Sử dụng sơ đồ mạng để dạy các bài luyện tập, ôn tập môn Hoá học - Lớp 9

Nghị quyết Trung ương IV chỉ rõ: " Hơn bao giờ hết, bước vào giai đoạn này nhà trường phải đào tạo những con người năng động, sáng tạo, tiếp thu những kiến thức hiện đại, tự tìm giải pháp cho các vấn đề do cuộc sống công nghiệp hiện đại đặt ra."

Theo đó, để nâng cao chất lương giáo dục, đào tạo, thì việc đổi mới phương pháp dạy học đang là vấn đề thời sự đặt ra hàng đầu đối với hoạt động dạy và học trong giai đoạn hiện nay. Một trong các nội dung quan trọng của vấn đề này là cải tiến cấu trúc bài lên lớp.

Trong các dạng bài lên lớp ở bộ môn hoá học thì Bài luyện tập và Ôn tập là một dạng bài khó, yêu cầu đạt được trong một tiết luyện tập là vừa phải củng cố, hệ thống kiến thức của chương vừa phải cho học sinh vận dụng kiến thức vào việc giải bài tập để rèn luyện kĩ năng. Học sinh học tiết luyện tập đặc biệt là học phần hệ thống kiến thức cũ sẽ nhàm chán nếu giáo viên chỉ áp dụng phương pháp dạy học thông thường như hỏi đáp để học sinh nhắc lại kiến thức.

Vậy làm thế nào để vừa khắc sâu kiến thức vừa tạo được cho học sinh hứng thú khi học các tiết luyện tập ? Để giải quyết vấn đề này, trong quá trình dạy học tôi đã nghiên cứu và áp dụng đề tài: “ Sử dụng sơ đồ mạng để dạy các bài luyện tập, ôn tập môn hoá học - lớp 9". Với mục đích là tạo cho học sinh hứng thú học tập, chủ động trong việc chiếm lĩnh, khắc sâu và vận dụng kiến thức. Vì sơ đồ mạng (grap nội dung) là điểm tựa cho sự lĩnh hội và tái hiện nội dung kiến thức, là công cụ để nâng cao chất lượng học tập và có thể áp dụng một cách có hiệu quả trong việc dạy các tiết luyện tập.

 

