể về thời gian, đặc điểm của người học, nhân lực, vật lực để đạt được các mục 
 5 
tiêu giáo dục đã đề ra trên cơ sở phân tích bối cảnh của nhà trường. Kế hoạch giáo dục 
của nhà trường được xây dựng hằng năm dựa trên kế hoạch giáo dục chung và các 
hướng dẫn trong chương trình giáo dục phổ thông quốc gia. 
 Kế hoạch dạy học, giáo dục: Kế hoạch dạy học, giáo dục đề cập trong tài liệu 
này được hiểu là văn bản cụ thể hoá việc phân phối nội dung và tiến độ thực hiện 
chương trình dạy học các môn học và hoạt động giáo dục theo chương trình giáo dục 
phổ thông quốc gia đến từng lớp của nhà trường trong điều kiện xác định. 
 Kế hoạch dạy học: Kế hoạch dạy học đề cập trong tài liệu này được xem xét ở 
các cấp độ: kế hoạch dạy học của trường; kế hoạch dạy học môn học và kế hoạch dạy 
học bài học (hay còn gọi là giáo án), trong đó: 
 - Kế hoạch dạy học của nhà trường là văn bản thể hiện thời gian, thời điểm, địa 
điểm, giáo viên được phân công để triển khai nội dung chương trình giáo dục nhà 
trường cho các lớp học cụ thể trong một tuần, một tháng, hay một học kỳ theo biên chế 
năm học. Là cơ sở để triển khai thực hiện CTGD nhà trường đến giáo viên, học sinh và 
các bên liên quan; 
 - Kế hoạch dạy học môn học được hiểu là một văn bản thể hiện tiến trình thực 
hiện các nội dung môn học trong một học kì hay năm học ở một số lớp cụ thể; kế 
hoạch dạy học tạo thế chủ động cho giáo viên khi thực hiện chương trình dạy học, thấy 
rõ nhiệm vụ cụ thể cho tới từng kì và từng tuần; 
 - Kế hoạch dạy học bài học là văn bản cụ thể hóa các yêu cầu của chương trình 
giáo dục môn học vào điều kiện cụ thể. Kế hoạch dạy học được xây dựng phù hợp với 
đối tượng học sinh; Nội dung kế hoạch dạy học cụ thể hóa các mức độ yêu cầu về kiến 
thức, kĩ năng đối với nội dung dạy học và yêu cầu phát triển phẩm chất, năng lực cho 
học sinh (mục tiêu bài học), có một số chi tiết về thiết bị dạy học, phương pháp và 
hình thức tổ chức thực hiện dạy học, có thời gian, thời điểm thực thi các nội dung, 
vạch rõ, sắp đặt tiến trình thực hiện chương trình dạy học nội dung môn học cho phù 
hợp với đối tượng học sinh cụ thể, trong hoàn cảnh cụ thể về cơ sở vật chất, thiết bị 
dạy học và thời gian triển khai nhằm đạt được mục tiêu dạy học đã xác định. 
 Quản trị nhà trường: Quản trị nhà trường là quá trình xây dựng các định 
hướng, quy định, kế hoạch hoạt động trong nhà trường; tổ chức hoạt động dạy học, 
giáo dục học sinh thông qua huy động, sử dụng các nguồn lực, giám sát, đánh giá trên 
cơ sở tự chủ, có trách nhiệm giải trình để phát triển nhà trường theo sứ mạng, tầm nhìn 
và mục tiêu giáo dục của nhà trường (Theo Thông tư 14/2018/TT-BGDĐT của Bộ 
Giáo dục và Đào tạo ngày 20 tháng 7 năm 2018 ban hành quy định Chuẩn Hiệu trưởng 
cơ sở giáo dục phổ thông). 
 6 
 MỤC LỤC 
I. Tổng quan khóa tập huấn ............................................................................................... 9 
1. Giới thiệu chung .............................................................................................................. 9 
2. Mục tiêu khóa tập huấn ................................................................................................... 9 
3. Nội dung chính (40 tiết).................................................................................................. 10 
4. Đề cương chi tiết ............................................................................................................ 10 
II. Nhiệm vụ của học viên .................................................................................................. 12 
III. Cấu trúc hệ thống học tập trực tuyến của Mô-đun 1: ................................................ 13 
IV. Công nhận kết quả bồi dưỡng ..................................................................................... 14 
VI. Liên kết (links) tài liệu tham khảo ............................................................................. 15 
1. Tài liệu bồi dưỡng định dạng word và ppt cấp tiểu học ............................................... 15 
2. Liên kết videos cấp tiểu học ........................................................................................... 15 
NỘI DUNG TÀI LIỆU TẬP HUẤN ....................................................................... 16 
Nội dung 1 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC 
PHỔ THÔNG 2018 .................................................................................................. 16 
1.1. Khái quát về chương trình giáo dục phổ thông 2018 ................................................. 16 
 1.1.1. Bối cảnh, quan điểm xây dựng chương trình ................................................ 16 
 1.1.2. Những điểm chính của chương trình giáo dục phổ thông 2018 ..................... 19 
 1.1.3. Điều kiện triển khai thực hiện chương trình ................................................. 21 
1.2. Những điểm cần chú ý trong triển khai thực hiện chương trình giáo dục tiểu học .. 24 
 1.2.1. Mục tiêu của chương trình giáo dục tiểu học ................................................ 24 
 1.2.2. Nội dung chương trình và kế hoạch giáo dục cấp tiểu học ............................ 26 
 1.2.3. Xây dựng và thực hiện nội dung giáo dục của địa phương/nhà trường ......... 23 
 1.2.4. Tổ chức thực hiện hoạt động trải nghiệm ..................................................... 24 
 1.2.5. Thực hiện giáo dục theo định hướng STEM ................................................. 24 
 1.2.6. Kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục của học sinh cấp tiểu học ..................... 25 
Nội dung 2 YÊU CẦU VÀ NHIỆM VỤ CỦA HIỆU TRƯỞNG ............................ 28 
TRONG QUẢN TRỊ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC, GIÁO DỤC .............................. 28 
