Tài liệu bổ trợ luyện thi Đại học môn Toán - Một số bài toán cực trị trong không gian tọa độ Bài 1
Ghi chú:1/ Nếu đường thẳng A B song song với mặt phẳng (P) thì không tồn tại điểm M .
2/ Nếu hai điểm A và B năm ở hai phía của mặt phẳng (P) thì điểm M cần tìm được thực hiện
như sau: Lấy điểm A’ đối xứng với A qua (P) . Khi ấy (cố định) ( A’
và B lại nằm cùng phía với (P) ) .Do đó đạt được khi ba điểm M,A’, B thẳng
hàng, nghĩa là điểm M cần tìm trong trường hợp nầy là giao điểm của đường thẳng A’B và (P).
MỘT SỐ BÀI TOÁN CỰC TRỊ TRONG KHÔNG GIAN TOẠ ĐỘ (Tài liệu bổ trợ luyện thi Đại Họcmôn Toán ) ------------------------- Bài toán 1. Bài tập:Trong không gian Oxyz cho hai điểm : A(- 1; 3;-2) ; B( -9; 4; 9), mặt phẳng (P):2x-y+z+1 = 0 .Tìm điểm M trên (P) sao cho: 1/ Tam giác MAB có chu vi nhỏ nhất. 2/ lớn nhất. 3/ nhỏ nhất Lời giải tham khảo 1/ M thuộc (P) sao cho tam giác MAB có chu vi nhỏ nhất: Ta có CV(ABC) = AB + MA+ MB , do AB không đổi nên CV(ABC) nhỏ nhất khi và chỉ khi (MA+MB) nhỏ nhất. P(A)=2(-1)-3-2+1= -6< 0 và P(B)= -12< 0 nên A và B nằm một bên mặt phẳng (P); do đó điểm M cần tìm là giao điểm của đường thẳng (A’B) và mặt phẳng (P) ; với A’ là điểm đối xứng của A qua (P). Thật vậy , ta có :MA+MB = MA’+ MB = A’B ; với điểm N bất kỳ trên (P) thì NA+NB= NA’+NB A’B ( Xét tam giác A’NB) , dấu đẳng thức xãy ra khi N (đpcm). Giải: Phương trình của đương thẳng AA’: Hình chiếu vuông góc H của M trên (P) là giao điểm của AA’ và (P) : H(1; 2; -1) H là trung điểm của AA’ nên: A’(3;1;0) Phương trình đường thẳng A’B: Điểm M là giao điểm của đường thẳng A’B và (P) : M(-1; 2; 3) Kết quả :M(-1; 2; 3) Ghi Chú: Bài toán vô nghiệm nếu A và B nằm hai bên mặt phẳng (P) hoặc đường thẳng AB vuông góc với mặt phẳng (P) 2/ Tìm M thuộc (P) sao cho có giá trị lớn nhất. Ta có A và B nằm cùng phía đối với mặt phẳng (P) và AB không song song với (P) nên điểm M cần tìm chính là giao điểm của đường thẳng AB với mặt phẳng (P). Thật vậy vì (cố định) nên max = AB đạt được khi và chỉ khi ba điiểm A, B , M thẳng hàng. Phương trình tham số của AB: Tọa độ giao điểm M của AB và (P) ứng với giá trị t thỏa:2(-1-8t)-(3+t)+(-2+11t)+1=0 t= -1 . Vậy M( 7;2;-13) Trang1 Ghi chú:1/ Nếu đường thẳng A B song song với mặt phẳng (P) thì không tồn tại điểm M . 2/ Nếu hai điểm A và B năm ở hai phía của mặt phẳng (P) thì điểm M cần tìm được thực hiện như sau: Lấy điểm A’ đối xứng với A qua (P) . Khi ấy (cố định) ( A’ và B lại nằm cùng phía với (P) ) .Do đó đạt được khi ba điểm M,A’, B thẳng hàng, nghĩa là điểm M cần tìm trong trường hợp nầy là giao điểm của đường thẳng A’B và (P). 3/ Tìm M thuộc (P) sao cho có giá trị nhỏ nhất. Cách 1: Phương pháp giải tích Đặt M0(x0;y0;z0) (P) 2x0-y0+z0+1=0. =(-1-x0 ; 3-y0 ; -2-z0) ; =(-9-x0 ;4-y0 ; 9-z0) Do đó: (-10 –x0 ; 7-2y0 ; 9-z0 ) = 2 Ta biến đổi : Aùp dụng bất đẳng thức Bunhiacốpki: Ta được: Vậy : đạt được khi : Đáp số : M(-2 ; 2 ; 5 ) Cách 2: Phương pháp hình học: Gọi I là trung điểm của AB thì với điểm M bất kỳ trên (P) ta có : Do đó : .Vậy nhỏ nhất MI nhỏ nhất Ta có : . Ta lại có Do đó : Đáp số : M(-2 ; 2 ; 5 ) Hết bài tóan 1 ( GV: Nguyễn ngọc Ấn Trường THPT Vĩnh Long) Trang 2
File đính kèm:
- Cuc tri Hinh Khong gian bai 1.doc