doc27 trang | Chia sẻ: namphuong90 | Lượt xem: 1081 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Sử dụng sơ đồ mạng để dạy các bài luyện tập, ôn tập môn Hoá học - Lớp 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ập theo nhóm.
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
BaCl2
Đề bài: Chọn các chất A, B, C, D, E thích hợp, viết các PTHH theo sơ đồ sau:
?
?
C B
+AgNO3
 A Cu 
t0
+NaOH
D E
- Yêu cầu học sinh trình bày lời giải. 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu đề bài
? Nhận xét sự khác nhau về t/c của các chất đã cho
- Yêu cầu học sinh trình bày lời giải .
- Giáo viên nhận xét,đánh giá 
- Thảo luận làm bài tập.
- Đại diện nhóm báo cáo
Nhận xét bổ sung.
- Học sinh phân tích đề:
+ Cho: Sơ đồ biến hoá giữa các chất vô cơ.
+ Yêu cầu: Chọn chất, Viết PTHH.
- Trình bày lời giải.
- Nhận xét bổ sung.
- Đọc và phân tích đề:
Cho:dung dịch Na2SO4, dung dịch Na2CO3
Yêu cầu : Chọn thuốc thử để nhận biết.
- Trình bày lời giải.
- Nhận xét bổ sung.
2.Bài tập 2 
A: CuO ; B: CuSO4 
C: CuCl2 ; D: Cu(NO3)2
 E: Cu(OH)2
- PTHH: (học sinh tự viết)
3.Bài tập 3 (bài 1/SGK)
Hướng dẫn: 
Chọn: thuốc thử B
- Dung dịch tác dụng với dung dịch HCl tạo ra bọt khí là Na2SO4
- Dung dịch còn lại là Na2CO3
2- Ví dụ 2
Tiết 18: luyện tập chương1: các loại hợp chất vô cơ
a.Mục tiêu:
 Học sinh biết được sự phân loại các loại hợp chất vô cơ.
Học sinh nhớ lại và hệ thốnghoá những tính chất hoá học của mỗi loại hợp chất vô cơ. Viết được những PTHH biểu diễn cho mỗi loại tính chất của hợp chất.
Học sinh biết giải các bài tập có liên quan đến những tính chất của các loại hợp chất vô cơ hoặc giải thích những hiện tượng trong đời sống.
b. Thiết kế grap nội dung:
	Để hệ thống hoá, củng cố mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ, giáo viên có thể thiết kế grap nội dung dạng sơ đồ câm trên giáo án điện tử hoặc bản trong hoặc bảng phụ như sau: 
1. Phân loại các hợp chất vô cơ
Hợp chất vô cơ
2. Tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ
+nước
+nước
Oxit
bazơ
Muối
Oxit
axit
Axit
Bazơ
+oxit axit
+axit
+muối
+Axit
to
+bazơ
+oxitbazơ
+bazơ
+oxit axit
+axit
+k.loại
+oxit bazơ
+bazơ
+ muối
. 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Yêu cầu học sinh làm bài tập theo nhóm:
a) Điền các từ, cụm từ thích hợp vào sơ đồ phân loại các hợp chất vô cơ ?
b) Cho VD minh hoạ ?
- Yêu cầu các nhóm báo cáo
-Giáo viên nhận xét, đánh giá 
- Học sinh vận dụng những kiến thức đã học thảo luận nhóm làm bt:
 + Các loại hợp chất vô cơ: oxit axit, oxit bazơ, axit có oxi, axit không có oxi, kiềm, bazơ không tan, muối axit, muối trung hoà.
 + Lấy VD cho mỗi loại.
- Đại diện nhóm báo cáo
- Nhận xét bổ sung 
I. Kiến thức cần nhớ
1. Phân loại các hợp chất vô cơ
oxit
axit
Bazơ
Muối
Oxit
axit
Bazơ 
ko tan
Axit
 ko oxi
Muối t.hoà
Muối axit
Axit
 có oxi
Oxit
bazơ
Bazơ 
 tan
CaO
SO2
HCl
H2SO4
Cu(OH)2
NaOH
CuSO4
NaHSO3
Hợp chất vô cơ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Đề bài: Cho các chất: Fe, CaO, Fe2O3, CO2, H2SO4, HCl, NaOH, Cu(OH)2, CuSO4, Na2CO3
a) Phân loại các chất đã cho ?
b) Chất nào phản ứng với nhau từng đôi một ? Viết PTHH ?
- Yêu cầu học sinh phân loại các chất đã cho 
- Yêu cầu học sinh trình bày lời giải
- Giáo viên nhận xét, đánh giá 
- Học sinh phân tích đề:
 + Cho: Công thức hoá học của các loại hợp chất vô cơ