THEO CHƯƠNG TRÌNH GDPT 2018 Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC ........................ 28 
2.1. Quản trị hoạt động dạy học, giáo dục trong trường tiểu học .................................... 28 
 2.1.1. Quán triệt yêu cầu giáo dục phát triển năng lực và phẩm chất học sinh 
 đến các bên liên quan trong quản trị hoạt động daỵ học, giáo dục .......................... 29 
 2.1.2. Thực thi quyền tự chủ trong thực hiện chương trình giáo dục của nhà 
 trường .................................................................................................................... 31 
 2.1.3. Đảm bảo dân chủ trong quản trị hoạt động dạy học, giáo dục....................... 32 
2.2. Nhiệm vụ của hiệu trưởng trường tiểu học trong quản trị hoạt động dạy học, giáo 
dục ...................................................................................................................................... 32 
 2.2.1. Xây dựng kế hoạch giáo dục của trường tiểu học ......................................... 38 
 2.2.2. Tổ chức, chỉ đạo triển khai kế hoạch giáo dục trường tiểu học ..................... 39 
 2.2.3. Kiểm tra, đánh giá và điểu chỉnh kế hoạch giáo dục ..................................... 39 
 7 
Nội dung 3 XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH DẠY HỌC, GIÁO 
DỤC .......................................................................................................................... 41 
CỦA TRƯỜNG TIỂU HỌC ................................................................................... 41 
3.1. Kế hoạch giáo dục nhà trường .................................................................................... 41 
 3.1.1. Quan niệm về kế hoạch giáo dục nhà trường và xây dựng kế hoạch giáo 
 dục nhà trường....................................................................................................... 41 
 3.1.2. Nội dung của kế hoạch giáo dục nhà trường ................................................. 42 
3.2. Tổ chức xây dựng kế hoạch giáo dục trường tiểu học ............................................... 43 
 3.2.1 Xác định các căn cứ và lập kế hoạch xây dựng kế hoạch giáo dục trường 
 tiểu học .................................................................................................................. 44 
 3.2.2. Quy trình xây dựng kế hoạch giáo dục trường tiểu học ................................ 46 
3.3. Triển khai thực hiện kế hoạch dạy học, giáo dục ở trường tiểu học ......................... 55 
 3.3.1. Tổ chức lớp học, phân công giáo viên và xây dựng bộ máy tổ chức theo 
 kế hoạch giáo dục nhà trường ................................................................................ 55 
 3.3.2. Tổ chức thực hiện dạy học 02 buổi/ngày ...................................................... 56 
 3.3.3. Tổ chức triển khai các hoạt động trải nghiệm, giáo dục theo định hướng 
 STEM .................................................................................................................... 59 
 3.3.4. Đảm bảo cơ sở vật chất, thiết bị dạy học và các điều kiện khác theo kế 
 hoạch giáo dục nhà trường ..................................................................................... 68 
 3.3.5. Tổ chức bồi dưỡng giáo viên theo yêu cầu thực hiện chương trình giáo 
 dục tiểu học ........................................................................................................... 68 
 3.3.6. Huy động các lực lượng cộng đồng tham gia thực hiện kế hoạch giáo 
 dục nhà trường....................................................................................................... 69 
3.4. Giám sát, đánh giá kế hoạch hoạt động dạy học, giáo dục nhà trường ..................... 70 
 3.4.1. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giám sát, đánh giá ......................... 70 
 3.4.2. Sử dụng kết quả đánh giá ............................................................................. 79 
 3.4.3. Điều chỉnh kế hoạch hoạt động dạy học, giáo dục ........................................ 82 
Nội dung 4 CHỈ ĐẠO HOẠT ĐỘNG TỔ/NHÓM CHUYÊN MÔN TRONG 
TRƯỜNG TIỂU HỌC ............................................................................................. 84 
4.1. Chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch dạy học môn học/hoạt động giáo 
dục theo hướng phát triển năng lực, phẩm chất học sinh ................................................ 84 
4.2. Chỉ đạo thực hiện hình thức, phương pháp dạy học, giáo dục phát triển năng lực, 
phẩm chất học sinh; ứng dụng công nghệ mới trong dạy học .......................................... 87 
4.3. Chỉ đạo thực hiện kiểm tra, đánh giá kết quả môn học, hoạt động giáo dục của học 
sinh ..................................................................................................................................... 88 
4.4. Chỉ đạo sinh hoạt tổ/nhóm chuyên môn ở trường tiểu học ........................................ 89 
 4.4.1. Sinh hoạt chuyên môn thường xuyên ........................................................... 90 
 4.4.2. Sinh hoạt chuyên môn theo chủ đề ............................................................... 90 
 4.4.3. Sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học............................................ 93 
PHỤ LỤC 1. Rubric đánh giá xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường.. .....95 
PHỤ LỤC 2. Ví dụ minh họa kế hoạch giáo dục nhà trường .....97 
 8 
 TỔNG QUAN KHÓA TẬP HUẤN 
 VÀ NHIỆM VỤ CỦA HỌC VIÊN 
I. Tổng quan khóa tập huấn 
1. Giới thiệu chung 
 Khóa tập huấn với chủ đề “Quản trị hoạt động dạy học, giáo dục trong 
trường tiểu học”, là một trong những khóa tập huấn để triển khai Chương trình 
giáo dục phổ thông 2018. 