+ Yêu cầu:
 . Phân loại các chất.
 . Xác định các chất có thể phản ứng được với nhau
- Phân loại các chất theo sơ đồ phân loại
 - Trình bày lời giải 
+ Căn cứ vào tính chất xác định các chất có thể phản ứng được với nhau theo thứ tự từ trái sang phải
 + Viết phương trình phản ứng 
- Nhận xét bổ sung 
2. Tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ
*Bài tập:
a) Phân loại (trả lời miệng)
b) Phương trình phản ứng
Fe (r) + H2SO4 (dd) 
 FeSO4 (dd) + H2 (k)
Fe (r) + 2HCl (dd) 
 FeCl2 (dd) + H2 (k)
Fe (r) +CuSO4 (dd)
 Cu(r) + FeSO4
CaO (r) + CO2 (k) CaCO3(r) 
CaO (r) + H2SO4(dd) 
 CaSO4 (dd) + H2O(l)
CaO (r) + 2 HCl(dd) 
 CaCl2(dd) + H2O(l)
Fe2O3 (r) + 3H2SO4(dd) 
 Fe2(SO4)3 (dd) + 3 H2O(l)
Fe2O3 (r) + 6 HCl (dd) 
 2 FeCl3 (dd) + 3 H2O(l)
CO2 (k) + 2NaOH (dd) 
 Na2CO3 (dd) + H2O(l)
H2SO4(dd) + 2NaOH(dd) 
 Na2SO4 (dd) + 2H2O(l)
H2SO4(dd) + Cu(OH)2(r) 
 CuSO4 (dd) + 2H2O(l)
H2SO4(dd) + Na2CO3(dd) Na2SO4 (dd) + CO2(k) + H2O(l)
HCl (dd) + NaOH(dd) 
 NaCl (dd) + H2O(l)
2HCl(dd) + Cu(OH)2(r) 
 CuCl2 (dd) + 2H2O(l)
 2HCl(dd) + Na2CO3(dd) 2NaCl (dd) + CO2 (k)+ H2O(l)
2NaOH(dd) + CuSO4 (dd) 
 Cu(OH)2(r) + Na2SO4 (dd) 
Na2CO3 (dd) + CuSO4 (dd) 
 CuCO3 (r) + Na2SO4 (dd)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Yêu cầu học sinh làm bài tập theo nhóm:
a) Chọn các loại hợp chất vô cơ điền vào sơ đồ để thực hiện các chuyển đổi theo chiều mũi tên
b) Nêu tính chất hoá học của các loại chất vô cơ theo sơ đồ 
- Yêu cầu các nhóm báo cáo
- Giáo viên nhận xét, đánh giá tính chất
- Thảo luận nhóm làm bài tập 
+ Điền tên các loại hợp chất vô cơ để thực hiện các chuyển đổi trên sơ đồ
+ Suy ra tính chất của các loại hợp chất vô cơ.
- Đại diện nhóm báo cáo
- Nhận xét bổ sung 
* Sơ đồ:
+nước
+nước
Oxit
bazơ
Muối
Oxit
axit
Axit
Bazơ
+oxit axit
+axit
+muối
+Axit
to
+bazơ
+oxitbazơ
+bazơ
+oxit axit
+axit
+k.loại
+oxit bazơ
+bazơ
+ muối
3- Ví dụ 3
 Tiết 35: ôn tập họckì I
a. Mục tiêu:
 Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về tính chất của các hợp chất vô cơ, kim loại để thấy rõ được mối quan hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ. 
Từ tính chất hoá học của các chất vô cơ, kim loại, biết thiết lập sơ đồ biến đổi từ kim loại thành các chất vô cơ và ngược lại, đồng thời xác lập được mối liên hệ giữa từng loại chất. 
Biết chọn đúng các chất cụ thể làm thí dụ và viết PTHH biểu diễn sự biến đổi giữa các chất. 
Từ biến đổi cụ thể rút ra được mối quan hệ giữa các loại chất. 
Vân dụng những kiến thức đó vào việc giải các bài tập có liên quan.
b. Thiết kế grap nội dung:
Grap 1:	Grap 2:
Sự chuyển đổi các hợp chất vô cơ. thành kim loại
Sự chuyển đổi kim loại thành
các hợp chất vô cơ.
Kim loại
BAZƠ
OXIT
BAZƠ
BAZƠ
Muối
Muối
Muối
OXIT
BAZƠ
[[
Kim loại
BAZƠ
OXIT
BAZƠ
BAZƠ
Muối1
Muối2
BAZƠ
Muối2
Muối3
Muối1
Muối1
Muối
Muối2
c. Vận dụng
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Yêu cầu học sinh làm bài tập theo nhóm
a) Hãy viết PTHH thực hiện dãy biến hoá
1) Mg đ MgCl2
2) K đ KOH đ KCl đ KNO3
3) Cađ CaO đ Ca(OH)2 đ Ca(NO3)2đ CaSO4 4)CuđCuOđCuCl2đCu(OH)2đCuSO4đCu(NO3)2 
b) Từ đó cho biết tên loại chất và thiết lập mối liên hệ theo sơ đồ câm
- Học sinh thảo luận làm bài tập
-Yêu cầu HS trình bày lời giải (phần a)
- Học sinh trình bày lời giải ( 2HS) 
- Nhận xét bổ sung 
- Giáo viên nhận xét đánh giá 
-Yêu cầu HS trình bày lời giải (phần b)
- Giáo viên nhận xét mối quan hệ
- Yêu cầu học sinh làm bài tập theo nhóm
a) Chọn các chất A, B, D, E thích hợp, viết PTHHthực hiện các dãy biến hoá
I. Kiến thức cần nhớ 
1. Sự chuyển đổi kim loại thành các hợp chất vô cơ.
[[
Kim loại
BAZƠ
OXIT
BAZƠ
BAZƠ
Muối1
Muối2
BAZƠ
Muối2
Muối3
Muối1
Muối1
Muối
Muối2
Fe
FeCl2
A
Fe(OH)2
B
FeCl3
E
to
(2)
D
b) Từ đó cho biết tên loại chất và thiết lập mối liên hệ theo sơ đồ câm
- Học sinh thảo luận làm bài tập
-Yêu cầu HS trình bày lời giải (phần a)
- Học sinh trình bày lời giải 
- Giáo viên nhận xét đánh giá 
-Yêu cầu HS trình bày lời giải (phần b)
- Giáo viên nhận xét mối quan hệ
2. Sự chuyển đổi các loại hợp chất vô cơ thành kim loại
Kim loại
BAZƠ
OXIT
BAZƠ
BAZƠ
Muối
Muối
Muối
OXIT
BAZƠ
4- Ví dụ 4
 Tiết 41: luyện tập chương 2: 
Phi kim - Sơ lược về bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học
a. Mục tiêu:
- Học sinh ôn tập, hệ thống lại:
+ Tính chất hoá học của phi kim, tính chất của clo, cacbon, silic, oxit cacbon, axit cacbonic, tính chất của muối cacbonat.
+ Cấu tạo bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố trong chu kì, nhóm, và ý nghĩa của bảng tuần hoàn.
- Kỹ năng :
+ Xây dựng dãy chuyển đổi hoá học liên quan đến tính chất hoá học của phi kim, viết được phương trình phản ứng thực hiện dãy chuyển đổi đó.
+ Vận dụng bảng hệ thống tuần hoàn để suy đoán vị trí, tính chất của các nguyên tố
b. Thiết kế grap nội dung
Tính chất hoá học của phi kim
H/c khí
Phi kim
Oxit axit
Muối
(2)
(3)
(1)
?
?
?
Tính chất hoá học của clo
Hiđro clorua
Clo
Muối clorua
(2)
(3)
(1)
?
?
?
Nước
 clo
Nước 
Gia ven
?
(4)
Tính chất hoá học của cacbon
C
(2)
(3)
(1)
(4)
CO2
CaCO3
Na2CO3
CO
 C CO O2
(5)
(6)
(7)
(8)
	c. Vận dụng
I. Kiến thức cần nhớ 
1. Tính chất hoá học của phi kim 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 1: 
Viết các phương trình phản ứng thực hiện dãy biến hoá sau ?
H2S S SO2 SO3 H2SO4
 FeS
- Yêu cầu học sinh làm bài tập tổng quát
Chọn các loại chất vô cơ thích hợp điền vào dấu (?), thực hiện sự chuyển hoá sau:
?
?
Oxit axit
Phi kim
H/c khí
(1)
(3)
(2)
?
Muối
- Giáo viên nhận xét, kết luận.
- Học sinh làm bài tập
- Học sinh căn cứ kết quả bài tập (KTBC) hoàn thành sơ đồ
(1) : hiđro
(2) : kim loại
(3) : oxi
- Nhận xét bổ sung
Oxit axit
Phi kim
(3)
(2)
+ oxi
+ hiđro
Hợp chất khí
(1)
+ kim loại
Muối
2. Tính chất hoá học của một số phi kim cụ thể
* Tính chất hoá học của clo
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 2: 
Viết các phương trình phản ứng thực hiện dãy biến hoá sau ?
Hiđro clorua
Clo
Muối clorua
(2)
(3)
(1)
?
?
?
Nước
 clo
Nước 
Gia ven
?
(4)
- Giáo viên nhận xét, kết luận.
- Học sinh làm bài tập: chọn các chất thích hợp hoàn thành sơ đồ
(1) : hiđro
(2) : kim loại
(3) : dd NaOH
t0
(4) : H2O
2H2(k) + Cl2 (k) 2 HCl(k)
Cl2(k) + 2H2O(l) HCl(dd) + HClO(dd)
t0
Cl2(k) + 2NaOH(dd) NaCl(dd) 
 + NaClO(dd) + H2O(l)
Cu (r) + Cl2 (k) CuCl2 (r)
- Nhận xét bổ sung
Nước
 clo
Hiđro clorua
Clo
Muối clorua
(2)
(3)
(1)
+ kim loại
=?
+ hiđro
Nước 
Gia ven
+ nước
(4)
+ dd NaOH
* Tính chất hoá học của cacbon
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 3: 
Viết các phương trình phản ứng thực hiện dãy biến hoá sau ?
C
(2)
(3)
(1)
(4)
CO2
CaCO3
Na2CO3
CO
 C CO O2
(5)
(6)
(7)
(8)
- Giáo viên nhận xét, kết luậ

File đính kèm:

  • docde tai khoa hoc.doc