 Ngoài khóa tập huấn này, theo kế hoạch trong các năm tiếp theo, cán bộ 
quản lý cơ sở giáo dục phổ thông sẽ được tập huấn các nội dung khác như: “Quản 
trị nhân sự trong trường tiểu học”; “Quản trị tài chính trường tiểu học theo hướng 
tăng cường tự chủ và trách nhiệm giải trình”; “Quản trị cơ sở vật chất, thiết bị và 
công nghệ trong dạy học, giáo dục học sinh ở trường tiểu học”; “Xây dựng văn hóa 
nhà trường ở trường tiểu học”; “Quản trị chất lượng giáo dục trường tiểu học”; 
“Xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường trong trường tiểu 
học”; “Phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong giáo dục đạo đức, lối 
sống cho học sinh trường tiểu học” và “Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản 
trị trường tiểu học”. 
 Khóa tập huấn đề cập đến những vấn đề cốt lõi, quan trọng của Chương trình 
giáo dục phổ thông 2018 nói chung và Chương trình giáo dục tiểu học 2018 nói riêng, 
có vai trò định hướng nhận thức các hoạt động bồi dưỡng chuyên môn tiếp theo của 
Bộ Giáo dục và Đào tạo. 
2. Mục tiêu khóa tập huấn 
2.1. Mục tiêu chung 
 Hướng dẫn hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trường tiểu học thực hiện quản trị hoạt 
động dạy học, giáo dục định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh theo 
Chương trình giáo dục phổ thông 2018 (ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-
BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). 
2.2. Mục tiêu cụ thể 
Sau khi hoàn thành khóa tập huấn, học viên: 
 1. Phân tích được điểm mới của Chương trình GDPT 2018 
 2. Xác định được nhiệm vụ của hiệu trưởng trong thực hiện Chương trình 
GDPT 2018. 
 3. Phân tích được chương trình giáo dục cấp tiểu học; xây dựng được kế hoạch 
giáo dục trường tiểu học. 
 4. Chỉ đạo được tổ/nhóm chuyên môn thực hiện: 
 9 
 - Xây dựng kế hoạch dạy học môn học, các chủ đề dạy học tích hợp, liên môn, 
giáo dục STEM, hoạt động trải nghiệm phù hợp với điều kiện nhà trường và địa 
phương. 
 - Thực hiện các phương pháp, hình thức dạy học phù hợp, dạy học tích hợp, 
phân hóa, tích cực hoá hoạt động của học sinh theo hướng phát triển toàn diện phẩm 
chất và năng lực học sinh, ứng dụng công nghệ mới trong dạy học. 
 - Thực hiện kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh theo yêu 
cầu phát triển phẩm chất và năng lực; sử dụng kết quả đánh giá một cách phù hợp để 
theo dõi tiến bộ của học sinh và điều chỉnh phương pháp, hình thức dạy học, giáo dục; 
ứng dụng công nghệ mới trong dạy học, giáo dục. 
 - Tổ chức sinh hoạt chuyên môn (theo hướng nghiên cứu bài học, theo chuyên 
đề ). 
3. Nội dung chính (40 tiết) 
 Nội dung 1: Hướng dẫn thực hiện Chương trình GDPT 2018, những điểm mới 
và những điểm cần lưu ý (10 tiết). 
 Nội dung 2. Yêu cầu và nhiệm vụ của hiệu trưởng trong quản trị hoạt động dạy 
học, giáo dục theo chương trình GDPT 2018 ở trường tiểu học (5 tiết). 
 Nội dung 3. Xây dựng và thực hiện kế hoạch dạy học, giáo dục trường tiểu học 
theo yêu cầu phá triển phẩm chất, năng lực học sinh; Giám sát, đánh giá kế hoạch hoạt 
động dạy học, giáo dục nhà trường (15 tiết). 
 Nội dung 4. Chỉ đạo tổ/nhóm chuyên môn thực hiện hoạt động dạy học và giáo 
dục trong trường tiểu học: Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục môn 
học/hoạt động giáo dục; đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học, giáo dục; 
đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục học sinh tiểu học (10 tiết). 
4. Đề cương chi tiết 
 Thời 
 STT Nội dung 
 lượng 
 Nội dung 1. Hướng dẫn thực hiện chương trình giáo dục phổ 
 thông 2018 
 1.1. Khái quát về chương trình giáo dục phổ thông 2018 
 Nội 1.1.1. Bối cảnh, quan điểm xây dựng chương trình 
 dung 1.1.2. Những điểm chính của chương trình giáo dục phổ thông 2018 10 Tiết 
 1 1.1.3. Điều kiện triển khai thực hiện chương trình 
 1.2. Những điểm cần chú ý trong triển khai thực hiện chương trình 
 giáo dục tiểu học 
 1.2.1. Mục tiêu của chương trình giáo dục tiểu học 
 10 
 Thời 
STT Nội dung 
 lượng 
 1.2.2. Nội dung chương trình và kế hoạch giáo dục cấp tiểu học 
 1.2.3. Xây dựng và thực hiện nội dung giáo dục của địa phương/nhà 
 trường 
 1.2.4. Tổ chức thực hiện hoạt động trải nghiệm 
 1.2.5. Thực hiện giáo dục theo định hướng STEM 
 1.2.6. Kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục của học sinh cấp tiểu học 
 Nội dung 2. Yêu cầu và nhiệm vụ của hiệu trưởng trong quản trị 
 hoạt động dạy học, giáo dục theo chương trình GDPT 2018 ở 
 trường tiểu học 
 2.1. Quản trị hoạt động dạy học, giáo dục trong trường tiểu học 
 2.1.1. Quán triệt yêu cầu giáo dục phát triển năng lực và phẩm chất 
 học sinh trong quản trị hoạt động dạy học, giáo dục 
Nội 
 2.1.2. Thực thi quyền tự chủ trong thực hiện chương trình giáo dục của 
dung 5 Tiết 
 nhà trường 
 2 
 2.1.3. Đảm bảo dân chủ trong quản trị hoạt động dạy học, giáo dục 
 2.2. Nhiệm vụ của hiệu trưởng trường tiểu học trong quản trị hoạt 
 động dạy học, giáo dục 
 2.2.1. Xây dựng kế hoạch giáo dục của trường tiểu học 
 2.2.2. Tổ chức, chỉ đạo triển khai kế hoạch giáo dục trường tiểu học 
 2.2.3. Kiểm tra, đánh giá và điểu chỉnh kế hoạch giáo dục 
 Nội dung 3. Xây dựng và thực hiện kế hoạch dạy học, giáo dục 
 trường tiểu học theo yêu cầu phát triển phẩm chất, năng lực học 
 sinh 
 3.1. Kế hoạch giáo dục nhà trường 
 3.1.1. Quan niệm về kế hoạch giáo dục nhà trường và xây dựng kế 
 hoạch giáo dục nhà trường 
 3.1.2. Nội dung của kế hoạch giáo dục nhà trường 
Nội 3.2. Tổ chức xây dựng kế hoạch giáo dục trường tiểu học 
dung 3.2.1 Xác định các căn cứ và lập kế hoạch xây dựng kế hoạch giáo dục 15 Tiết 
 3 trường tiểu học 
 3.2.2. Triển khai quy trình xây dựng kế hoạch giáo dục trường tiểu học 
 3.3.Triển khai thực hiện kế hoạch dạy học, giáo dục ở trường tiểu 
 học 
 3.3.1. Tổ chức lớp học, phân công giáo viên và xây dựng bộ máy tổ 
 chức theo kế hoạch giáo dục nhà trường 
 3.3.2. Tổ chức thực hiện dạy học 02 buổi/ngày 
 3.3.3. Tổ chức triển khai các hoạt động trải nghiệm 
 11 
 Thời 
 STT Nội dung 
 lượng 
 3.3.4. Đảm bảo cơ sở vật chất, thiết bị dạy học và các điều kiện khác 
 theo kế hoạch giáo dục nhà trường 
 3.3.5. Tổ chức bồi dưỡng giáo viên theo yêu cầu thực hiện chương 
 trình giáo dục tiểu học 
 3.3.6. Huy động các lực lượng cộng đồng tham gia thực hiện kế hoạch 
 giáo dục nhà trường 
 3.4. Giám sát, đánh giá và điều chỉnh kế hoạch hoạt động dạy học, 
 giáo dục nhà trường 
 3.4.1. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giám sát, đánh giá 
 3.4.2. Sử dụng kết quả đánh giá 
 3.4.3. Điểu chỉnh kế hoạch hoạt động dạy học, giáo dục 
 Nội dung 4. Chỉ đạo hoạt động tổ/nhóm chuyên môn trong trường 
 tiểu học 
 4.1. Chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch dạy học môn 
 học/hoạt động giáo dục theo hướng phát triển năng lực, phẩm chất 
 Nội học sinh 
 dung 4.2. Chỉ đạo thực hiện hình thức, phương pháp dạy học, giáo dục 10 Tiết 
 4 phát triển năng lực, phẩm chất học sinh; ứng dụng công nghệ mới 
 trong dạy học 
 4.3. Chỉ đạo thực hiện kiểm tra, đánh giá kết quả môn học, hoạt 
 động giáo dục của học sinh 
 4.4. Chỉ đạo sinh hoạt tổ/nhóm chuyên môn ở trường tiểu học 
 Tổng cộng 40 Tiết 
II. Nhiệm vụ của học viên 
 Khóa học được thiết kế để cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông (hiệu 
trưởng, hiệu phó) tự học trên hệ thống quản lý học tập trực tuyến LMS. 
 Nhiệm vụ của học viên bao gồm: 
 1. Nghiên cứu 04 nội dung (từ nội dung 1 đến nội dung 4); nghiên cứu các học 
liệu dạng đồ họa (Inforgraphics), tài liệu videos theo hướng dẫn. 
 2. Hoàn thành các bài tập của mỗi nội dung yêu cầu bao gồm câu hỏi trắc 
nghiệm và câu hỏi tự luận. 
 Lưu ý: Câu hỏi trắc nghiệm được phép làm nhiều lần nhưng chỉ lưu kết quả 
cuối cùng. Câu hỏi tự luận cần trả lời trực tiếp và nộp câu trả lời trên hệ thống quản lý 
học tập trực tuyến LMS. 
 12 
 3. Hoàn thành bài tập thực hành cuối khóa: “Xây dựng kế hoạch giáo dục nhà 
trường” và nộp lên hệ thống quản lý học tập LMS để nhận được góp ý của cán bộ quản 
lý cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán và đồng nghiệp. 
 4. Hoàn thành phiếu “Khảo sát cuối khoá học” liên quan đến hoạt động bồi 
dưỡng. 
 5. Khai đầy đủ, điều chỉnh (nếu cần) thông tin cá nhân trên hệ thống quản lý 
học tập trực tuyến LMS. 
III. Cấu trúc hệ thống học tập trực tuyến của Mô-đun 1: 
 I Tổng quan khóa tập huấn và nhiệm vụ của học viên 
 II Đề cương chi tiết của khóa tập huấn 
 III Nội dung của khoá học 
 A Nội dung 1. Hướng dẫn thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018 
 1 - Hướng dẫn học tập nội dung 1 
 2 - Nội dung 1 
 3 - Đồ họa nội dung 1 
 4 - Video 1 – A, B, C: Chương trình giáo dục tiểu học, những điểm cần lưu ý 
 5 - Bài tập nội dung 1 (10 câu hỏi trắc nghiệm) 
 Nội dung 2. Yêu cầu và nhiệm vụ của hiệu trưởng trong quản trị hoạt động dạy 
 B 
 học, giáo dục theo chương trình GDPT 2018 ở trường tiểu học 
 1 - Hướng dẫn học tập nội dung 2 
 2 - Nội dung 2 
 3 - Đồ họa nội dung 2 
 4 - Bài tập nội dung 2 (10 câu hỏi trắc nghiệm) 
 Nội dung 3. Xây dựng và thực hiện kế hoạch dạy học, giáo dục trường tiểu học 
 C 
 theo yêu cầu phát triển phẩm chất, năng lực học sinh 
 1 - Hướng dẫn học tập nội dung 3 
 2 - Nội dung 3 
 3 - Đồ họa nội dung 3 
 4 - Video 2: Hướng dẫn triển khai Chương trình giáo dục phổ thông 2018 
 5 - Bài tập nội dung 3 (10 câu hỏi trắc nghiệm) 
 D Nội dung 4. Chỉ đạo hoạt động tổ/nhóm chuyên môn trong trường tiểu học 
 1 - Hướng dẫn học tập nội dung 4 
 2 - Đồ họa nội dung 4 
 - Video 3: Sách giáo khoa trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018 
 3 
 - Video 4 – 6: Minh họa sinh hoạt Tổ/Nhóm chuyên môn 
 4 - Bài tập nội dung 4 (10 câu hỏi trắc nghiệm và 05 câu hỏi tự luận) 
 13 
 BÀI TẬP CUỐI KHÓA (XÂY DỰNG KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NHÀ 
 IV 
 TRƯỜNG) 
 1 - Hướng dẫn nộp bài tập cuối khóa 
 2 - Hướng dẫn thực hiện bài tập cuối khóa 
 3 - Ví dụ minh họa kế hoạch giáo dục nhà trường 
 4 - Rubrics đánh bài tập cuối khóa 
 5 - Công cụ nộp bài tập 
 V Tài liệu tham khảo 
IV. Công nhận kết quả bồi dưỡng 
 Các Sở GD&ĐT phê duyệt danh sách cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông 
hoàn thành khóa bồi dưỡng Mô-đun 1 khi cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông đáp 
ứng đủ các yêu cầu sau: 
 1. Hoàn thành các nhiệm vụ tự học qua mạng trên hệ thống quản lý học tập 
(LMS), được hệ thống bồi dưỡng qua mạng đánh giá tự động là đạt: 
STT Tiêu chí tính điểm toàn khóa Trọng số 
 Mức độ chăm chỉ của học viên: nghiên cứu toàn bộ tài liệu của 
 khóa học (tài liệu chính, tài liệu dạng đồ họa, tài liệu videos) và thực 
 1 10% 
 hiện tất cả các nhiệm vụ theo hướng dẫn học tập (câu hỏi trắc 
 nghiệm, câu hỏi tự luận, bài tập cuối khóa..). 
 Đánh giá quá trình dựa trên mức độ hoàn thành các bài tập trắc 
 nghiệm và tự luận: 
 a) 40 câu hỏi trắc nghiệm; 01 câu trả lời đúng, học viên được 2,5 
 điểm (thang điểm 100). 
 2 b) Các câu hỏi tự luận được chấm trên thang điểm 100 do cán bộ 30% 
 quản lý cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán đánh giá dưới sự hướng 
 dẫn của giảng viên quản lý giáo dục chủ chốt. 
 c) Điểm đánh giá quá trình bằng trung bình cộng của điểm phần câu 
 hỏi trắc nghiệm và các câu hỏi tự luận. 
 Hoàn thành bài tập cuối khóa (Xây dựng kế hoạch giáo dục nhà 
 trường) 
 3 Bài tập kế hoạch giáo dục nhà trường được chấm trên thang điểm 60% 
 100 được cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán đánh giá 
 dưới sự hướng dẫn của giảng viên quản lý giáo dục chủ chốt. 
 Học viên được hệ thống quản lý học tập LMS đánh giá là đạt khi: 
 14 
 a) Tổng điểm toàn khóa của học viên ≥ 50 điểm; 
 b) Hoàn thành khảo sát cuối khóa; 
 c) Thông tin cá nhân trên hệ thống quản lý học tập LMS chính xác. 
 2. Được đội ngũ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán, những người 
mà đã được giao nhiệm vụ hỗ trợ từng nhóm, đánh giá là đạt; 
 3. Được đơn vị phụ trách bồi dưỡng (Học viện Quản lý giáo dục) đánh giá là 
đạt dựa trên đề xuất của cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán và giảng viên 
sư phạm chủ chốt. 
VI. Liên kết (links) tài liệu tham khảo 
1. Tài liệu bồi dưỡng định dạng word và ppt cấp tiểu học 
2. Liên kết videos cấp tiểu học 
Lưu ý: 
Học viên cần xem trực tiếp videos trên hệ thống và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm 
được tích hợp trong các videos. Các đường links liên kết dưới đây chỉ là dự phòng. 
Video 1: Hướng dẫn thực hiện chương trình giáo dục 2018 
- Phần 1 - A: 
- Phần 1 - B: 
- Phần 1 - C: 
Video 2: Hướng dẫn xây dựng KHGD nhà trường 
- Phần 3 - Hướng dẫn triển khai CTGDPT 2018 - Xây dựng KHGDNT: 
Video 3: Hướng dẫn chỉ đạo hoạt động Tổ/Nhóm chuyên môn 
- Phần 2 - Sách giáo khoa trong CTGDPT 2018 - Sinh hoạt Tổ/Nhóm chuyên môn: 
Video 4, 5 và 6: Minh họa sinh hoạt Tổ/Nhóm chuyên môn 
 15 
 NỘI DUNG TÀI LIỆU TẬP HUẤN 
 Nội dung 1 
 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018 
Tóm tắt Nội dung 1: 
Khái quát những điểm cốt lõi về bối cảnh, quan điểm xây dựng CTGDPT 2018; Tóm 
tắt mục tiêu, nội dung, phương pháp dạy học, giáo dục học sinh, kiểm tra đánh giá kết 
quả học tập, rèn luyện của học sinh theo yêu cầu phát triển phẩm chất và năng lực của 
CTGDPT 2018; Xác định những điểm mới của CTGD tiểu học và những điểm cần lưu 
ý khi tổ chức thực hiện hoạt động dạy học, giáo dục theo CTGD tiểu học. 
Yêu cầu cần đạt: 
Sau khi hoàn thành nội dung 1, học viên có thể: 
- Trình bày tóm tắt được những điểm chính về mục tiêu, nội dung, phương pháp dạy 
học, giáo dục, kiểm tra đánh giá kết quả học tập, giáo dục học sinh theo yêu cầu phát 
triển phẩm chất và năng lực của CTGDPT 2018. 
- Xác định được những điểm mới của CTGD tiểu học 2018 so với CTGD tiểu học hiện 
hành (sau đây gọi là CTGDTH 2006). 
- Phân tích được những điểm cốt lõi cần lưu ý trong tổ chức thực hiện hoạt động dạy 
học, giáo dục theo CTGD tiểu học 2018. 
1.1. Khái quát về chương trình giáo dục phổ thông 2018 
1.1.1. Bối cảnh, quan điểm xây dựng chương trình 
1.1.1.1. Bối cảnh xây dựng chương trình 
 Sau hơn 30 năm đổi mới, đất nước ta đã vượt qua nhiều khó khăn, thách thức, 
đạt được những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử. Cũng trong khoảng thời gian 
trước và sau khi nước ta tiến hành đổi mới, thế giới chứng kiến những biến đổi sâu sắc 
về mọi mặt. Các cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư nối tiếp nhau ra 
đời, kinh tế tri thức phát triển mạnh đem lại cơ hội phát triển vượt bậc, đồng thời cũng 
đặt ra những thách thức không nhỏ đối với mỗi quốc gia, nhất là các quốc gia đang 
phát triển và chậm phát triển. Mặt khác, những biến đổi về khí hậu, tình trạng cạn kiệt 
tài nguyên, ô nhiễm môi trường, mất cân bằng sinh thái và những biến động về chính 
trị, xã hội cũng đặt ra những thách thức có tính toàn cầu. Để bảo đảm phát triển bền 
vững, nhiều quốc gia đã không ngừng đổi mới giáo dục để nâng cao chất lượng nguồn 
nhân lực, trang bị cho các thế hệ tương lai nền tảng văn hoá vững chắc và năng lực 
thích ứng cao trước mọi biến động của thiên nhiên và xã hội. Đổi mới giáo dục đã trở 
thành nhu cầu cấp thiết và xu thế mang tính toàn cầu. Xu thế phát triển chương trình 
 16 
giáo dục và SGK của thế giới thay đổi rất nhanh; có nhiều thành tựu mới của khoa học 
giáo dục cần được bổ sung kịp thời vào chương trình giáo dục. Đầu thế kỉ XXI nhiều 
nước có nền giáo dục phát triển đã chuyển hướng từ chương trình giáo dục coi trọng 
nội dung giáo dục sang chương trình giáo dục coi trọng phát triển năng lực người học. 
Theo đó, chương trình giáo dục Việt Nam cần đổi mới để đáp ứng yêu cầu hội nhập 
quốc tế. 
 Trong bối cảnh đó, Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng 
sản Việt Nam (khoá XI) đã thông qua Nghị quyết số 29/NQ-TW ngày 4 tháng 11 năm 
2013 về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp 
hoá, hiện đại hoá trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội 
nhập quốc tế; Quốc hội đã ban hành Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28 tháng 11 
năm 2014 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông, góp phần đổi 
mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. Ngày 27 tháng 3 năm 2015, Thủ tướng 
Chính phủ đã ban hành Quyết định số 404/QĐ-TTg phê duyệt Đề án đổi mới chương 
trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông. Mục tiêu đổi mới được Nghị quyết 
88/2014/QH13 của Quốc hội quy định: “Đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo 
dục phổ thông nhằm tạo chuyển biến căn bản, toàn diện về chất lượng và hiệu quả 
giáo dục phổ thông; kết hợp dạy chữ, dạy người và định hướng nghề nghiệp; góp phần 
chuyển nền giáo dục nặng về truyền thụ kiến thức sang nền giáo dục phát triển toàn 
diện cả về phẩm chất và năng lực, hài hoà đức, trí, thể, mĩ và phát huy tốt nhất tiềm 
năng của mỗi học sinh.” 
 Thực hiện các Nghị quyết của Đảng, Quốc hội và Quyết định của Thủ tướng 
Chính phủ, chương trình giáo dục phổthông mới được xây dựng theo định hướng phát 
triển phẩm chất và năng lực của học sinh; tạo môi trường học tập và rèn luyện giúp 
học sinh phát triển hài hoà về thể chất và tinh thần, trở thành người học tích cực, tự tin, 
biết vận dụng các phương pháp học tập tích cực để hoàn chỉnh các tri thức và kĩ năng 
nền tảng, có ý thức lựa chọn nghề nghiệp và học tập suốt đời; có những phẩm chất tốt 
đẹp và năng lực cần thiết để trở thành người công dân có trách nhiệm, người lao động 
có văn hoá, cần cù, sáng tạo, đáp ứng nhu cầu phát triển của cá nhân và yêu cầu của sự 
nghiệp xây dựng, bảo vệ đất nước trong thời đại toàn cầu hoávà cách mạng công 
nghiệp mới. 
 Chương trình giáo dục phổ thông bao gồm chương trình tổng thể, chương trình 
các môn học và hoạt động giáo dục. 
1.1.1.2. Quan điểm xây dựng chương trình 
 (i) Chương trình giáo dục phổ thông là văn bản thể hiện mục tiêu giáo dục phổ 
thông, quy định các yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực của học sinh, nội dung 
 17 
giáo dục, phương pháp giáo dục và phương pháp đánh giá kết quả giáo dục, làm căn 
cứ quản lý chất lượng giáo dục phổ thông; đồng thời là cam kết của Nhà nước nhằm 
bảo đảm chất lượng của cả hệ thống và từng cơ sở giáo dục phổ thông. 
 (ii) Chương trình giáo dục phổ thông được xây dựng trên cơ sở quan điểm của 
Đảng, Nhà nước về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; kế thừa và phát 
triển những ưu điểm của các chương trình giáo dục phổ thông đã có của Việt Nam, 
đồng thời tiếp thu thành tựu nghiên cứu về khoa học giáo dục và kinh nghiệm xây 
dựng chương trình theo mô hình phát triển năng lực của những nền giáo dục tiên tiến 
trên thế giới; gắn với nhu cầu phát triển của đất nước, những tiến bộ của thời đại về 
khoa học - công nghệ và xã hội; phù hợp với đặc điểm con người, văn hoá Việt Nam, 
các giá trị truyền thống của dân tộc và những giá trị chung của nhân loại cũng như các 
sáng kiến và định hướng phát triển chung của UNESCO về giáo dục; tạo cơ hội bình 
đẳng về quyền được bảo vệ, chăm sóc, học tập và phát triển, quyền được lắng nghe, 
tôn trọng và được tham gia của học sinh; đặt nền tảng cho một xã hội nhân văn, phát 
triển bền vững và phồn vinh. 
 (iii) Chương trình giáo dục phổ thông bảo đảm phát triển phẩm chất và năng lực 
người học thông qua nội dung giáo dục với những kiến thức, kĩ năng cơ bản, thiết 
thực, hiện đại; hài hoà đức, trí, thể, mĩ; chú trọng thực hành, vận dụng kiến thức, kĩ 
năng đã học để giải quyết vấn đề trong học tập và đời sống; tích hợp cao ở các lớp học 
dưới, phân hoá dần ở các lớp học trên; thông qua các phương pháp, hình thức tổ chức 
giáo dục phát huy tính chủ động và tiềm năng của mỗi học sinh, các phương pháp 
đánh giá phù hợp với mục tiêu giáo dục và phương pháp giáo dục để đạt được mục 
tiêu đó. 
 (iv) Chương trình giáo dục phổ thông bảo đảm kết nối chặt chẽ giữa các lớp 
học, cấp học với nhau và liên thông với chương trình giáo dục mầm non, chương trình 
giáo dục nghề nghiệp và chương trình giáo dục đại học. 
 (v) Chương trình giáo dục phổ thông được xây dựng theo hướng mở, cụ thể là: 
 - Chương trình bảo đảm định hướng thống nhất và những nội dung giáo dục cốt 
lõi, bắt buộc đối với học sinh toàn quốc, đồng thời trao quyền chủ động và trách nhiệm 
cho địa phương, nhà trường trong việc lựa chọn, bổ sung một số nội dung giáo dục và 
triển khai kế hoạch giáo dục phù hợp với đối tượng giáo dục và điều kiện của địa 
phương, của nhà trường, góp phần bảo đảm kết nối hoạt động của nhà trường với gia 
đình, chính quyền và xã hội. 
 - Chương trình chỉ quy định những nguyên tắc, định hướng chung về yêu cầu 
cần đạt về phẩm chất và năng lực của học sinh, nội dung giáo dục, phương pháp giáo 
dục và việc đánh giá kết quả giáo dục, không quy định quá chi tiết, để tạo điều kiện 
 18 
cho tác giả sách giáo khoa và giáo viên phát huy tính chủ động, sáng tạo trong thực 
hiện chương trình. 
 - Chương trình bảo đảm tính ổn định và khả năng phát triển trong quá trình thực 
hiện cho phù hợp với tiến bộ khoa học - công nghệ và yêu cầu của thực tế. 
1.1.2. Những điểm chính của chương trình giáo dục phổ thông 2018 
1.1.2.1. Về mục tiêu 
 Chương trình giáo dục phổ thông cụ thể hoá mục tiêu giáo dục phổ thông, giúp 
học sinh làm chủ kiến thức phổ thông, biết vận dụng hiệu quả kiến thức, kĩ năng đã 
học vào đời sống và tự học suốt đời, có định hướng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp, 
biết xây dựng và phát triển hài hoà các mối quan hệ xã hội, có cá tính, nhân cách và 
đời sống tâm hồn phong phú, nhờ đó có được cuộc sống có ý nghĩa và đóng góp tích 
cực vào sự phát triển của đất nước và nhân loại. 
 Chương trình giáo dục tiểu học giúp học sinh hình thành và phát triển những 
yếu tố căn bản đặt nền móng cho sự phát triển hài hoà về thể chất và tinh thần, phẩm 
chất và năng lực; định hướng chính vào giáo dục về giá trị bản thân, gia đình, cộng 
đồng và những thói quen, nền nếp cần thiết trong học tập và sinh hoạt. 
 Chương trình giáo dục trung học cơ sở giúp học sinh phát triển các phẩm chất, 
năng lực đã được hình thành và phát triển ở cấp tiểu học, tự điều chỉnh bản thân theo 
các chuẩn mực chung của xã hội, biết vận dụng các phương pháp học tập tích cực để 
hoàn chỉnh tri thức và kĩ năng nền tảng, có những hiểu biết ban đầu về các ngành nghề 
và có ý thức hướng nghiệp để tiếp tục học lên trung học phổ thông, học nghề hoặc 
tham gia vào cuộc sống lao động. 
 Chương trình giáo dục trung học phổ thông giúp học sinh tiếp tục phát triển 
những phẩm chất, năng lực cần thiết đối với người lao động, ý thức và nhân cách công 
dân, khả năng tự học và ý thức học tập suốt đời, khả năng lựa chọn nghề nghiệp phù 
hợp với năng lực và sở thích, điều kiện và hoàn cảnh của bản thân để tiếp tục học lên, 
học nghề hoặc tham gia vào cuộc sống lao động, khả năng thích ứng với những đổi 
thay trong bối cảnh toàn cầu hoá và cách mạng công nghiệp mới. 
1.1.2.2. Về nội dung giáo dục 
 Chương trình giáo dục phổ thông thực hiện mục tiêu giáo dục hình thành, phát 
triển phẩm chất và năng lực cho học sinh thông qua các nội dung giáo dục ngôn ngữ 
và văn học, giáo dục toán học, giáo dục khoa học xã hội, giáo dục khoa học tự nhiên, 
giáo dục công nghệ, giáo dục tin học, giáo dục công dân, giáo dục quốc phòng và an 
ninh, giáo dục nghệ thuật, giáo dục thể chất, giáo dục hướng nghiệp. Mỗi nội dung 
giáo dục đều được thực hiện ở tất cả các môn học và hoạt động giáo dục, trong đó có 
một số môn học và hoạt động giáo dục đảm nhiệm vai trò cốt lõi. 
 19 
 Căn cứ mục tiêu giáo dục và yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực ở từng giai 
đoạn giáo dục và từng cấp học, chương trình mỗi môn học và hoạt động giáo dục xác 
định mục tiêu, yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực và nội dung giáo dục của môn 
học, hoạt động giáo dục đó. 
 Giai đoạn giáo dục cơ bản thực hiện phương châm giáo dục toàn diện và tích 
hợp, bảo đảm trang bị cho học sinh tri thức phổ thông nền tảng, đáp ứng yêu cầu phân 
luồng mạnh sau trung học cơ sở; giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp thực hiện 
phương châm giáo dục phân hoá, bảo đảm học sinh được tiếp cận nghề nghiệp, chuẩn 
bị cho giai đoạn học sau phổ thông có chất lượng. 
 Cả hai giai đoạn giáo dục cơ bản và giáo dục định hướng nghề nghiệp đều có 
các môn học tự chọn; giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp có thêm các môn 
học và chuyên đề học tập lựa chọn, nhằm đáp ứng nguyện vọng, phát triển tiềm năng, 
sở trường của mỗi học sinh. 
1.1.2.3. Về phương pháp giáo dục 
 Các môn học và hoạt động giáo dục trong nhà trường áp dụng các phương pháp 
tích cực hoá hoạt động của học sinh, trong đó giáo viên đóng vai trò tổ chức, hướng 
dẫn hoạt động cho học sinh, tạo môi trường học tập thân thiện và những tình huống có 
vấn đề để khuyến khích học sinh tích cực tham gia vào các hoạt động học tập, tự phát 
hiện năng lực, nguyện vọng của bản thân, rèn luyện thói quen và khả năng tự học, phát 
huy tiềm năng và những kiến thức, kĩ năng đã tích luỹ được để phát triển. 
 Các hoạt động học tập của học sinh bao gồm hoạt động khám phá vấn đề, hoạt 
động luyện tập và hoạt động thực hành (ứng dụng những điều đã học để phát hiện và 
giải quyết những vấn đề có thực trong đời sống), được thực hiện với sự hỗ trợ của thiết 
bị dạy học, đặc biệt là công cụ tin học và các hệ thống tự động hoá của kĩ thuật số. 
 Tuỳ theo mục tiêu, tính chất của hoạt động, học sinh được tổ chức làm việc độc 
lập, làm việc theo nhóm hoặc làm việc chung cả lớp nhưng phải bảo đảm mỗi học sinh 
được tạo điều kiện để tự mình thực hiện nhiệm vụ học tập và trải nghiệm thực tế. 
1.1.2.4. Về đánh giá kết quả giáo dục 
 Mục tiêu đánh giá kết quả giáo dục là cung cấp thông tin chính xác, kịp thời, 
có giá trị về mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt của chương trình và sự tiến bộ của 
học sinh để hướng dẫn hoạt động học tập, điều chỉnh các hoạt động dạy học, quản 
lý và phát triển chương trình, bảo đảm sự tiến bộ của từng học sinh và nâng cao 
chất lượng giáo dục. 
 Căn cứ đánh giá là các yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực được quy định 
trong chương trình tổng thể và các chương trình môn học, hoạt động giáo dục. Phạm vi 
đánh giá bao gồm các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc, môn học và chuyên đề 
 20 

File đính kèm:

  • pdftai_lieu_boi_duong_can_bo_quan_ly_co_so_giao_duc_pho_thong_m.pdf